Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình

Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng công ty X góp cổ phần chi phối. Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình.

pdf39 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ QUAN CHỦ QUẢN TỔNG CÔNG TY X ------oOo------ QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2010 Trang 2 MỤC LỤC 1. MỤC ĐÍCH 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Đối tƣợng Phạm vi áp dụng 3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU 4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH 5. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT Định nghĩa Từ viết tắt 6. QUY ĐỊNH CHUNG Yêu cầu về chuyên môn Yêu cầu về trách nhiệm Yêu cầu về tổ chức thực hiện 7. LƢU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ ĐTXD CÔNG TRÌNH 8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ 9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ 1. MỤC ĐÍCH Trang 3 Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng công ty X góp cổ phần chi phối. Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình. Việc ban hành quy trình nhằm đảm bảo sự thống nhất quá trình tổ chức thực hiện và hệ thống hóa công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng công trình (ĐTXDCT) và kế hoạch phát triển của Tổng công ty X. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG 2.1. Đối tƣợng Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc áp dụng trong toàn Tổng công ty X, bao gồm các cá nhân, các Phòng Ban, các Đơn vị thành viên và Các Công ty do Tổng công ty X giữ cổ phần chi phối trong công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình. 2.2. Phạm vi áp dụng Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, hạ tầng kỹ thuật do các cá nhân, đơn vị nêu trong mục 2.1 thực hiện. Trong đó bao gồm các loại dự án sau: Các dự án sử dụng các loại nguồn vốn của Tổng công ty hoặc vốn nhà nƣớc từ 30% trở lên để đầu tƣ xây dựng mới; Các dự án mở rộng, cải tạo, nâng cấp công trình đã đầu tƣ xây dựng phải lập Dự án đầu tƣ hay Báo cáo Kinh tế-Kỹ thuật; Quy trình này không áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn khác hoặc nguồn vốn do cán bộ công nhân viên, công đoàn hay đoàn thanh niên trong các Đơn vị thành viên của Tổng công ty X huy động hoặc đóng góp. 3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU - Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Đất đai số 13/2003-QH11 ngày 21 tháng 10 năm 2003; - Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; - Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005; - Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001; - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005; - Bộ luật Lao động số 35-L/CTN ngày 23/06/1994 và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động số 35/2002/QH10 và số 74/2006/QH11 của Quốc hội; - Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, sổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dƣng cơ bản (có hiệu lực từ 01/08/2009); - Luật số 30/2009/QH12 về Quy hoạch đô thị (có hiệu lực từ 01/01/2010) - Luật số 05/2007/QH12 về Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa; Trang 4 - Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 do Chính phủ ban hành quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ; - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ V/v bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ; - Nghị định số 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Thủ Tƣớng Chính Phủ, về việc quy định bổ sung việc cấp giấy CNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền SDĐ, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nạn về đất đai; - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng; - Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Chính Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP Quản lý chất lƣợng công trình Nghị định này hƣớng dẫn thi hành Luật Xây dựng về quản lý chất lƣợng công trình; - Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hƣớng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa; - Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/08/2009 của Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Luật Chất lƣợn sản phẩm, hàng hóa (hiệu lực từ 22/09/2009); - Các thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn, quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X về quản lý ĐTXDCT, an toàn PCCC và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan đến đầu tƣ xây dựng công trình. 