Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Ngã Năm đến năm 2020

• Dân số  Dân số 2009: 79,4 ngàn người, chiếm 6,2% DS tỉnh  Mật độ: 328 người/km2 thấp hơn so với tỉnh  Tỷ lệ tăng giảm theo thời gian

pdf51 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội huyện Ngã Năm đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KT–XH HUYỆN NGÃ NĂM ĐẾN NĂM 2020 VIỆN NGHIÊN CỨU KINH TẾ PHÁT TRIỂN 2 NỘI DUNG TRÌNH Ngoài phần mở đầu và kết luận, báo cáo Qui hoạch được chia làm 4 phần: Phần I: Đánh giá các điều kiện tự nhiên và những yếu tố tác động đến phát triển KT - XH Phần II: Đánh giá thực trạng phát triển KTXH Phần III: Quy hoạch tổng thể phát triển KTXH Phần IV: Các giải pháp chủ yếu và tổ chức thực hiện qui họach. Căn cứ thực hiện quy hoạch Căn cứ pháp lý 1. Nghị định số: 92/2006/NĐ-CP của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội; 2. Nghị định số: 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006; 3. Thông tư số: 03/2008/TT-BKH ngày 1 tháng 7 năm 2008 của bộ kế hoạch và đầ tư hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 04/2008/NĐ – CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của chỉnh phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2006; 4. Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu lần thứ X Đảng bộ huyện Ngã Năm, nhiệm kỳ 2010-2015; 5. Căn cứ Quyết định số: 1577/QĐHC-CTUBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ngã Năm đến năm 2020 Căn cứ quy hoạch 1. Dự thảo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020; 2. Căn cứ kết quả nghiên cứu lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020; 3. Tài liệu Qui họach, thống kê kinh tế - xã hội huyện - tỉnh; 4. Và các căn cứ khác. 01-Oct-11 3 I.1 Vị trí địa lý & Điều kiện tự nhiên 4 I. Đất nông nghiệp 1. Đất sản xuất nông nghiệp 1.1. Đất trồng cây hàng năm Trong đó: Đất trồng lúa 1.2. Đất trồng cây lâu năm 2. Đất nuôi trồng thủy sản 3. Đất lâm nghiệp II. Đất phi nông nghiệp 1. Đất ở 2. Đất chuyên dùng 3. Đất sông, rạch và mặt nước c.dùng 4. Đất phi nông nghiệp khác III. Đất chưa sử dụng 21.775 21.101 18.215 18.176 2.885 11 663 2.449 397 1.654 332 66 - Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2010 (ha) I.1 Hiện trạng sử dụng đất 2010 So với thực trạng sử dụng đất năm 2005, quá trình chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất diễn ra tương đối chậm 6 I.2 Dân số và lao động • Dân số  Dân số 2009: 79,4 ngàn người, chiếm 6,2% DS tỉnh  Mật độ: 328 người/km2 thấp hơn so với tỉnh  Tỷ lệ tăng giảm theo thời gian • Lao động năm 2009  Tổng LĐ trong độ tuổi: 51.921 năm.  LĐ làm trong các ngành KTXH: 45.711 (88,04%), trong đó, 80,29% làm trong ngành nông lâm thủy sản; 4,38% CN-XD; 15,33 dịch vụ.   LĐ có xu hướng chuyển dịch nhẹ sang lĩnh vực phi nông nghiệp (dịch vụ) Thị trấn Ngã Năm Xã Long Tân Xã Vĩnh Quới Xã Tân Long Xã Long Bình Xã Vĩnh Biên Xã Mỹ Bình Xã Mỹ Quới 13.542 17.832 11.235 8.657 6.165 8.303 5.432 8.234 Dân số bình quân phân theo xã 7 I.3 Các nhân tố tác động • Nhân tố quốc tế: • Toàn cầu hóa&Hội nhập => dịch chuyển vốn và LĐ • Nhân tố trong nước • Kinh tế VN đạt nhiều thành tựu quan trọng và đang tăng trưởng nhanh. 