Quy trình kỹ thuật thi công đường ống thoát nước cỡ lớn bằng u - PVC

Để các khu vực trong và ngoài nước sử dụng được đường ống thoát nước cỡ lớn bằng U - PVC cứng chôn ngầm dưới đất BEC một cách hợp lý, thì việc thiết kế, thi công và nghiệm thu công trình đường ống thoát nước chôn ngầm dưới đất phải có kỹ thuật tiên tiến, chi phí thấp, thi công thuận tiện và bảo đảm chất lượng. Nay lập ra quy trình kỹ thuật này.

pdf52 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2869 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình kỹ thuật thi công đường ống thoát nước cỡ lớn bằng u - PVC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SÁCH Quy trỡnh kỹ thuật thi cụng đường ống thoỏt nước cỡ lớn bằng u - PVC D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20071 Quy trình kỹ thuật thi công đ•ờng ống thoát n•ớc cỡ lớn bằng u - PVC chôn ngầm d•ới đất BEC 1. Nguyên tắc chung 1.1. Để các khu vực trong và ngoài n•ớc sử dụng đ•ợc đ•ờng ống thoát n•ớc cỡ lớn bằng U - PVC cứng chôn ngầm d•ới đất BEC một cách hợp lý, thì việc thiết kế, thi công và nghiệm thu công trình đ•ờng ống thoát n•ớc chôn ngầm d•ới đất phải có kỹ thuật tiên tiến, chi phí thấp, thi công thuận tiện và bảo đảm chất l•ợng. Nay lập ra quy trình kỹ thuật này. 1.2. Quy trình này áp dụng cho đ•ờng ống thoát n•ớc bằng U- PVC cứng BEC chôn ngầm d•ới đất có đ•ờng kính là 300 - 3500mm. Quy trình đ•ợc sử dụng trong thiết kế, thi công và nghiệm thu các công trình nh• thoát n•ớc ngầm, sử dụng ống nhựa cuốn xoắn U - PVC. 1.3. Quy trình này áp dụng cho nhiệt độ n•ớc trong đ•ờng ống nhựa U - PVC thoát n•ớc < 40oC, thành phần, chất l•ợng n•ớc chảy vào đ•ờng ống phải phù hợp với quy định của tiêu chuẩn của từng loại n•ớc 1.4 Ngoài ra vẫn cần phải phù hợp với các tiêu chuẩn, quy định của quốc gia. 2. Các thuật ngữ và ký hiệu 2.1 Thuật ngữ 2.1.1 ống vách kết cấu cuốn Spirally winding structure wall pipe Là loại ống hình tròn có vách bên trong nhẵn, bên ngoài có gân gia c•ờng hình xoắn ốc hoặc là ống tròn vách nhẵn, và đ•ợc uốn 1 lớp hoặc nhiều lớp bằng máy cuốn ống. 2.1.2 Môđun biến dạng đất Soil modulus Là phép đo khả năng chống biến dạng của đất lấp thành ống chôn d•ới đất hoặc của đất nguyên trạng của cống. Đơn vị là Mpa hoặc kN/mm2. 2.1.3 Độ cứng uốn vòng Ring—bending stiffness Là phép đo khả năng chống biến dạng vòng tròn của đ•ờng ống, gọi tắt là độ cứng D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20072 vòng. Có thể dùng ph•ơng pháp thử nghiệm bằng thùng cát (mô phỏng) hoặc ph•ơng pháp tính toán để xác định trị số. Đơn vị là N/ m2 hoặc Kn/ m2. 