Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc
khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ
đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có
nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng
công ty X góp cổ phần chi phối.
Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên
quan đến đầu tƣ xây dựng công trình.
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1834 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quy trình quản lý đầu tư xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔNG CÔNG TY X
------oOo------
QUY TRÌNH
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2010
Trang 2
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH
2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Đối tƣợng
Phạm vi áp dụng
3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU
4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH
5. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT
Định nghĩa
Từ viết tắt
6. QUY ĐỊNH CHUNG
Yêu cầu về chuyên môn
Yêu cầu về trách nhiệm
Yêu cầu về tổ chức thực hiện
7. LƢU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ ĐTXD CÔNG TRÌNH
8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐXD CÔNG TRÌNH
I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ
II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ
9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH
I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƢ
II. GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƢ
III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƢ
1. MỤC ĐÍCH
Trang 3
Quy trình này quy định trình tự, nội dung, thủ tục tiến hành các công việc
khi đầu tƣ xây dựng công trình từ khâu chuẩn bị đầu tƣ đến khâu kết thúc đầu tƣ
đƣa dự án vào khai thác, sử dụng đối với tất cả các dự án đầu tƣ xây dựng có
nguồn vốn của Tổng công ty X và nguồn vốn của Công ty cổ phần do Tổng
công ty X góp cổ phần chi phối.
Quy trình này đƣợc xây dựng trên cơ sở các văn bản quy phạm pháp luật
về đầu tƣ xây dựng và các quy định hiện hành của Nhà nƣớc và của ngành liên
quan đến đầu tƣ xây dựng công trình.
Việc ban hành quy trình nhằm đảm bảo sự thống nhất quá trình tổ chức
thực hiện và hệ thống hóa công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng công trình (ĐTXDCT) và kế
hoạch phát triển của Tổng công ty X.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Đối tƣợng
Quy trình quản lý đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc áp dụng trong toàn
Tổng công ty X, bao gồm các cá nhân, các Phòng Ban, các Đơn vị thành viên và
Các Công ty do Tổng công ty X giữ cổ phần chi phối trong công tác quản lý đầu
tƣ xây dựng công trình.
2.2. Phạm vi áp dụng
Các dự án đầu tƣ xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông,
hạ tầng kỹ thuật do các cá nhân, đơn vị nêu trong mục 2.1 thực hiện. Trong đó
bao gồm các loại dự án sau:
Các dự án sử dụng các loại nguồn vốn của Tổng công ty hoặc vốn nhà
nƣớc từ 30% trở lên để đầu tƣ xây dựng mới;
Các dự án mở rộng, cải tạo, nâng cấp công trình đã đầu tƣ xây dựng phải
lập Dự án đầu tƣ hay Báo cáo Kinh tế-Kỹ thuật;
Quy trình này không áp dụng cho các dự án sử dụng nguồn vốn khác hoặc
nguồn vốn do cán bộ công nhân viên, công đoàn hay đoàn thanh niên trong các
Đơn vị thành viên của Tổng công ty X huy động hoặc đóng góp.
3. CÁC TÀI LIỆU THAM CHIẾU
- Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Đất đai số 13/2003-QH11 ngày 21 tháng 10 năm 2003;
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001;
- Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Bộ luật Lao động số 35-L/CTN ngày 23/06/1994 và các Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Bộ luật Lao động số 35/2002/QH10 và số
74/2006/QH11 của Quốc hội;
- Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, sổ sung một số điều của các luật liên
quan đến đầu tƣ xây dƣng cơ bản (có hiệu lực từ 01/08/2009);
- Luật số 30/2009/QH12 về Quy hoạch đô thị (có hiệu lực từ 01/01/2010)
- Luật số 05/2007/QH12 về Chất lƣợng sản phẩm, hàng hóa;
Trang 4
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 do Chính phủ ban hành
quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành Luật Đất
đai;
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ V/v bồi
thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ;
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Thủ Tƣớng Chính
Phủ, về việc quy định bổ sung việc cấp giấy CNQSDĐ, thu hồi đất, thực
hiện quyền SDĐ, trình tự thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ tái định cƣ khi Nhà
nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nạn về đất đai;
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ Quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ
và tái định cƣ;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy
hoạch xây dựng;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lƣợng
công trình xây dựng;
- Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Chính
Phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 209/2004/NĐ-CP
Quản lý chất lƣợng công trình Nghị định này hƣớng dẫn thi hành Luật
Xây dựng về quản lý chất lƣợng công trình;
- Nghị định 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hƣớng dẫn thi
hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu theo Luật Xây dựng;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số của Luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lƣợng sản phẩm,
hàng hóa;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/08/2009 của Chính phủ về việc
sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Luật
Chất lƣợn sản phẩm, hàng hóa (hiệu lực từ 22/09/2009);
- Các thông tƣ, văn bản hƣớng dẫn, quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ,
ngành, địa phƣơng nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X về quản lý
ĐTXDCT, an toàn PCCC và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên
quan đến đầu tƣ xây dựng công trình.