8 I.3. Tác động của Khu vực và tính liên kết vùng • Tác động của KV ĐBSCL – Tăng trưởng KV ĐBSCL cao 11,5% và 11% – CSHT đang dần hoàn thiện (QL 1A, 50,60 QLPH, QL Nam sông Hậu,…) cầu Cần Thơ, Rạch Miễu, Mỹ Thuận,… – Hình thành KV KTTĐ ĐBSCL. –  Ngã Năm nhận được sự tác động lan tỏa lớn từ những xu hướng trên. • Tđộng của liên kết vùng – Trong tỉnh: Ngã Năm có mối liên hệ kinh tế khá chặt chẽ đối với thành phố Sóc Trăng, huyện Thạnh Trị, huyện Vĩnh Châu, Huyện Mỹ Tú. – Ngoài tỉnh: mối liên hệ đặc biệt với tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau và tỉnh Hậu Giang, Cần Thơ Phần II: Đánh giá thực trạng phát triển KTXH 9 Đất lâm nghiệp Đất lúa nước Kinh tế chủ Yếu dựa vào Nông nghiệp Chuyển dịch cơ cấu chậm theo hướng thu hẹp ngành CN- XD và nông nghiệp 10 Tổng VA 325,7’05 560,7’10 (tỷ đồng); Chiếm tỷ trọng 4,4% G = 11,48%, Thấp hơn tỉnh S.trăng 11,53% Nông lâm thủy sản 203,8’05; 273,1’10 (tỷ đồng); = 4,9% G =6%, thấp hơn tỉnh 7,03% Công nghiệp – xây dựng 45,8‘05 84,5’10 (tỷ đồng); =2,4% tỉnh G = 13%, thấp hơn tỉnh 13,99% Thương mại – dịch vụ 76‘05 203,1’10 (tỷ đồng); = 5,5% tỉnh G = 21,5%, cao hơn so với tỉnh 19,75% II.1 Thực trạng phát triển KTXH 11 II.1 Thực trạng phát triển KTXH (tt) Thu nhập bình quân đầu người 11,8 ’10 triệu = 2 lần 2005 Thấp hơn so với tỉnh (16,6 triệu) Tổng thu NS trên địa bàn Thu từ nền kinh tế ĐP 164,8 ’10 tỷ VNĐ 12 tỷ Xu hướng tăng (’06-10) Tổng vốn đầu tư phát triển Tổng vốn ’06-10 1.497 tỷ đồng Tỷ lệ hộ nghèo Giảm từ 11,6 năm 2005 Còn 6,7% năm 2010 (23,61% tiêu chí 2010 - 4.546 hộ) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 24,8% năm 2005 15% năm 2010 Thực trạng các ngành kinh tế Ngã Năm 12 KVI KVII KVIII 1. Chuyển dịch vật nuôi cây trồng cho giá trị KT cao – hình thành các vùng chuyên canh. 2. Thuỷ sản: Diện tích nuôi trồng và SL tăng nhanh 3. Hình thành mô hình SX nông nghiệp: HTX (02 ), tổ kinh tế hợp tác (400 tổ), Kinh tế trang trại (80) 1. GO và VA tăng nhanh nhưng có giá trị tuyệt đối thấp, chiếm tỷ trọng thấp trong tỉnh. 2. Sản phẩm chủ yếu: Gạo xay xát, quần áo gia công, Nông cụ,… 3. Ngành xây dựng đang phát triển mạnh 1. Thuộc khu Tam giác nông thôn, có chợ nổi Ngã Năm,.. 2. Tổng mức bán lẻ tăng nhanh, chiếm tỷ trọng cao trong tỉnh. 3. Nhược: Quy mô nhỏ, Cơ sở tạm bợ, chưa tuẩn thủ quy định môi trường Thực trạng các ngành Xã hội Giáo dục: • Số học sinh Mầm non – mẫu giáo tiếp tục có xu hướng tăng dần • Số học sinh tiểu học có xu hướng giảm ổn định. • Số học sinh THCS và THPT có xu hướng tăng dần. • Cơ sở vật chất, trang thiết bị từng bước được tăng cường. • Công tác XH hóa giáo dục đạt được kết quả khá => XH quan tâm Y tế • CSVC y tế được trang bị tốt • Chương trình ytế dự phòng thực hiện có kết quả. Số bệnh dịch giảm nhiều • Hoạt động thanh tra, kiểm tra ytế được thực hiện thường xuyên • Khám chữa bệnh theo PP y học cổ truyền được khuyến khích 13 Các ngành: Văn hóa, TDTT, các chướng trình CSXH, ANQP đều có những thành tựu phát triển khá Cơ sở hạ tầng Giao thông bộ  Nhìn chung, về cơ bản, giao thông bộ có thể phục vụ cho dân sinh. (1QL, 4 tỉnh, 7 Huyện)  Tuy nhiên, chất lượng đường