2.1.4 Đ•ờng kính danh định Nominal diameter Là đ•ờng kính đã đ•ợc tiêu chuẩn hoá của các loại ống thuộc hệ thống ống nhựa có tính dẻo nóng, biểu thị là đ•ờng kính trong của ống, đơn vị là mm. 2.1.5 Lớp nền Bedding Là lớp cát sỏi rải đều và đầm chặt trên nền đất nguyên trạng của cống hoặc trên nền đất đã đ•ợc xử lý lấp chặt. 2.1.6 S•ờn vòm phía d•ới ống Haunches under pipe Là góc bao hàm tại vị trí khe hở hình cung tròn giữa phía trên lớp nền và phía d•ới đ•ờng kính ngang của đ•ờng ống. 2.1.7 Gócph•ơng vị nền Bedding angle Là góc tâm của mặt cắt ống, đối ứng với hình cung tròn của s•ờn vòm phía d•ới ống tiếp xúc chặt chẽ với cát sỏi lấp chặt. Thể hiện bằng ký hiệu 2α. 2.2 Ký hiệu : 2.2.1 Tính năng của ống và đất : SP——-—— Độ cứng uốn vòng, đơn vị là N/ m 2 Ed—— Mô đun biến dạng tổng hợp của đất ở thành ống Ft—— C•ờng độ kháng kéo theo thiết kế của ống Vp—— Hệ số Poisson của ống (chọn là 0.35) DN—— Đ•ờng kính ống danh định, là đ•ờng kính trong của ống, đơn vị là mm. 2.2.2 Tác dụng và hiệu ứng trên đ•ờng ống : Fcrk—— Trị số quy định của áp lực giới hạn mất ổn định của thành ống Ffwk——Trị số quy định của lực giữ nổi ∑FGK—— Tổng các trị số quy định của các tác dụng chống nổi vĩnh cửu Favk—— Trị số quy định của áp lực đất theo ph•ơng thẳng đứng trên mỗi mét dài qvk——Trị số quy định của áp lực theo ph•ơng thẳng đứng truyền từ phụ tải của xe cộ trên mặt đất đến đơn vị diện tích trên đỉnh ống. Fvk——Trị số quy định của áp lực theo ph•ơng thẳng đứng d•ới các tác dụng lên đỉnh ống D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20073 Qvk——Trị số quy định của áp lực từng bánh xe Wd1max—— L•ợng biến dạng lớn nhất theo ph•ơng thẳng đứng của đ•ờng ống d•ới tác dụng tổ hợp vĩnh cửu chuẩn của phụ tải ε—— Tỷ lệ biến dạng đ•ờng kính theo ph•ơng thẳng đứng của ống σ—— ứng lực kéo uốn vòng của thành ống. 2.2.3 Thông số hình học : Hs—— Độ cao đất lấp từ đỉnh ống đến mặt đất thiết kế De—— Đ•ờng kính ngoài của ống di—— Đ•ờng kính trong của ống α—— Độ dài tiếp xúc đất của từng bánh xe b—— Độ rộng tiếp xúc đất của từng bánh xe n—— Số l•ợng bánh xe dj—— Khoảng cách tịnh giữa 2 bánh xe cạnh nhau ro—— Bán kính tính theo đ•ờng kính ống (bán kính trục trung hoà của thành ống); 2.2.4 Hệ số theo tính toán : γs—— Mật độ trọng lực của đất lấp. Chọn là 18KN/m3 Kd—— Hệ số biến dạng của đ•ờng ống DL—— Hệ số hiệu ứng trễ biến dạng. Chọn là 1.2-1.5 ψq—— Hệ số giá trị vĩnh cửu chuẩn của phụ tải có thể biến đổi. Chọn là 0.5 Kf—— Hệ số kháng lực chống nổi có tính ổn định của đ•ờng ống, chọn là 1.1 KS——Hệ số kháng lực vòng có tính ổn định của đ•ờng ống, chọn là 2 Ki—— Hệ số mô men cong của đ•ờng ống d•ới tác dụng của áp lực đất theo ph•ơng thẳng đứng K2—— Hệ số mô men cong của đ•ờng ống d•ới tác dụng của phụ tải bánh ô tô W—— Hệ số tiết diện thành ống trên đơn vị độ dài của ống γO—— Hệ số trọng yếu của ống. ống thoát n•ớc m•a chọn là 0.9, ống thoát n•ớc thải chọn là 1; μd—— Hệ số động lực của phụ tải xe cộ. 2.2.5 Hệ số sức n•ớc theo tính toán : D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20074 Q—— L•u l•ợng V—— Tốc độ chảy A—— Diện tích mặt cắt hữu hiệu của dòng chảy Qs—— L•ợng n•ớc chảy vào trong 24h trên mỗi Km dài của đ•ờng ống R—— Bán kính n•ớc i—— Dốc n•ớc n—— Hệ số thô ráp của thành ống, chọn là 0.01. 