Nội dung
1. Mục tiêu và nội dung
2. Một số khái niệm và yêu cầu pháp lý thực
hiện Cam kết Bảo vệ môi trường (CKBVMT)
3. Nội dung lập Cam kết bảo vệ môi trường
4. Các vấn đề môi trường phát sinh trong thực
hiện xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ
5. Bài tập thực hành về xác định phạm vi ảnh
hưởng khi lập Cam kết bảo vệ môi trường
42 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Qui trình thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUI TRÌNH
THỰC HIỆN CAM KẾT
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nội dung
1. Mục tiêu và nội dung
2. Một số khái niệm và yêu cầu pháp lý thực
hiện Cam kết Bảo vệ môi trường
(CKBVMT)
3. Nội dung lập Cam kết bảo vệ môi trường
4. Các vấn đề môi trường phát sinh trong thực
hiện xây dựng cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ
5. Bài tập thực hành về xác định phạm vi ảnh
hưởng khi lập Cam kết bảo vệ môi trường
1
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG
1/ Cam kết bảo vệ môi trường (CKBVMT) là gì?
2/ Tại sao phải lập Cam kết bảo vệ môi trường ?
3/ Nội dung, thời gian và các bước lập Cam kết bảo vệ
môi trường được quy định như thế nào?
4/ Khi xây dựng công trình cơ sở hạ tầng những vấn đề
ô nhiễm môi trường nào cần được xem xét, phân tích,
đánh giá?
5/ Ai chịu trách nhiệm lập CKBVMT ?
6/ Ai kiểm tra, giám sát việc thực hiện CKBVMT?
2
Một số khái niệm và yêu cầu pháp
lý về cam kết bảo vệ môi trường
Câu hỏi:
1/ Theo Anh (Chị) môi trường là gì?
2/ Tiêu chuẩn môi trường là gì?
3/ Ô nhiễm môi trường là gì?
4/ Cam kết bảo vệ môi trường là gì?
Lớp chia 04 nhóm, trả lời trong 10 phút
Khái niệm môi trường?
• Luật Bảo vệ Môi trường 2005:
Môi trường bao gồm các yếu tố tự
nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con người, có ảnh hưởng đến đời sống,
sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con
người và sinh vật (Luật Bảo vệ Môi
trường, 2005).
Thành phần môi trường là yếu tố
vật chất tạo thành môi trường như đất,
nước, không khí, âm thanh, ánh sáng,
sinh vật, hệ sinh thái và các hình thái vật
chất khác
TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG ?
Là giới hạn cho phép của các thông số về
chất lượng môi trường xung quanh, về
hàm lượng của chất gây ô nhiễm trong
chất thải được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định làm căn cứ để quản lý và
bảo vệ môi trường.
Ô nhiễm môi trường?
• Là sự biến đổi của các thành phần môi
trường không phù hợp với tiêu chuẩn
môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến
con người, sinh vật (Luật Bảo vệ Môi
trường, 2005)
Thời gian
N
ồ
n
g
đ
ộ
c
h
ấ
t
ô
n
h
iễ
m
QCVN
Môi trường nền
Ví dụ:
COD cho phép nước mặt <10mg/L
Nhưng nồng độ trong nước là 15mg/L
=> Nước bị ô nhiễm COD
Nồng độ vượt QCVN=> ô nhiễm
CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ?
Là việc phân tích, dự báo các tác động
của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự
án đó.
Ví dụ: Tác động môi trường từ dự án?