thấp, đường hẹp, khả năng chịu tải của đường kém   Chưa đáp ứng nhu cầu phát triển KTXH huyện Giao thông thủy • Khá phát triển, • Khả năng tải trọng lớn • Kết nối với nhiều địa phương • (điễn hình, kênh Quảng Lộ Phụng Hiệp) Thủy lợi: Đảm bảo tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu khác của Ngã Năm. Điện: Đảm bảo sản xuất và dân sinh.Tỷ lệ hộ sử dụng điện năm 2009 đạt 85,7%; năm 2010 ước đạt 87,9%. Rác thải: 2 bãi rác qui mô 1,2 ha (Tân long) và 0,4 ha (Mỹ Quới). Công nghệ sử lý rác đơn giản. => Cần quan tâm và có giải pháp về thu gom và xử lý rác thải. 14 Phân tích SWOT  Điểm mạnh:  S1: Vị trí địa lý, giao thông thuỷ, bộ thuận lợi cho việc phát triển TM – dịch vụ.  S2: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên đa dạng là lợi thế để phát triển nền KT nông nghiệp toàn diện.  S3: Lao động dồi dào và đang chuyển dịch theo hướng tích cực.  S4: Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao b/q 11,48%/năm.(tương đương b/q tỉnh: 11,53%).  S5: Hệ thống KCHT từng bước được đầu tư- Tuyến đường (QL- PH) => Tạo Đ/K thuận lợi phát triển kinh tế …  S6: Bộ máy hành chính đang được cải cách hoàn thiện.  Điểm yếu: (W)  W1: Vùng trũng => Suất đầu tư cao; xâm nhập mặn ngày càng cao.  W2: Hạn chế về tài nguyên thiên nhiên (Đất, khoáng sản)  W3: Lao động trình độ thấp, yếu về kỹ năng,  W4: Hệ thống CSHT chưa đáp ứng được khả năng phát triển nền KT.  W5: Xuất phát điểm của nền KT thấp; Sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn khoảng 57,4% kinh tế; VA bình quân/người thấp (11,8 triệu/16,6 triệu tỉnh); Các ngành phi nông nghiệp chưa thực sự tạo ra động lực đột phá phát triển.  W6: Diễn biến khí hậu phức tạp, ảnh hưởng sx nông nghiệp Phân tích SWOT  Cơ hội:  O1: Toàn cầu và hội nhập => chuyển dịch nguồn lực vốn, công nghệ, lao động; Hội nhập kinh tế => thị trường mới => nâng cao giá trị nông sản của người nông dân.  O2: Chủ trương phát triển kinh tế khu vực ĐBSCL => tăng nguồn lực PT Kinh tế Ngã Năm  O3: Sự hình thành vùng kinh tế tăng trưởng, tứ giác trung tâm khu vực ĐBSCL tạo nên sự lan tỏa phát triển kinh tế đến Ngã Năm.  O4: Hạ tầng kinh tế phát triển => giảm khỏang cách không gian kinh tế.  Thách thức (T)  T1: Hội nhập kinh tế => cạnh tranh sản phẩm của địa phương trên thị trường; Các nguồn lực có khả năng dịch chuyển ra khỏi địa phương.  T2:Cạnh tranh nguồn lực diễn ra giữa các địa phương trong tỉnh.  T3: Nền KT nông nghiệp dẽ bị ảnh hưởng nhiều yếu tố khách quan như: tính mùa vụ, thời tiết, dịch bệnh …  T4: Biến đổi khí hậu: Đang diễn ra phức tạp, nước biển dâng dẫn đến nguy cơ xâm nhập mặn, thiên tai, dịch bệnh diễn ra khó lường. II.4 Đánh giá chung (tt) 01-Oct-11 17 CL Cơ hội (O) Thách thức (T) S SO: Phát huy điểm mạnh để đón lấy cơ hội S1, S2, S3 => O1, O2, O3,O4: Dùng nguồn lực về vị trí địa lý, đ/k tự nhiên, nguồn nhân lực, để đón lấy cơ hội từ hội nhập và các chủ trương PTKT của chính phủ nhằm tăng tốc phát triển KT- XH của Ngã Năm. S4, S5, S6 & O2, O3, O4:Phát triển cơ sở hạ tầng để đón lấy những chủ trường phát triển hạ tầng cơ sở của địa phương ST: Lấy điểm mạnh để khắc chế nguy cơ: S1, S2, S3  T1, T2: Dùng thế mạnh về vị trí