3. Vật liệu 3.1 Quy định chung : 3.1.1 ống và các phụ kiện của ống phải phù hợp với tiêu chuẩn nhà n•ớc hiện hành và tiêu chuẩn sản phẩm của ngành, và phải có chứng nhận hợp cách của sản phẩm do Cơ quan kiểm tra chất l•ợng cấp. 3.1.2 Keo dính dùng cho ống bắt buộc phải phù hợp với yêu cầu về kết dính chất liệu PVC. Nên sử dụng keo dính kiểu dung môi. 3.2 ống 3.2.1 Tính năng vật lý của phôi nhựa dùng để làm ống phải phù hợp với quy định ở bảng 3.2.1 Bảng 3.2.1 Tính năng vật lý của phôi nhựa Hạng mục Chỉ tiêu kỹ thuật Tiêu chuẩn của ph•ơng pháp thử nghiệm Mật độ (g/cm3) ≤1.6 GB1033 Độ bền kéo (Mpa) ≥25 GB/T8804 Nhiệt độ mềm hoá Vica (°C) ≥75 GB/T8802 Mô đun đàn hồi cong (Mpa) ≥2000 GB/T16419 Thử nghiệm ngâm trong dichlorometan Vách trong và ngoài không phân tách, biến đổi GB/T13526 D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20075 (20°C,15min) bề mặt không d•ới 4L 3.2.2 Đặc tính mặt cắt của phôi có thể xác định theo kích th•ớc mặt cắt do Nhà sản xuất cung cấp 3.2.3 Khi uốn phôi nhựa thành ống, phải đổ đầy và đều keo dính PVC-U vào khe mộng. Tính năng vật lý của ống phải phù hợp với yêu cầu trong bảng 3.2.3 Bảng 3.2.3 Tính năng vật lý của ống Hạng mục Chỉ tiêu kỹ thuật Tiêu chuẩn của ph•ơng pháp thử nghiệm Thử nghiệm va đập búa rơi (ph•ơng pháp thông qua) TIR≤10% Không nứt vỡ GB/T6112 Độ cứng vòng kN/m2 (l•ợng biến dạng đ•ờng kính trong ≤5%) Phù hợp với tiêu chuẩn của sản phẩm GB/T9647 Thử nghiệm độ kín, 0.05Mpa0.25h Không nứt vỡ, không rò rỉ GB/T6111 Độ dẻo vòng Không nứt, rạn GB/T9647 3.2.4 Độ cứng vòng của ống phải đ•ợc lựa chọn theo điều kiện chịu lực phụ tải đè bên ngoài đ•ờng ống, và cân nhắc đến tác dụng tổng hợp của hệ thống chịu lực đất của ống. 3.2.5 Chất l•ợng bề ngoài và kích th•ớc của ống phải phù hợp với các yêu cầu sau : (1) Màu sắc bên ngoài phải đồng đều, vách trong bóng, nhẵn, thân ống không đ•ợc có vết nứt, lõm hoặc sứt mẻ có thể nhìn thấy đ•ợc, miệng ống không đ•ợc có các khuyết tật nh• nứt vỡ, biến dạng. (2) Hai mặt đầu ống phải bằng phẳng, vuông góc với đ•ờng trục trung tâm của ống. Chiều dài ống không đ•ợc có độ cong rõ nét. (3) Sai số cho phép của độ dài hữu hiệu L của ống là ± 0.02. 3.2.6 Kích th•ớc quy cách của ống phải phù hợp với quy định của Tiêu chuẩn Q/BEC D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20076 1-2007 3.2.7 Độ dài của từng ống nói chung có loại 6m, 8m, 12m, cũng có thể xác định độ dài ống theo sự thoả thuận của hai bên Mua và Bán. 3.3 Vật liệu nối ống : 3.3.1 Nên dùng biện pháp sau để nối ống : ở vị trí hai đầu ống nối với nhau thì dùng bu lông xiết chặt 2 nửa của ống lồng bên ngoài, còn giữa ống lồng với thành ngoài của ống thì dùng vật liệu bịt kín để bịt kín lại. 3.3.2 Vật liệu bịt kín dùng cho mối nối ống phải do Nhà sản xuất ống cung cấp kèm theo. 3.4 Vận chuyển và bảo quản ống : 3.4.1 Trong quá trình xếp dỡ, vận chuyển và xếp chồng ống và các phụ kiện của ống lên nhau, động tác nhấc lên, đặt xuống phải nhẹ nhàng, không đ•ợc ném, kéo, lăn hoặc làm