4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH Trang 5 Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, quy trình này sẽ đƣợc cập nhật, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc và các quy định của Tổng công ty X, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các đơn vị và tình hình thực tế triển khai đầu tƣ xây dựng công trình của Tổng công ty. 5. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 5.1. Khái niệm các thuật ngữ Đơn vị Các Phòng ban, các đơn vị thành viên của Tổng công ty hoặc các đơn vị do Tổng Công ty giữ cổ phần chi phối Phụ trách đơn vị Trƣởng, phó các Phòng Ban; Giám đốc, phó giám đốc trong Tổng Công ty Đầu mối thực hiện Là bộ phận hoặc đơn vị đứng ra tổ chức thực hiện hoặc làm công tác phối hợp Chủ trì Là bộ phận hoặc đơn vị trực tiếp thực hiện công việc Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Là một cơ cấu tổ chức của đơn vị làm chủ đầu tƣ hay một bộ phận hiện hành của đơn vị làm chủ đầu tƣ có nhiệm vụ thực hiện các bƣớc chuẩn bị đầu tƣ xây dựng công trình Bộ máy chuẩn bị sản xuất Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ hay một bộ phận của Ban Quản lý dự án làm công tác chuẩn bị sản xuất Bộ máy quản lý dự án Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ thực hiện các bƣớc đầu xây dựng công trình Bộ phận quảnlý hoạt động đầu tƣ Là một bộ phận hoặc một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, giám sát, thẩm định, thầm tra v.v… các hoạt động ĐTXD công trình Bộ phận quản lý về quy hoạch cấp trên Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ quản lý công tác quy hoạch chi tiết, đôn đốc hƣớng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch của cấp dƣới Bộ phận quản lý kế hoạch-Đầu tƣ cấp trên Là một cơ cấu tổ. chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ quản lý công tác Kinh tế – Kế hoạch hoặc kế hoạch – Đầu tƣ của cấp trên so với cấp chuẩn bị đầu tƣ Cấp có thẩm quyền Là cấp có quyền quyết định về vốn đầu tƣ. Đối với doanh nghiệp là các đơn vị phân theo phân cấp quản lý sử dụng vốn. Báo cáo ĐTXDCT (BC NC tiền khả thi); BC NCĐT; BC đề xuất đầu tƣ; Là hồ sơ xin chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công trình để cấp có thẩm quyền cho phép đầu tƣ. *) Báo cáo ĐTXDCT là báo cáo tình hình Quốc hội xem xét chủ trƣơng đầu tƣ đối với dự án quan trọng Quốc gia; **)BC NCĐT và BC đề xuất đầu tƣ là hồ sơ nghiên Trang 6 cứu sơ bộ về khả năng đầu tƣ đối với các dự án còn lại. Dự án cải tạo, nâng cấp Về chuẩn mực kế toán: Là dự án sửa chữa tổng thể đối với tài sản cố định và tăng nguyên giá; Về kỹ thuật: Là dự án chuyển đổi và thay mới một số hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình bị lạc hậu về công nghệ bằng một số hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình có tính năng kỹ thuật và hiệu quả khai thác sử dụng cao hơn. 5.2. Từ viết tắt AT-LĐ, MT An toàn Lao động, Môi trƣờng Ban XD Ban xây dựng Báo cáo NCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi BC KT-KT Báo cáo kinh tế-kỹ thuật CBSX Chuẩn bị sản xuất DAĐT Dự án đầu tƣ xây dựng công trình ĐT Đầu tƣ ĐTXD, ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng, Đầu tƣ xây dựng công trình ĐTM, PCCC Đánh giá tác động môi trƣờng, Phòng cháy chữa cháy GPMB Giải phóng mặt bằng HSĐGRR, AT, ƢCKC Hồ sơ đánh giá rủi ro, an toàn , ứng cứu khẩn cấp KH-ĐT Kế hoạch – Đầu Tƣ Khu CN, khu KT Khu công nghiệp, khu Kinh tế QLDA Quản lý dự án Tổng công ty Tổng công ty X TKCS,TKKT, TKBVTC Thiết kế cơ sở, Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi công TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh XDCB Xây dựng cơ bản 6. QUY ĐỊNH CHUNG 6.1. Yêu cầu về chuyên môn - Các cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, phải kến thức về quản lý dự án đầu tƣ, có hiểu biết về các Luật Xây dựng, Luật đấu thầu, Luật đất đai, Luật PCCC … và các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn cũng nhƣ các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X trong vấn đề quản lý đầu tƣ xây dựng công trình. 