4. HIỆU LỰC QUY TRÌNH
Trang 5
Quy trình này có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, quy
trình này sẽ đƣợc cập nhật, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với các văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nƣớc và các quy định của Tổng công ty X,
cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ các đơn vị và tình hình thực tế triển
khai đầu tƣ xây dựng công trình của Tổng công ty.
5. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
5.1. Khái niệm các thuật ngữ
Đơn vị Các Phòng ban, các đơn vị thành viên của Tổng công
ty hoặc các đơn vị do Tổng Công ty giữ cổ phần chi
phối
Phụ trách đơn vị Trƣởng, phó các Phòng Ban; Giám đốc, phó giám
đốc trong Tổng Công ty
Đầu mối thực hiện Là bộ phận hoặc đơn vị đứng ra tổ chức thực hiện
hoặc làm công tác phối hợp
Chủ trì Là bộ phận hoặc đơn vị trực tiếp thực hiện công việc
Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ Là một cơ cấu tổ chức của đơn vị làm chủ đầu tƣ hay
một bộ phận hiện hành của đơn vị làm chủ đầu tƣ có
nhiệm vụ thực hiện các bƣớc chuẩn bị đầu tƣ xây
dựng công trình
Bộ máy chuẩn bị sản
xuất
Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ hay một bộ
phận của Ban Quản lý dự án làm công tác chuẩn bị
sản xuất
Bộ máy quản lý dự án Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ
thực hiện các bƣớc đầu xây dựng công trình
Bộ phận quảnlý hoạt
động đầu tƣ
Là một bộ phận hoặc một cơ cấu tổ chức của chủ đầu
tƣ có nhiệm vụ tổ chức kiểm tra, giám sát, thẩm định,
thầm tra v.v… các hoạt động ĐTXD công trình
Bộ phận quản lý về quy
hoạch cấp trên
Là một cơ cấu tổ chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ
quản lý công tác quy hoạch chi tiết, đôn đốc hƣớng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch của cấp
dƣới
Bộ phận quản lý kế
hoạch-Đầu tƣ cấp trên
Là một cơ cấu tổ. chức của chủ đầu tƣ có nhiệm vụ
quản lý công tác Kinh tế – Kế hoạch hoặc kế hoạch –
Đầu tƣ của cấp trên so với cấp chuẩn bị đầu tƣ
Cấp có thẩm quyền Là cấp có quyền quyết định về vốn đầu tƣ. Đối với
doanh nghiệp là các đơn vị phân theo phân cấp quản
lý sử dụng vốn.
Báo cáo ĐTXDCT (BC
NC tiền khả thi); BC
NCĐT; BC đề xuất đầu
tƣ;
Là hồ sơ xin chủ trƣơng đầu tƣ xây dựng công trình
để cấp có thẩm quyền cho phép đầu tƣ.
*) Báo cáo ĐTXDCT là báo cáo tình hình Quốc hội
xem xét chủ trƣơng đầu tƣ đối với dự án quan trọng
Quốc gia;
**)BC NCĐT và BC đề xuất đầu tƣ là hồ sơ nghiên
Trang 6
cứu sơ bộ về khả năng đầu tƣ đối với các dự án còn
lại.