chúng va đập vào nhau. 3.4.2 Khi cẩu ống lên xuống, phải dùng dây cáp mềm để chằng buộc chặt, dùng 2 điểm để cẩu ống lên, nghiêm cấm luồn dây qua lòng ống để cẩu lên. 3.4.3 Bãi để ống phải bằng phẳng, ống phải đ•ợc xếp ngay ngắn; Khi xếp chồng ống lên nhau, phải đặt chêm gỗ hoặc tấm gỗ ở hai bên để tránh ống bị lăn đi. 3.4.4 Khi cần bảo quản ống và phụ kiện ống trong thời gian dài thì nên để ở trong kho; Nếu để ở ngoài trời thì phải che phủ, tránh để ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào; Phải để ống cách xa nguồn nhiệt và lửa. 3.4.5 Khi vận chuyển ống đã thành hình đi đ•ờng xa thì có thể xếp xen kẽ, giữa các ống xếp xen kẽ phải có vật liệu kê lót và t•ơng đối cố định. 4. Thiết kế 4.1 Quy định chung : 4.1.1 Phải phân tích, tính toán kết cấu ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng chôn ngầm d•ới đất theo kiểu ống mềm. D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20077 4.1.2 Phải thiết kế ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng chôn ngầm d•ới đất theo kiểu chảy không có trọng lực của áp suất trong, thiết kế niên hạn sử dụng không d•ới 50 năm. 4.1.3 Việc thiết kế kết cấu ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng chôn ngầm d•ới đất phải tính toán và kiểm tra nh• sau : (1) Trạng thái cực hạn của năng lực chịu tải : Bao gồm tính toán c•ờng độ mặt cắt vòng của ống, tính toán độ mất ổn định nén cong mặt cắt vòng của ống, tính toán độ ổn định chống nổi của ống; (2) Trạng thái cực hạn sử dụng bình th•ờng : bao gồm cả kiểm tra độ biến dạng mặt cắt vòng của ống. 4.1.4 Việc thiết kế kết cấu ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng chôn ngầm d•ới đất phải bao gồm cả thiết kế thân ống, nền đ•ờng ống, kết nối đ•ờng ống, độ chặt của đất lấp cống, v.v. 4.1.5 Góc ph•ơng vị nền hình cung tròn của đất theo thiết kế của ống 2α không nên nhỏ hơn 90°, còn góc tâm nền hình cung tròn của đất lấp không đ•ợc nhỏ hơn 2α. 4.1.6 Khi đặt ống lên nền đất thịt bằng phẳng, góc tâm ph•ơng vị nền hình cung tròn của đất sẽ tính theo 20°. 4.2 Tác dụng trên kết cấu ống : 4.2.1 Trị số quy định của tác dụng vĩnh cửu trên đ•ờng ống phải là trị số quy định của áp lực đất theo ph•ơng thẳng đứng tác dụng lên mỗi mét dài của ống, có thể tính theo công thức sau : Favk = rs .Hs .De (4.2.1) 4.2.2 Trị số quy định của tác dụng khả biến trên đ•ờng ống phải bao gồm phụ tải xe trên mặt đất và phụ tải chồng chất tác dụng trên ống, hai loại phụ tải này không đ•ợc cộng gộp vào, mà phải chọn một loại trong số chúng có hiệu ứng phụ tải lớn hơn. 4.2.3 Trị số quy định của phụ tải xe cộ trên mặt đất tác dụng trên đ•ờng ống có D/BEC 2 - 2007 thể tính theo công thức sau : (1) áp lực theo ph•ơng thẳng đứng truyền từ mỗi bánh xe đến đỉnh ống : D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20078 Hình 4.2.3-1 : Phân bố truyền lực của mỗi bánh xe của xe cộ trên mặt đất (2) áp lực theo ph•ơng thẳng đứng truyền ảnh h•ởng tổng hợp của 2 dãy bánh xe trở lên đến đỉnh ống : Hình 4.2.3-2 D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 20079 Phân bố truyền ảnh h•ởng tổng hợp của áp lực 2 dãy bánh xe trở lên của xe cộ trên mặt đất Bảng 4.2.3 : Hệ số động lực μd Độ dày lấp đất (m) ≤0.25 0.30 0.40 0.50 0.60 ≥0.70 Hệ số động lực μd 1.30 1.25 1.20 1.15 1.05 1.00 4.2.4 Trị số quy định của phụ tải tích tụ trên mặt đất có thể tính theo 10kN/m2. 