Thời gian
T
ha
y
đổ
i
M
T
Không có DA
T
hô
n
g
số
M
T
=> Cần phân tích, dự
báo & đưa giải pháp hạn
chế những thay đổi môi
trường (lý hóa, sinh học,
sinh thái, VH,
KTXHvà những rủi
ro khi thực hiện dự án
Cần phối hợp nhiều
chuyên môn khác nhau
CKBVMTTrước khi mở
rộng đường
Khi thi công mở
rộng đường
Vai trò của CKBVMT với chu trình DA
Hình thành DA
Tiền khả thi
Khả thi
Thiết kế kỹ thuật
Thực hiện
Giám sát & đánh giá
Chọn vị trí, sàng
lọc, kiểm tra MT sơ
bộ, xác định phạm
vi
Đánh giá chi tiết các tác động
có ý nghĩa, xác định sự cần
thiết giảm thiếu, phân tích chi
phí & lợi ích
Thiết kế cụ thể biện
pháp giảm thiểu
Thực hiện các biện
pháp giảm thiểu
Giám sát, kiểm toán tác
động, điều chỉnh, rút ra
bài học cho DA tiếp theo
=>Rất có lợi
khi thực hiện
CKBVMT
3NỘI DUNG
LẬP CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ QUY ĐỊNH LẬP CKBVMT
• Điều 24, Luật BVMT 2005 quy định:
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia
đình trước khi hoạt động phải lập CKBVMT;
• Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định:
- Dự án đầu tư có tính chất quy mô, công suất nhỏ, không
thuộc danh mục dự án hoặc dưới mức quy định tại phụ lục
II Nghị định này phải làm CKBVMT;
- Các hoạt động, sản xuất, kinh doanh không thuộc đối
tượng phải lập dự án đầu tư có phát sinh chất thải phải làm
CKBVMT.
• Thông tư 26/2011/TT-BTNMT có hướng dẫn chi tiết về
CKBVMT
ĐỐI TƯỢNG LẬP CKBVMT
• Áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ quy mô hộ gia đình quy định tại Điều 24 của
LBVMT 2005;
Cụ thể:
• Dự án đầu tư có tính chất quy mô, công suất nhỏ,
không thuộc danh mục dự án hoặc dưới mức quy định
tại phụ lục II NĐ29/2011;
• Các hoạt động, sản xuất, kinh doanh không thuộc
phải lập dự án đầu tư có phát sinh chất thải.
Thời điểm lập bản CKBVMT
Điều 13, Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định:
• Đối với dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, chủ dự án phải đăng ký bản
CKBVMT trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy
phép thăm dò, giấy phép khai thác.
• Đối với dự án thăm dò dầu khí, chủ dự án phải đăng ký bản CKBVMT trước
khi khoan thăm dò.
• Đối với dự án đầu tư có hạng mục xây dựng công trình thuộc đối tượng
phải xin giấy phép xây dựng, chủ dự án phải đăng ký bản CKBVMT trước
khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
• Đối với các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc
đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, chủ dự án hoặc chủ cơ
sở phải đăng ký bản CKBVMT trước khi thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh
doanh.
=> PHẢI TIẾN HÀNH TRƯỚC KHI TRIỂN KHAI DỰ ÁN, HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
NỘI DUNG VÀ HỒ SƠ LẬP CKBVMT
A) Nội dung:
- Bản cam kết BVMT đối với các dự án đầu tư lập theo
mẫu Phụ lục 5.1 và 5.2 Thông tư số 26/2011/TT-
BTNMT.
- Bản cam kết BVMT đối với các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng phải lập
dự án đầu tư theo mẫu Phụ lục 5.1 và 5.3 Thông tư
số 26/2011/TT-BTNMT.
B) Hồ sơ đăng ký bản cam kết BVMT bao gồm:
- 03 bản cam kết BVMT;
- 01 dự án đầu tư (báo cáo nghiên cứu khả thi) hoặc
phương án sản xuất, kinh doanh.
Quy định trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản
cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký
a) Thực hiện các biện pháp giảm thiểu những tác động
xấu đến môi trường trong bản cam kết BVMT đã được
đăng ký.
b) Dừng hoạt động và báo cáo kịp thời cho UBND cấp
xã, UBND cấp huyện nơi có dự án để chỉ đạo và phối
hợp xử lý trong trường hợp để xảy ra sự cố gây ảnh
hưởng xấu đến chất lượng môi trường và sức khỏe cộng
đồng trong quá trình thực hiện dự án, sản xuất, kinh
doanh.