Dự án cải tạo, nâng cấp Về chuẩn mực kế toán: Là dự án sửa chữa tổng thể
đối với tài sản cố định và tăng nguyên giá;
Về kỹ thuật: Là dự án chuyển đổi và thay mới một số
hay nhiều thiết bị, bộ phận công trình bị lạc hậu về
công nghệ bằng một số hay nhiều thiết bị, bộ phận
công trình có tính năng kỹ thuật và hiệu quả khai
thác sử dụng cao hơn.
5.2. Từ viết tắt
AT-LĐ, MT An toàn Lao động, Môi trƣờng
Ban XD Ban xây dựng
Báo cáo NCTKT Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
BC KT-KT Báo cáo kinh tế-kỹ thuật
CBSX Chuẩn bị sản xuất
DAĐT Dự án đầu tƣ xây dựng công trình
ĐT Đầu tƣ
ĐTXD, ĐTXDCT Đầu tƣ xây dựng, Đầu tƣ xây dựng công trình
ĐTM, PCCC Đánh giá tác động môi trƣờng, Phòng cháy chữa
cháy
GPMB Giải phóng mặt bằng
HSĐGRR, AT, ƢCKC Hồ sơ đánh giá rủi ro, an toàn , ứng cứu khẩn cấp
KH-ĐT Kế hoạch – Đầu Tƣ
Khu CN, khu KT Khu công nghiệp, khu Kinh tế
QLDA Quản lý dự án
Tổng công ty Tổng công ty X
TKCS,TKKT,
TKBVTC
Thiết kế cơ sở, Thiết kế kỹ thuật, Thiết kế bản vẽ thi
công
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
XDCB Xây dựng cơ bản
6. QUY ĐỊNH CHUNG
6.1. Yêu cầu về chuyên môn
- Các cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình, phải kến
thức về quản lý dự án đầu tƣ, có hiểu biết về các Luật Xây dựng, Luật đấu
thầu, Luật đất đai, Luật PCCC … và các Nghị định, Thông tƣ hƣớng dẫn
cũng nhƣ các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, bộ, ngành, địa phƣơng
nơi dự kiến đầu tƣ và Tổng công ty X trong vấn đề quản lý đầu tƣ xây
dựng công trình.
6.2. Yêu cầu về trách nhiệm:
Trang 7
- Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình
phải làm đúng chức năng, quyền hạn, trách nhiệm của mình và đơn vị
mình.
- Mọi vƣớng mắc về xử lý công việc trong quá trình đầu tƣ xây dựng công
trình phải đƣợc báo cáo, phản ánh đầy đủ về các cấp có thẩm quyền để có
hƣớng xử lý, giải quyết.
- Các đơn vị, cá nhân khi tham gia quản lý đầu tƣ xây dựng công trình cần
phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Nhà nƣớc, Bộ, ngành và
của Tổng Công ty về quản lý đầu tƣ xây dựng công trình và thực hiện
theo từng bƣớc đã quy định trong quy trình này. Mọi sự thay đổi cách
thực hiện hay trình tự thực hiện so với quy định dẫn đến chậm trễ công
việc thuộc lĩnh vực đầu tƣ xây dựng công trình sẽ đƣợc xem xét về mặt
trách nhiệm hành chính và năng lực chuyên môn.
6.3. Yêu cầu về tổ chức thực hiện:
- Ban xây dựng làm đầu mối về quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng công
trình bao gồm hƣớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện về mặt thủ
tục, tiến độ, chất lƣợng theo quy trình này đối với các dự án do Tổng công
ty làm chủ đầu tƣ, các dự án phân cấp, ủy quyền cho đơn vị thành viên
làm chủ đầu tƣ và các dự án tại các công ty cổ phần do Tổng công ty góp
cổ phần chi phối.
- Các Phòng ban, Đơn vị thuộc khối điều hành của Tổng công ty tham gia
công tác quản lý đầu tƣ xây dựng công trình theo chức năng, nhiệm vụ đã
đƣợc phê duyệt.