4.3 Kiểm tra độ biến dạng mặt cắt vòng của ống : 4.3.1 Việc kiểm tra độ biến dạng mặt cắt vòng của ống phải tính theo tổ hợp vĩnh cửu chuẩn của phụ tải. 4.3.2 Độ biến dạng đ•ờng kính theo ph•ơng thẳng đứng của ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng d•ới tác dụng của lực nén ngoài có thể tính theo công thức sau :   dp evkq Ld ES DqkFavKd DW 061.08 , max,     4.3.2 Bảng 4.3.2 : Hệ số biến dạng Kd của ống Góc tâm nền đặt ống 2α 20° 45° 60° 90° 120° 150° Hệ số biến dạng 0.109 0.105 0.102 0.096 0.089 0.083 4.3.3 Tỷ lệ biến dạng đ•ờng kính theo ph•ơng thẳng đứng của ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng d•ới tác dụng của lực nén ngoài phải nhỏ hơn 5%. D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 200710 Tỷ lệ biến dạng đ•ờng kính theo ph•ơng thẳng đứng của đ•ờng ống có thể tính theo công thức sau : %1000 max,  D Ed 4.3.3 4.4 Tính toán c•ờng độ mặt cắt vòng của ống : 4.4.1 Phải tính toán c•ờng độ mặt cắt vòng của ống theo tổ chức cơ bản của phụ tải. 4.4.2 ứng lực cong theo vòng tròn của ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng d•ới tác dụng của lực nén ngoài phải nhỏ hơn trị số c•ờng độ kháng kéo theo thiết kế của ống : ft (thông th•ờng chọn là 16Mpa). 4.4.3 ứng lực kéo cong theo vòng tròn mặt cắt thành ống có thể tính theo công thức sau :  vkksv qKFKW r 2,1 2 0  (4.4.3) 4.4.4 Hệ số khoảng cách cong K1, K2 phải căn cứ theo độ lớn của góc ph•ơng vị 2α của ống, áp dụng theo bảng 4.4.4 và bảng 5.3.2 Bảng 4.4.4 : Hệ số khoảng cách cong 4.5 Tính toán độ mất ổn định nén cong mặt cắt tròn của ống : 4.5.1 Khi tính toán độ mất ổn định nén cong lên mặt cắt tròn của ống, cần phải D/BEC 2 - 2007 căn cứ vào tổ hợp bất lợi của các tác dụng để tính toán độ ổn định vòng tròn của mặt cắt thành ống. Khi tính toán, tất cả các loại tác dụng đều lấy trị số quy định, và phải K1 K2 Hệ số Góc ph•ơng vị theo thiết kế 2α Vị trí 90° 120° 180° Không liên quan với 2α Đỉnh ống 0.132 0.120 0.108 0.076 Thành ống 0.114 0.100 0.086 0.055 Đáy ống 0.223 0.160 0.121 0.011 D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 200711 đáp ứng yêu cầu là hệ số kháng lực ổn định vòng không thấp hơn 2.0 4.5.2 Việc tính toán độ ổn định vòng tròn của mặt cắt ống d•ới tác dụng của lực nén ngoài phải phù hợp với yêu cầu của công thức sau : s vk kcr K F F , 4.5.2 4.5.3 Trị số quy định của ứng lực theo ph•ơng thẳng đứng của đỉnh ống d•ới các loại tác dụng có thể tính theo công thức sau : vkssvk qHF   4.5.3 4.5.4 áp lực giới hạn mất ổn định của thành ống có thể tính theo công thức sau : p dp kcr ES F  1 2 4, 4.5.4 4.6 Tính toán độ ổn định chống nổi của đ•ờng ống : 4.6.1 Đối với ống chôn trong n•ớc mặt hoặc n•ớc ngầm, thì phải căn cứ vào điều kiện thiết kế để tính toán độ ổn định chống nổi của kết cấu đ•ờng ống. Phải sử dụng trị số quy định của các loại tác dụng để tính toán,. 