địa lý, tài nguyên và nguồn nhân lực để hạn chế dịch chuyển nguồn lực, tăng cường thu hút nguồn lực. S4, S5  T3: Phát huy chủ trương chính sách của chính phủ, kêu gọi sự quan tâm của nhà nước vào hệ thống cơ sở hạ tầng, đẩy nhanh phát triển KTXH. S2, S6  T4: Lấy thế vùng trũng để thu hút đầu tư của chính phủ vào hệ thống đê bao chống biến đổi khí hậu. W OW: Đón đầu cơ hội để cải thiện điểm yếu. W1, W2,W3,W4  O1, O2: Phát huy cơ hội hội nhập để khắc phục và cải thiện nguồn lực địa phương về hạn chế của tài nguyên, của nguồn lực. W5  O2, O3: Phát huy các chủ trương phát triển kinh tế của nhà nước trong khu vực và xu hướng tập trung thành các vùng kinh tế trọng điểm của vùng để cải thiện quy mô nền kinh tế. W6  O2, O4: Phát huy chính sách phát triển kinh tế của nhà nước và phát triển hạ tầng để hạn chế nguy cơ từ biến đổi khí hậu và hạn hán, dịch bệnh trong nông nghiệp. WT: Nhận biết điểm yếu và phòng tránh nguy cơ. Phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn, xuất phát điểm thấp, lao động yếu về kỹ năng, thiếu về trình độ quản lý,… dễ dẫn đến những nóng vội, thiếu soát xét hết những hệ quả sau này. Cần học tập kinh nghiệm của những địa phương khác như TP.HCM, Bình Dương, Đồng Nai để chọn hướng đi phù hợp. Phần III: Quy hoạch phát triển KTXH huyện Ngã năm đến năm 2020 01-Oct-11 18 Ngã Năm 19 III.1. Quan điểm – mục tiêu Quan điểm  Phát huy có hiệu quả các nguồn lực, để khai thác có hiệu quả các tiềm năng, lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên đất đai; phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, tăng thu nhập cho dân cư, đẩy nhanh tiến trình đô thị hóa, từng bước phát triển Ngã Năm trở thành một đô thị động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng.  Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nâng cao chất lượng chuyển dịch. Cơ cấu kinh tế của huyện trong giai đoạn 2011 – 2015 là Nông nghiệp – Dịch vụ – Công nghiệp; đến năm 2020 là Dịch vụ - nông nghiệp – Công nghiệp  Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh theo hướng hiện đại; gắn kết hệ thống giao thông huyện với các trục giao thông trung ương nhằm đẩy nhanh tốc độ giao thương, nâng cao khả năng cạnh tranh tạo sự đột phá trong phát triển KT-XH của huyện.  Đẩy mạnh hoạt động lưu thông hàng hóa, phát triển thương mại, dịch vụ, từng bước hiện đại hóa, đáp ứng nhu cầu phát triển đa dạng của nền kinh tế và đời sống xã hội. Đồng thời, khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, coi trọng ngành công nghiệp chế biến nông sản và sử dụng công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường sinh thái; đẩy nhanh tiến độ hoàn thành cơ sở hạ tầng của các cụm công nghiệp và tăng nhanh tỷ lệ lấp đầy các cụm công nghiệp. 20 III.1. Quan điểm – mục tiêu Quan điểm (tt)  Phát triển nền nông nghiệp toàn diện, phát huy thế mạnh từng vùng, từng khu vực, coi trọng ứng dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế. Tăng nhanh khối lượng và nâng cao chất lượng các sản phẩm nông sản và thủy sản xuất khẩu. Tập trung đầu tư phát triển nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.  Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực đi đôi với phát triển thị trường lao động, tập trung cho giáo dục và đào tạo để có nguồn lao động đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài cho hội nhập và thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa trên địa bàn. Có chính sách thu hút đối với lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, có trình độ quản lý và kinh doanh giỏi.  Phát triển kinh tế gắn với vấn đề an sinh xã hội, vấn đề giới và trẻ em nhằm nâng cao khả năng tiếp cận các thành tựu của kinh tế, nâng cao mức sống vật chất tinh thần cho nhân dân và phúc lợi xã hội đối với cộng đồng.  Phát triển kinh tế - xã hội phải kết hợp chặt chẽ với bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững và cảnh quan cho phát triển du lịch. Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và an toàn xã hội. 21 III.1. Quan điểm – mục tiêu • Mục tiêu  VA: 1.033 tỷ ,2015; 2.033 tỷ, 2020 ;G = 13% ’11-15 và 14,5% ’16-20  VANN: 365 tỷ ,2015; 478 tỷ, 2020; Gnn=6% ’11-15 và 5,5% ’16-20  VACN: 185 tỷ ,2015; 424 tỷ, 2020 GCn17% ’11-15 và 18% ’16-20  VADV: 483 tỷ ,2015; 1.131 tỷ, 2020 GDV=18,9% ’11-15 và 18,6% ’16-20  VA b/q: 33,1 triệu ,2015; 73,1 triệu, 2020. Tổng VĐT XH: 6.278 tỷ đồng (2011-2015); 11.907 tỷ đồng (2016-2020).  Xây dựng nông thôn mới: 20% số xã vào năm 2015; 50% xã năm 2020 1 2 3 57,4 43 36 11,2 20 23 31,4 37 41 Cơ cấu kinh tế Ngã Năm 2011-2020 - Nông lâm thủy sản % - Công nghiệp-xây dựng % - Dịch vụ % 22 III.1. Quan điểm – mục tiêu (tt) Thời gian ‘11-15 ‘16-20 G dân số 1% 0,8% % LĐ qua Đ. tạo 40% 60% TLệ dùng điện 98% ‘15 99% “20 Nước sạch 92% ’15 95% “20 Tỷ lệ hộ nghèo 9,81% ’15 < 2% “20 Trường chuẩn QG 50% 80% Bác sĩ/ vạn dân 3,9 ’15 5 “20 Gường bệnh/v dân 20,2 ’15 25,3 “20 % trẻ em < 5 tuổi suy DD 10% ’15 < 5% “20 Tỷ lệ hộ GĐ vH 90% 95% MỤC TIÊU MÔI TRƯỜNG 1.Đảm bảo phát triển kinh tế và BVTN 2.Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên 3.Nâng độ che phủ của cây xanh Một số chỉ tiêu xã hội 23 III.2. Xây dựng phương án: PA I+II+III • Phương án I – Tiềm năng, vị thế, tài nguyên chưa đầu tư và khai thác đúng mức – Nguồn nhân lực chưa đáp ứng phát triển – Nhiều công trình chậm tiến độ • Phương án II – Tranh thủ thời cơ thuận lợi – Hạ tầng hoàn chỉnh – NSLĐ ngành CN, DV tăng do Ưdụng KHKT Thời gian 2011- 2015 2016- 2020 G 12% 13,5% VA/người (triệu) 31,7 ’15 66,9 “20 Đầu tư (tỷ đồng) 5.864 10.521 Thời gian 2011- 2015 2016- 2020 G 13% 14,5% VA/người (triệu) 33,1 ’15 73,1 “20 Đầu tư (tỷ đồng) 6.278 11.907 24 II.2. Xây dựng phương án: PA I+II+III (tt) • Phương án III – Phát huy cao lợi thế so sánh – Thị trường XKNS có nhiều thuận lợi – Chuyển dịch CCKT theo hướng tăng CN,DV • Chọn phương án: Cả 3 PA đều khả thi, được thực hiện trong những ĐK khác nhau  Đề xuất chọn phương án II Thời gian 2011- 2015 2016- 2020 G 14% 15,5% VA/người (triệu) 34,7 ’15 79,1 “20 Đầu tư (tỷ đồng) 6.764 13.402 Tổng HS co giãn theo từng phân ngành Lợi thế theo qui mô So sánh hiệu quả Chọn phương án PA I- mô hình 1 1,17 Tăng dần Cao thứ 3 Không PA II- mô hình 2 1,23 Tăng dần Cao thứ 1 Chọn PA III- mô hình 3 1,22 Tăng dần Cao thứ 2 Không Hướng ưu tiên đột phá đến năm 2020 1 • Hoàn