- Các đơn vị còn lại trong Tổng công ty thực hiện công tác quản lý đầu tƣ
xây dựngcông trình theo các bƣớc trong quy trình này. Trong trƣờng hợp
thấy khâu nào trong quy trình này cần phải chi tiết hóa cho phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các bộ phận tham gia ĐTXDCT của đơn
vị mình, các đơn vị tự biên soạn, phê duyệt các quy trình con để áp dụng.
- Các Phòng Ban, và các đơn vị trong Tổng công ty có trách nhiệm tham
chiếu các quy định của Nhà nƣớc và của ngành đƣợc ban hành mới để
thực hiện các nội dung tƣơng ứng trong trƣờng hợp quy trình này chƣa
thời hạn cập nhật, sửa đổi.
7. LƯU ĐỒ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ ĐTXD CÔNG TRÌNH
I. Giai đoạn: Chuẩn bị đầu tƣ
1
Thành lập bộ máy
chuẩn bị đầu tƣ
Trang 8
4
+ Điều chỉnh, sửa đổi, hoàn thiện;
+ Phê duyệt chủ trƣơng đầu tƣ; 5
4
Trang 9
+ Bộ QP, TCHC, Sở XD
góp ý về TKCS;
+ Tổ chức lấy ý kiến về TKCS;
+ T/C thẩm định DAĐT/BCKT-KT
+ Phê duyệt DA đầu tƣ/BCKT-KT
+ Ý kiến TV thẩm tra
– phản biện TKCS
E 13 F
Trang 10
II. Giai đoạn: Thực hiện đầu tƣ
I
C
+ Lập báo cáo ĐTM;
+ Trình cơ quan Q.lý nhà
+ Thiết kế KT;
+ Lập Dự toán
+ Lập hồ sơ PCCC, trình cơ quan
QLNN thẩm định; HS ĐGRR, AT,
F G
6
5
C
Trang 11
+ Các Bộ chủ quản,
ngành hoặc hủ đầu tƣ
trực tiếp thẩm định
+ Nghiệm thu TKKT-DT
+ Tổ chức thẩm định TKKT;
+ Tổ chức thầm định DToán
+ Thuê Tƣ vấn thẩm
định TK/phản biện
khoa học (nếu cần)
H 7 I
M
+ Tuyển LĐ vận hành;
+ Đào tạo LĐ vận hành;
+ Chạy thử; nghiệm thu;
+ Lập hồ sơ hoàn thành CT
12
M
Trang 12
III. Giai đoạn: hoàn thành dự án và quyết toán vốn đầu tƣ:
8. BẢNG TÓM TẮT QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH
Trang 13
I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận
chủ trì
Phối hợp
1 Thành lập bộ máy chuẩn bị
đầu tƣ
Bộ phận quản lý hoạt
động ĐT
Bộ máy TC-
nhân sự
Phòng, Ban
chức năng
2 Nghiên cứu khả năng ĐT: đề
xuất ý tƣởng, điều tra thăm
dò, tìm kiếm cơ hội đầu tƣ;
Lập báo cáo lựa chọn địa
điểm; Lập báo cáo NCTKT/
Báo cáo nghiên cứu đầu
tƣ/Báo cáo đề xuất đầu tƣ
Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng
ĐT&KD
BĐS / Bộ
máy chuẩn
bị ĐT
nt
3 Thẩm định, trình cấp thẩm
quyền quyết định chủ trƣơng
đầu tƣ
Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng
ĐT&KD
BĐS / Bộ
máy chuẩn
bị ĐT
nt
4 Hoàn thiện và trình duyệt Bộ máy chuẩn bị ĐT nt nt
5 Phê duyệt/thông qua chủ
trƣơng đầu tƣ
Bộ máy chuẩn bị ĐT Tƣ
vấn/Phòng
ĐT&KD
BĐS
nt
6 Quy hoạch chung xây dựng Bộ phận quản lý về
quy hoạch cấp trên
của chủ ĐT
nt nt
7 Lập và phê duyệt quy hoạch
XD chi tiết 1/200 và 1/500
Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng
ĐT&KD
BĐS / Bộ
máy chuẩn
bị ĐT
nt
8 Đề xuất cho phép làm chủ
đầu tƣ, đăng ký đầu tƣ
Bộ phận quản lý hoạt
động ĐT
Bộ máy
chuẩn bị ĐT
nt
9 Thực hiện đền bù, GPMB, tái
định cƣ; Bƣớc II-B, II-C,II-E