4.6.2 Việc tính toán độ ổn định chống nổi của đ•ờng ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng phải phù hợp với yêu cầu của công thức sau : fwkfGk FKF  4.6.2 4.7 Tính toán sức n•ớc : 4.7.1 Tốc độ chảy và l•u l•ợng n•ớc trong đ•ờng ống có thể tính theo công thức Maning : (4.7.1-1) 2/13/2/1 iRnV VAQ   4.7.1-2 Tính theo công thức trên, trong điều kiện đầy n•ớc, quan hệ giữa dốc D/BEC 2 - 2007 n•ớc, tốc độ chảy, l•u l•ợng của các ống có đ•ờng kính khác nhau xem trong phụ lục A. Trong điều kiện không đầy n•ớc, hệ số đặc tính sức n•ớc ở các mức độ đầy khác D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 200712 nhau xem trong phụ lục B. 4.7.2 Tốc độ chảy lớn nhất theo thiết kế của đ•ờng ống thoát n•ớc kiểu uốn bằng nhựa PVC cứng nên là 5.0m/s; Tốc độ chảy nhỏ nhất theo thiết kế của đ•ờng ống thoát n•ớc thải trong mức độ đầy n•ớc theo thiết kế nên là 0.6m/s; Tốc độ chảy nhỏ nhất theo thiết kế của đ•ờng ống thoát n•ớc m•a và đ•ờng ống hợp l•u khi đầy n•ớc là 0.75m/s. 5. Thi công đ•ờng ống 5.1 Quy định chung : 5.1.1 Việc bố trí đ•ờng ống thoát n•ớc căn cứ theo quy hoạch tổng thể của thành phố, tình hình xây dựng công trình và cân nhắc đến những yếu tố tổng hợp nh• địa hình, địa chất, điều kiện thi công, v.v. để xác định. 5.1.2 Đ•ờng ống phải đ•ợc đặt trên nền đất nguyên trạng hoặc trên nền đất đã lấp chặt sau khi đào cống. Độ dày nhỏ nhất của lớp đất lấp trên đỉnh ống phải xác định theo phụ tải phần ngoài. Nếu đặt đ•ờng ống ở phía d•ới đ•ờng xe cơ giới thì nói chung độ dày lớp đất phủ bên trên đỉnh ống ít nhất không nên d•ới 0.7m. 5.1.3 Đ•ờng ống phải đặt thẳng. Trong tr•ờng hợp đặc biệt, khi phải dùng cút nối mềm để đặt ống thì góc gấp cho phép so với tuyến trục dọc của hai đoạn ống cạnh nhau tại mối nối gấp góc của ống phải do đơn vị sản xuất ống cung cấp. 5.1.4 Khi đ•ờng ống phải xuyên qua các ch•ớng ngại vật nh• đ•ờng sắt, đ•ờng đắp cao cấp và các vật cấu trúc, v.v., thì phải có các ống lồng bảo vệ chế tạo từ các vật liệu nh• bê tông cốt thép, thép, gang, v.v. Việc thiết kế ống lồng phải thực hiện theo các quy định có liên quan đến đ•ờng tôn cao. D/BEC 2 - 2007 5.1.5 Khi nền đất chôn ống thấp hơn đáy móng vật kiến trúc (vật cấu trúc) thì không đ•ợc đặt đ•ờng ống trong phạm vi góc mở của khu vực chịu lực nền d•ới móng vật kiến trúc (vật cấu trúc). 