Quy định trách nhiệm của chủ dự án sau khi bản
cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký
c) Trường hợp dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có thay đổi tính chất hoặc quy mô đến mức tương đương với
đối tượng phải lập báo cáo ĐTM được quy định tại Phụ lục II
Nghị định này, chủ dự án, chủ cơ sở phải lập báo cáo ĐTM gửi
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này để
được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
d) Xây dựng kế hoạch giám sát, báo cáo định kỳ với cơ quan
chức năng quản lý.
Theo cam kết với chính phủ Canada, chủ dự
án phải niêm yết công khai bản Cam kết bảo
vệ môi trường để cộng đồng có thể nắm rõ và
thực hiện việc giám sát.
4
Các vấn đề môi trường phát sinh trong
thực hiện xây dựng CSHT quy mô nhỏ
Các thành phần môi trường cần quan tâm
• Môi trường vật lý có
thể bị tác động như:
– Không khí
– Nước mặt, nước
ngầm
– Đất
Các thành phần môi trường cần quan tâm
• Môi trường sinh học có
thể bị tác động như:
– Thực vật và động vật
trên cạn
– Thực và động vật thủy
sinh
Các thành phần môi trường cần quan tâm
• Môi trường KT-XH
có thể bị tác động
như:
– Nơi ở,
– Nghề nghiệp,
việc làm, thu
nhập
Các thành phần môi trường cần quan tâm
• Những rủi ro
Tác động liên quan chất thải
• Chất thải khí và bụi
– Thường phát sinh do phương
tiện giao thông, vận chuyển,
đào đắp trong san lắp mặt
bằng, thi công công trình;
• Chất thải lỏng
– Nước thải sinh hoạt phát sinh
do sinh hoạt con người;
– Nước chảy tràn bề mặt do mưa
và san lắp;
Tác động liên quan chất thải
• Chất thải rắn:
– Sinh khối thực vật do phát hoang
và bóc tách bề mặt, giải phóng
mặt bằng;
– Rác thải xây dựng, sinh hoạt con
người
• Chất thải khác
– Dầu, mỡ phát sinh do máy móc
tham gia thi công;
Tác động không liên quan chất thải
giai đoạn thi công
• Có thể xảy ra tranh chấp, xung đột do thiệt hại
đất, tài sản trong giải phóng mặt bằng;
• Có thể ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập
cộng đồng;
• Thường làm phát sinh ồn, rung từ phương tiện
vận chuyển, đào đắp;
Tác động không liên quan chất thải
giai đoạn thi công
• Có thể xảy ra ngập úng, bồi lắng do mưa và san lắp
mặt bằng;
• Lưu ý nguy cơ rủi ro do bom mìn tàn dư trong lòng
đất, tai nạn giao thông, xây dựng?;
• Lưu ý khả năng xảy ra mâu thuẫn công nhân xây
dựng – dân địa phương;
Trách nhiệm các bên tham gia
Trách nhiệm Cơ quan Quản lý Nhà nước
về môi trường
Trách nhiệm Chủ đầu tư
Lược duyệt
- Đánh giá môi trường chiến lược
- Đánh giá tác động môi trường
- Cam kết bảo vệ môi trườngLập CKBVMT
Xác định
-Phạm vi tác động
-Giải pháp giảm thiểu
Báo cáo CKBVMT
Xem xét Phê duyệt
Cần sửa
Giám sát môi trường
Xây dựng chương trình giám sát
Xây dựng chương trình giám sát
Xây dựng chương trình giám sát trong 3 giai đoạn:
• Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng
• Trong giai đoạn thi công
• Trong giai đoạn đưa vào sử dụng (nếu có)
Trong giải phóng mặt bằng
Thông tin Tình trạng
(Có/không)
Ghi chú
Thông tin phương án giải phóng mặt bằng cho
cộng đồng
Khiếu nại, kiện cáo về mặt bằng thi công đã
được chủ đầu tư phê duyệt
Thực hiện bồi hoàn, tái định cư đúng tỏa thuận
Thực hiện san lấp, thi công có đúng hồ sơ thiết
kế đã phê duyệt
Khác (Ghi cụ thể)
Giám sát trong thi công
Thông tin Tình trạng
(Có/không)
Giảm thiểu
(Có/không)
Ghi chú
Khí thải từ các phương tiện vận chuyển,
máy móc thi công
Bụi
Ồn
Nước thải sinh hoạt
Nước mưa chảy tràn
Chất thải rắn xây dựng
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải nguy hại
Rủi ro giao thông
Rủi ro xây dựng
Khác (ghi cụ thể)
Giám sát đưa vào sử dụng
Thông tin Tình trạng
(Có/không)
Giảm thiểu
(Có/không)
Ghi chú
Khí thải
Bụi
Mùi
Ồn
Nước thải sinh hoạt
Rác thải hữu cơ
Rác thải vô cơ
Rủi ro giao thông
Rủi ro cháy nổ
Các yếu tố gây phiền toái cộng đồng
Khác (ghi cụ thể)
Sử dụng kết quả giám sát
• Nếu phát hiện biện pháp giảm thiểu không được thực
hiện hoặc không hiệu quả => Báo cáo BQL dự án và
chính quyền địa phương để tìm giải pháp khắc phục
kịp thời.