6.2. Yêu cầu về trách nhiệm: Trang 7 - Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình phải làm đúng chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của mình và đơn vị mình. - Mọi vƣớng mắc về xử lý công việc trong quá trình đầu tƣ xây dựng công trình phải đƣợc báo cáo, phản ánh đầy đủ về các cấp có thẩm quyền để có hƣớng xử lý, giải quyết. - Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình cần phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, Bộ, ngành và của Tổng Công ty về quản lý đầu tƣ xây dựng công trình và thực hiện theo từng bƣớc đã quy định trong quy trình này. Mọi sự thay đổi cách thực hiện hay trình tự thực hiện so với quy định dẫn đến chậm trễ công việc thuộc lĩnh vực đầu tƣ xây dựng công trình sẽ đƣợc xem xét về mặt trách nhiệm hành chính và năng lực chuyên môn. 6.3. Yêu cầu về tổ chức thực hiện: - Ban xây dựng làm đầu mối về quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng công trình bao gồm hƣớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện về mặt thủ tục, tiến độ, chất lƣợng theo quy trình này đối với các dự án do Tổng công ty làm chủ đầu tƣ, các dự án phân cấp, ủy quyền cho đơn vị thành viên làm chủ đầu tƣ và các dự án tại các công ty cổ phần do Tổng công ty góp cổ phần chi phối. - Các Phòng ban, Đơn vị thuộc khối điều hành của Tổng công ty tham gia công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình theo chức năng, nhiệm vụ đã đƣợc phê duyệt. - Các đơn vị còn lại trong Tổng công ty thực hiện công tác quản lý đầu tƣ xây dựngcông trình theo các bƣớc trong quy trình này. Trong trƣờng hợp thấy khâu nào trong quy trình này cần phải chi tiết hóa cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận tham gia ĐTXDCT của đơn vị mình, các đơn vị tự biên soạn, phê duyệt các quy trình con để áp dụng. - Các Phòng Ban, và các đơn vị trong Tổng công ty có trách nhiệm tham chiếu các quy định của Nhà nƣớc và của ngành đƣợc ban hành mới để thực hiện các nội dung tƣơng ứng trong trƣờng hợp quy trình này chƣa thời hạn cập nhật, sửa đổi. 7. LƯU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. Giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ 1 Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Trang 8 4 + Điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện; + Phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ; 5 4 Trang 9 + Bộ QP, TCHC, Sở XD góp ý về TKCS; + Tổ chức lấy ý kiến về TKCS; + T/C thẩm định DAĐT/BCKT-KT + Phê duyệt DA đầu tƣ/BCKT-KT + Ý kiến TV thẩm tra – phản biện TKCS E 13 F Trang 10 II. Giai đoạn: Thực hiện đầu tƣ I C + Lập báo cáo ĐTM; + Trình cơ quan Q.lý nhà + Thiết kế KT; + Lập Dự toán + Lập hồ sơ PCCC, trình cơ quan QLNN thẩm định; HS ĐGRR, AT, F G 6 5 C Trang 11 + Các Bộ chủ quản, ngành hoặc hủ đầu tƣ trực tiếp thẩm định + Nghiệm thu TKKT-DT + Tổ chức thẩm định TKKT; + Tổ chức thầm định DToán + Thuê Tƣ vấn thẩm định TK/phản biện khoa học (nếu cần) H 7 I M + Tuyển LĐ vận hành; + Đào tạo LĐ vận hành; + Chạy thử; nghiệm thu; + Lập hồ sơ hoàn thành CT 12 M Trang 12 III. Giai đoạn: hoàn thành dự án và quyết toán vốn đầu tƣ: 8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH Trang 13 I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận chủ trì Phối hợp 1 Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Bộ phận quản lý hoạt động ĐT Bộ máy TC- nhân sự Phòng, Ban chức năng 2 Nghiên cứu khả năng ĐT: đề xuất ý tƣởng, điều tra thăm dò, tìm kiếm cơ hội đầu tƣ; Lập báo cáo lựa chọn địa điểm; Lập báo cáo NCTKT/ Báo cáo nghiên cứu đầu tƣ/Báo cáo đề xuất đầu tƣ Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 3 Thẩm định, trình cấp thẩm quyền quyết định chủ trƣơng đầu tƣ Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 4 Hoàn thiện và trình duyệt Bộ máy chuẩn bị ĐT nt nt 5 Phê duyệt/thông qua chủ trƣơng đầu tƣ Bộ máy chuẩn bị ĐT Tƣ vấn/Phòng ĐT&KD BĐS nt 6 Quy hoạch chung xây dựng Bộ phận quản lý về quy hoạch cấp trên của chủ ĐT nt nt 7 Lập và phê duyệt quy hoạch XD chi tiết 1/200 và 1/500 Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 8 Đề xuất cho phép làm chủ đầu tƣ, đăng ký đầu tƣ Bộ phận quản lý hoạt động ĐT Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 9 Thực hiện đền bù, GPMB, tái định cƣ; Bƣớc II-B, II-C,II-E Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng ĐT&KD BĐS / Bộ máy chuẩn bị ĐT nt 10 Thi tuyển kiến trúc (nếu có), lựa chọn Tƣ vấn khảo sát, tƣ vấn lập DAĐT Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy CBĐT; nt 11 Xin thỏa thuận đấu nối hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào Bộ máy chuẩn bị ĐT Kỹ thuật của Bộ máy CBĐT nt 12 Lập dự án ĐTXDCT, thiết kế cơ sở; nghiệm thu sản phẩm Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy CBĐT nt 13 Tổ chức thẩm định DAĐTXDCT/Báo cáo kinh tế-kỹ thuật XDCT Bộ phận quản lý hoạt động ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy CBĐT nt Trang 14 14 Xin cơ chế ƣu đãi đầu tƣ Bộ phận quản lý KH- ĐT cấp trên Bộ máy chuẩn bị ĐT nt II.GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận chủ trì Phối hợp 1 Thành lập Bộ máy QLDA ĐTXDCT Bộ máy quản lý hoạt động ĐT Bộ máy TC- nhân sự Phòng, Ban chức năng 2 Lập kế hoạch đấu thầu cho dự án, thẩm định, phê duyệt Bộ máy Quản lý dự án của chũ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-A Thực