Bộ máy chuẩn bị ĐT Phòng
ĐT&KD
BĐS / Bộ
máy chuẩn
bị ĐT
nt
10 Thi tuyển kiến trúc (nếu có),
lựa chọn Tƣ vấn khảo sát, tƣ
vấn lập DAĐT
Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp
đồng của Bộ
máy CBĐT;
nt
11 Xin thỏa thuận đấu nối hạ
tầng kỹ thuật ngoài hàng rào
Bộ máy chuẩn bị ĐT Kỹ thuật
của Bộ máy
CBĐT
nt
12 Lập dự án ĐTXDCT, thiết kế
cơ sở; nghiệm thu sản phẩm
Bộ máy chuẩn bị ĐT KH/Hợp
đồng của Bộ
máy CBĐT
nt
13 Tổ chức thẩm định
DAĐTXDCT/Báo cáo kinh
tế-kỹ thuật XDCT
Bộ phận quản lý hoạt
động ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy CBĐT
nt
Trang 14
14 Xin cơ chế ƣu đãi đầu tƣ Bộ phận quản lý KH-
ĐT cấp trên
Bộ máy
chuẩn bị ĐT
nt
II.GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận
chủ trì
Phối hợp
1 Thành lập Bộ máy QLDA
ĐTXDCT
Bộ máy quản lý hoạt
động ĐT
Bộ máy TC-
nhân sự
Phòng, Ban
chức năng
2 Lập kế hoạch đấu thầu cho
dự án, thẩm định, phê duyệt
Bộ máy Quản lý dự
án của chũ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
Bƣớc
II-A
Thực hiện đền bù, GPMB, tái
định cƣ và phá bom mìn
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
Bƣớc
II-B
Làm thủ tục giao đất/thuê
đất/giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
Bƣớc
II-C
Thủ tục xin giấy phép xây
dựng, khai thác tài nguyên,
sử dụng tần số viễn thông
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
Bƣớc
II-E
Tập hợp các hồ sơ pháp lý để
thẩm định TKKT
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
3 Thuê tƣ vấn quản lý dự án,
giám sát và Tƣ vấn khảo sát
phục vụ TKKT/TKBVTC
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
4 Thuê tƣ vấn kiểm tra, chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo
an toàn chịu lực; Tƣ vấn cấp
Chứng nhận sự phù hợp chất
lƣợng ông trình xây dựng
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
Kỹ thuật
của Bộ máy
QLDAĐT
nt
5 Thi tuyển kiến trúc, lựa chọn
tƣ vấn thiết
kế(TKKT/TKBVTC)
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
6 Thực hiện TKKT/TKBVTC,
lập dự toán công trình;
nghiệm thu sản phẩm của tƣ
vấn
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
Kỹ thuật
của Bộ máy
QLDAĐT
nt
7 Thẩm định TKKT/TKBVTC,
dự toán công trình
Bộ phận quản lý hoạt
động ĐT
Tƣ vấn và
Bộ máy
QLDA của
đơn vị
nt
8 Phê duyệt TKKT, TKBVTC
và dự toán công trình
Bộ phận quản lý hoạt
động ĐT
nt
9 Lựa chọn nhà thầu X/lắp
hoặc T/thầu EPC; Lựa chọn
các nhà thầu khác (nếu có)
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
10 Khởi động công trình Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
nt
Trang 15
máy QLDA
11 Quản lý Hợp đồng Tƣ vấn và
Hợp đồng thi công xây dựng
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
Bƣớc
II-J
Tr. Ban QLDA/ Chủ nhiệm
dự án điều hành, phối hợp
toàn bộ các hoạt động của
dựa án;
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