5.1.6 Tại khu vực có mực n•ớc ngầm cao hơn cao trình của đáy cống đào, cần phải tìm biện pháp làm cho mực n•ớc giảm xuống đến mức thấp hơn độ cao của điểm thấp D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 200713 nhất của đáy rãnh là 0.3-0.5m, hơn nữa bắt buộc chỉ khi nào lấp đất đến độ cao ổn định chống nổi của đ•ờng ống mới đ•ợc dừng biện pháp kỹ thuật làm giảm mực n•ớc ngầm. Trong suốt quá trình lắp đặt ống và lấp đất, đáy rãnh không đ•ợc đọng n•ớc hoặc rãnh nhão bị đóng băng. 5.1.7 Yêu cầu kỹ thuật trong việc đo đạc để thi công đ•ờng ống, làm giảm thấp mực n•ớc, đào cống, kê chống cống, xử lý điểm giao cắt ống và thi công ống cùng cống, v.v., thực hiện theo các quy định có liên quan trong tiêu chuẩn của Trung Quốc GB50268 “Quy phạm nghiệm thu và thi công công trình đ•ờng ống cấp thoát n•ớc”. 5.2 Cống : 5.2.1 Phải căn cứ vào các yếu tố tổng hợp nh• môi tr•ờng tại hiện tr•ờng thi công, độ sâu của cống, mực n•ớc ngầm, tình trạng địa chất, thiết bị thi công và khí hậu, v.v. để thiết kế mặt cắt của cống và đào cống. 5.2.2 Để tiện cho việc đặt ống và lắp ống, phải căn cứ vào kích th•ớc đ•ờng kính ống và độ sâu cần đào để xác định độ rộng cần đào của cống chôn ống. Nói chung, độ rộng nhỏ nhất của đáy cống có thể tham khảo quy định ở bảng 5.2.2 D/BEC 2 - 2007 Bảng 5.2.2 : Bảng quy định độ rộng nhỏ nhất của đáy cống Đơn vị : mm Đ•ờng kính ống (DN) Độ rộng nhỏ nhất của đáy cống 300≤DN≤1000 De+600 1000DN≤3500 De+1000 Ghi chú : 1. Ch•a tính độ rộng kê chống của cống cần kê chống vào trong bảng trên. 2. Khi độ sâu của cống lớn hơn 3m thì độ rộng của cống có thể tăng thêm 200mm. D/BEC 2 - 2007 D/BEC 2 - 200714 5.2.3 Khi đào cống, phải nghiêm túc khống chế cao trình nền cống, không đ•ợc làm xáo trộn lớp đất nguyên trạng d•ới đáy móng. Đối với đất nguyên trạng cao hơn độ cao thiết kế của đáy móng 0.2-0.3m thì tr•ớc khi đặt ống phải cho công nhân đến xử lý đến độ cao thiết kế. Nếu phát sinh cục bộ đào quá mức hoặc cục bộ xáo trộn, thì có thể dùng cát kết tự nhiên Ф10-15mm hoặc đá vụn nhỏ hơn Ф40mm để lấp và đầm chặt theo quy định tại điều 5.3.1. Nếu đáy rãnh có vật cứng thì phải nhặt bỏ, rồi dùng cát kết lấp chặt. 5.2.4 Khi thi công vào mùa m•a, phải hết sức rút ngắn độ dài đào cống, phải đào cống nhanh, lấp đất nhanh và áp dụng biện pháp đề phòng cống bị nhão. Hễ bị nhão thì phải cạo bỏ ngay lớp đất mềm bị nhão, lấp cát kết hoặc đá dăm cỡ vừa và cỡ to. 5.2.5 Những chỗ địa chất t•ơng đối mềm, xốp thì phải có tấm chặn đất ở thành ống để phòng tránh lở đất, đáy ống phải đ•ợc đầm chặt. 5.3 Nền : 5.3.1 Nền đ•ờng ống nên sử dụng lớp đệm bằng cát sỏi. Đối với đoạn có địa chất bình th•ờng, lớp đệm có thể là lớp sỏi (cỡ vừa hoặc to) dày 100-150mm; Đối với nền đất mềm nằm thấp hơn mực n•ớc ngầm thì lớp đệm phải dày 250mm, đ•ờng kính của đá vụn hoặc đá cuội là 5-40mm, bên trên đệm D/BEC 2 - 2007 thêm một lớp sỏi (cỡ vừa hoặc to) dày 50mm, và đầm chặt, khiến cho nền ống đủ lực chịu tải. 5.3.2 Hình thức đế ống và góc đỡ hữu hiệu 2α của đế ống phải đ•ợc thiết kế, tính toán và xác định theo các điều kiện về địa chất, mực n•ớc ngầm, đ•ờng kính ống và độ sâu chôn ống. Có thể tham chiếu bảng 5.3.2 Bảng 5.3.2 : Góc ph•ơng vị 2α theo thiết kế của nền bằng cát sỏi Cột 1 :
Tài liệu liên quan