• Viết báo cáo giám sát (biểu số 6 về giám sát đánh giá)
có đánh giá hiệu quả giải pháp giảm thiểu.
• Rút ra bài học kinh nghiệm cho thời gian tiếp theo.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài tập 1
• Xác định các yếu tố và phạm vi tác động
dự án xây dựng cầu 30/4 ấp Nhà Thờ, xã
Trung Bình, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc
Trăng. Cầu 3x30m, chiều dài 122,6m bằng
cách phân tích các tác động và điền vào
bảng sau.
Bài tập 2
• Xác định các yếu tố và phạm vi tác động của
dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng
công trình đường Lương Định Của, huyện
Long Phú (Đoạn từ chùa Năm Ông đến KM
0+782,19), tỉnh Sóc Trăng. Đường có tổng
chiều dài 782,189 mét bằng cách phân tích
các tác động và điền vào bảng sau.
Bài tập 3
• Xác định các yếu tố và phạm vi tác
động dự án đầu tư xây dựng Chợ khu
vực trước đình Nam Chánh (ấp Nam
Chánh, xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần
Đề). Diện tích 158 m2 bằng cách phân
tích các tác động và điền vào bảng sau
Tác động qua từng giai đoạn
Loại chất thải Nguồn phát sinh Biện pháp giảm thiểu Đơn vị thực hiện
Giai đoạn giải phóng mặt bằng
Khí thải
Nước thải
Chất thải rắn
Khác
Giai đoạn thi công
Khí thải
Nước thải
Chất thải rắn
Khác
Giai đoạn hoạt động
Khí thải
Nước thải
Chất thải rắn
Khác
TÓM TẮT
- Các công trình cơ sở hạ tầng do Chính phủ
Canada tài trợ phải lập bản Cam kết Bảo vệ môi
trường theo mẫu 5.3 Thông tư 26/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ đầu tư (Ban Quản lý Dự án xã/thị trấn) có
trách nhiệm lập bản CKBVMT;
- UBND cấp huyện có quyền phê duyệt
CKBVMT.
- Ban Quản lý Dự án xã/thị trấn phải niêm yết
công khai bản Cam kết bảo vệ môi trường tại
khu vực xây dựng công trình và thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường đã cam kết;
- Ban Giám sát Nhân dân, Ban Quản lý Dự án và
giám sát công trình phải giám sát đơn vị thi công
việc thực hiện đúng nội dung bản CKBVMT
- Khi phát hiện sai phạm về vấn đề môi trường
liên quan đến dự án báo ngay với Ban Quản lý
dự án xã/thị trấn để giải quyết;
- Khi giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo vệ
môi trường của đơn vị thi công nên có chụp ảnh
(có ngày giờ) hoặc báo cáo giám sát (biểu số 6
Giám sát tác động môi trường).
TÓM TẮT
Cám ơn sự chú ý lắng nghe
của Quý đại biểu