Lãnh đạo
Bộ máy
QLDA
nt
Bƣớc
II-J
Quản lý khối lƣợng; chất
lƣợng, tiến độ thiết kế-thi
công; AT-MT, PCCC; Báo
cáo tiến độ, chất lƣợng công
trình, Báo cáo sự cố;
Bộ máy Quản lý dự
án của chủ ĐT
Kỹ thuật
của Bộ máy
QLDA ĐT
nt
Bƣớc
II-K
Quản lý đơn giá, Quản lý
vốn, giải ngân, thanh toán;
lập báo cáo tài chính;
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Tài chính
của Bộ máy
QLDA
nt
Bƣớc
II-K:
Quản lý chi phí; tiến độ
thanh toán, hồ sơ thanh toán;
quản lý rủi ro; quản lý vật tƣ
thiết bị, xuất xứ hàng hóa;
lập Báo cáo giám sát Đầu tƣ
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
KH/Hợp
đồng của Bộ
máy QLDA
nt
Bƣớc
II-L
Thành lập cơ cấu chuẩn bị
sản xuất
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Bộ phận Tổ
chức – Nhân
sự
nt
Bƣớc
II-M
Bộ máy CBSX tuyển dụng
lao động vận hành; Triển
khai đào tạo vận hành; Tham
gia chạy thử, nghiệm thu CT.
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Bộ phận
CBSX của
Bộ máy
QLDA
nt
Bƣớc
II-L
Thành lập cơ cấu chuẩn bị
sản xuất
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Bộ phận Tổ
chức – Nhân
sự
nt
Bƣớc
II-M
Bộ máy CBSX tuyển dụng
lao động vận hành; Triển
khai đào tạo vận hành; Tham
gia chạy thử, nghiệm thu CT.
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Bộ phận
CBSX của
Bộ máy
QLDA
nt
12 Chạy thử, nghiệm thu Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Kỹ thuật
của Bộ máy
QLDA ĐT
nt
III. GIAI ĐOẠN HOÀN THÀNH DỰ ÁN VÀ QUYẾT TOÁN ĐẦU TƯ
Bước Nội dung Bộ phận đầu mối Bộ phận
chủ trì
Phối hợp
1 Thành lập bộ máy quản lý
sản xuất
Bộ máy quản lý dự án
của chủ ĐT
Bộ phận
CBSX của
Bộ máy
QLDA
nt
Bƣớc
III-A
Thuê dịch vụ vận hành (nếu
cần); bảo trì công trình trong
Bộ máy quản lý sản
xuất
Bộ phận
KH/hợp
nt
Trang 16
9. QUY TRÌNH CHI TIẾT QUẢN LÝ ĐTXD CÔNG TRÌNH
I. GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
Bước 1. Thành lập bộ máy chuẩn bị đầu tư
- Đầu mối thực hiện: Bộ phận quản lý hoạt động đầu tƣ;
- Chủ trì: Bộ máy tổ chức nhân sự của các đơn vị;
- Phối hợp: Phòng, Ban chức năng của đơn vị;
- Trình tự thực hiện: (Bộ phận hủ trì)
1.1 Bộ phận đầu mối đề xuất ngƣời có thẩm quyền để sắp xếp, tổ chức một bộ
phận hoặc một bộ máy làm công tác chuẩn bị đầu tƣ;
1.2 Bộ phận chủ trì làm thủ tục thành lập bộ phận/bộ máy chuẩn bị đầu tƣ theo
hƣớng chuyên trách (nếu không sử dụng bộ máy hiện hành);
1.3 Thực hiện tuyển dụng, đào tạo ... lực lƣợng để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
của công tác đầu tƣ XDCT trong đơn vị theo phân cấp về quyết định đầu tƣ;
1.4 Bộ phận/Bộ máy chuẩn bị đầu tƣ sẽ thực hiện nhiệm vụ trong giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ theo các bƣớc trong quy trình này.
Ghi chú:
- Khi tổ chức bộ phận/bộ máy chuẩn bị đầu tƣ chuyên trách, phải cân
nhắc kỹ dựa theo quy mô dự án, nh