thiện CSHT, • Phát huy công trình trọng điểm, phát triển hệ thống đô thị 2 • Hoàn thiện thủy lợi, • Phát huy thế mạnh nông lâm thủy sản 3 • Tập trung phát triển NLực chất lượng hướng đến hội nhập 4 • Phát triển các ngành phi nông nghiệp, • Hướng đến DV và CN 5 • Xây dựng Ngã Năm năng động, hiếu khách 25 26 III.3.1 Quy hoạch sử dụng đất I. Đất nông nghiệp 1. Đất sản xuất nông nghiệp 1.1. Đất trồng cây hàng năm Trong đó: Đất trồng lúa 1.2. Đất trồng cây lâu năm 2. Đất nuôi trồng thủy sản 3. Đất lâm nghiệp II. Đất phi nông nghiệp 1. Đất ở 2. Đất chuyên dung 3. Đất sông, rạch và mặt nước … 4. Đất phi nông nghiệp khác III. Đất chưa sử dụng 21.511 20.476 17.978 17.900 2.498 372 663 2.713 495 1.820 332 67 - 21.207 19.831 17.745 17.627 2.086 713 663 3.018 618 2.002 332 67 - Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2015-2020 2020 2015 Nông nghiệp có xu hướng giảm dần Phi nông nghiệp có xu hướng tăng dần III.3.2.Quy hoạch ngành nông nghiệp 27 Vùng trũng Lúa - 2 lúa – thủy sản Vùng trũng trung bình Lúa - màu Lúa Màu Phát triển nông nghiệp thâm canh, xen canh. Thay thế vườn tạp bằng các loại cây ăn trái có giá trị cao Thủy sản: 1. Đa dạng hóa vật nuôi 2. Hoàn chỉnh hệ thống thủy lợi 3. Ứng dụng KHKT trong nuôi trồng Chăn nuôi 1. Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại, kết hợp xử lí chất thải, ô nhiễm môi trường 2. Cải tạo giống 3. Đảm bảo chất lượng, số lượng thức ăn 4. Củng cố mạng lưới công tác thú y 5. Đào tạo lực lượng cán bộ KHKT VANN: 365 tỷ ,2015; 478 tỷ, 2020; Gnn=6% ’11-15 và 5,5% ’16-20 28 III.3.3 Quy hoạch ngành CN-XD • Đến năm 2020, Ngã Năm có 2 CCN: Ngã Năm (50ha), Tân Long (30-40ha), Thời gian 2011- 2015 2016- 2020 GTGT 185tỷV NĐ 424 tỷVNĐ G 17% 18% ĐVT 2015 2020 Số cơ sở cơ sở 800 1200 Lao động/cơ sở người 4,0 6,0 - Gạo xay xát 1000 tấn 157,0 220 - Bánh mì tấn 450 540 - Bún tấn 800 1.200 - Cưa xẻ gỗ m3 11.563 10.000 - Nông cụ cầm tay 1000 cái 20 30 - Quần áo gia công 1000 bộ 35 60 - Thủy sản chế biến Tấn 900 1.800 - Nước đóng chai 1000 lít 2.973 5.500 Xây dựng: XD CSHT Ngã Năm thành đô thị hạng IV và thành TX Ngã Năm vào 2015 Phát triển CN chê biến nông thủy sản theo hướng đầu tư chiều sâu, áp dụng KH công nghệ hiện đại. Đẩy mạnh đầu tư XD KCHT các cụm CN để thu hút đầu tư. Xây dựng vùng nguyên liêu N-TS ổn định 29 III.3.4 QH TM - DV • Hiện đại hóa CSVC TM: - XD TTTM Ngã Năm, TTTM Trà Cú, TTTM Tân Long, TTTM Mỹ Quới - Nâng cấp chợ Tân Long, Vĩnh Biên, Mỹ Quới lên chợ hạng II; XD mới chợ Vĩnh Qưới, Mỹ Bình lên hạng III - Phát triển CH xăng dầu tuyến quốc lộ QLPH. • Tăng cường XTTM, quảng bá thương hiệu, KK xuất khẩu,… • Phát triển các ngành: - Phát triển du lịch: KDL Ngã Năm, chợ nổi, Vườn Cò Long Bình, - CNTT: ptriển hạ tầng viễn thông hiện đại, băng thông rộng đ.ứng nhu cầu dân. - Phát triển DV Vận Tải: KK các tphần Ktế: tăng lượng h khách 2011- 2015 2016- 2020 1. Hành khách vận chuyển 13,5 15,4 3. Hàng hóa vận chuyển 11,5 14,0 1. Phát huy lợi thế tam giác nông thôn 2. Phát triển dạng các loại hình TM-DV 3. Tập trung đầu tư và hiện đại hóa CSVC ngành thương mại VADV: 483 tỷ ,2015; 1.131 tỷ, 2020; Gnn=18,9% ’11-15 v
Tài liệu liên quan