hiện đền bù, GPMB, tái định cƣ và phá bom mìn Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-B Làm thủ tục giao đất/thuê đất/giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-C Thủ tục xin giấy phép xây dựng, khai thác tài nguyên, sử dụng tần số viễn thông Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-E Tập hợp các hồ sơ pháp lý để thẩm định TKKT Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt 3 Thuê tƣ vấn quản lý dự án, giám sát và Tƣ vấn khảo sát phục vụ TKKT/TKBVTC Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt 4 Thuê tƣ vấn kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực; Tƣ vấn cấp Chứng nhận sự phù hợp chất lƣợng ông trình xây dựng Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT Kỹ thuật của Bộ máy QLDAĐT nt 5 Thi tuyển kiến trúc, lựa chọn tƣ vấn thiết kế(TKKT/TKBVTC) Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt 6 Thực hiện TKKT/TKBVTC, lập dự toán công trình; nghiệm thu sản phẩm của tƣ vấn Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT Kỹ thuật của Bộ máy QLDAĐT nt 7 Thẩm định TKKT/TKBVTC, dự toán công trình Bộ phận quản lý hoạt động ĐT Tƣ vấn và Bộ máy QLDA của đơn vị nt 8 Phê duyệt TKKT, TKBVTC và dự toán công trình Bộ phận quản lý hoạt động ĐT nt 9 Lựa chọn nhà thầu X/lắp hoặc T/thầu EPC; Lựa chọn các nhà thầu khác (nếu có) Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt 10 Khởi động công trình Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ nt Trang 15 máy QLDA 11 Quản lý Hợp đồng Tƣ vấn và Hợp đồng thi công xây dựng Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-J Tr. Ban QLDA/ Chủ nhiệm dự án điều hành, phối hợp toàn bộ các hoạt động của dựa án; Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT Lãnh đạo Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-J Quản lý khối lƣợng; chất lƣợng, tiến độ thiết kế-thi công; AT-MT, PCCC; Báo cáo tiến độ, chất lƣợng công trình, Báo cáo sự cố; Bộ máy Quản lý dự án của chủ ĐT Kỹ thuật của Bộ máy QLDA ĐT nt Bƣớc II-K Quản lý đơn giá, Quản lý vốn, giải ngân, thanh toán; lập báo cáo tài chính; Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Tài chính của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-K: Quản lý chi phí; tiến độ thanh toán, hồ sơ thanh toán; quản lý rủi ro; quản lý vật tƣ thiết bị, xuất xứ hàng hóa; lập Báo cáo giám sát Đầu tƣ Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT KH/Hợp đồng của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-L Thành lập cơ cấu chuẩn bị sản xuất Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Bộ phận Tổ chức – Nhân sự nt Bƣớc II-M Bộ máy CBSX tuyển dụng lao động vận hành; Triển khai đào tạo vận hành; Tham gia chạy thử, nghiệm thu CT. Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Bộ phận CBSX của Bộ máy QLDA nt Bƣớc II-L Thành lập cơ cấu chuẩn bị sản xuất Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Bộ phận Tổ chức – Nhân sự nt Bƣớc II-M Bộ máy CBSX tuyển dụng lao động vận hành; Triển khai đào tạo vận hành; Tham gia chạy thử, nghiệm thu CT. Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Bộ phận CBSX của Bộ máy QLDA nt 12 Chạy thử, nghiệm thu Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Kỹ thuật của Bộ máy QLDA ĐT nt III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƯ Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận chủ trì Phối hợp 1 Thành lập bộ máy quản lý sản xuất Bộ máy quản lý dự án của chủ ĐT Bộ phận CBSX của Bộ máy QLDA nt Bƣớc III-A Thuê dịch vụ vận hành (nếu cần); bảo trì công trình trong Bộ máy quản lý sản xuất Bộ phận KH/hợp nt Trang 16 9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ Bước 1. Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tư - Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ; - Chủ trì: Bộ máy tổ chức nhân sự của các đơn vị; - Phối hợp: Phòng, Ban chức năng của đơn vị; - Trình tự thực hiện: (Bộ phận hủ trì) 1.1 Bộ phận đầu mối đề xuất ngƣời có thẩm quyền để sắp xếp, tổ chức một bộ phận hoặc một bộ máy làm công tác chuẩn bị đầu tƣ; 1.2 Bộ phận chủ trì làm thủ tục thành lập bộ phận/bộ máy chuẩn bị đầu tƣ theo hƣớng chuyên trách (nếu không sử dụng bộ máy hiện hành); 1.3 Thực hiện tuyển dụng, đào tạo ... lực lƣợng để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của công tác đầu tƣ XDCT trong đơn vị theo phân cấp về quyết định đầu tƣ; 1.4 Bộ phận/Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ sẽ thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ theo các bƣớc trong quy trình này. Ghi chú: - Khi tổ chức bộ phận/bộ máy chuẩn bị đầu tƣ chuyên trách, phải cân nhắc kỹ dựa theo quy mô dự án, nh
Tài liệu liên quan