Sản phẩm xanh, bền vững:
• Chương trình cấp nhãn sinh thái (BộTN&MT)
• Chương trình cấp nhãn sinh thái cho các khách
sạn của ngành du lịch
• Các nghiên cứu nhằm định hướng phát triển
Sản phẩm xanh(Bộ Công thương)
41 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sản xuất & tiêu thụ bền vững - Chương 1: Tổng quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.themegallery.com
SẢN XUẤT & TIÊU THỤ
BỀN VỮNG
TS. Lê Văn Khoa
Email: lvkhoa2020@gmail.com
Mobile: 0913662023
www.themegallery.com
Chương 1: Tổng quan [1]
1.1. Khái niệm và một số yếu tố cơ bản
về phát triển bền vững (PTBV)
1.2. Khái niệm sản xuất và tiêu thụ bền
vững (SX&TTBV)
1.3. Xu hướng PTBV và SX&TTBV trên
thê ́ giới
31.1. Moät soá yeáu toá cô baûn
veà phaùt trieån beàn vöõng
44/1968: Sáng lập The Club of Rome -> nghiên cứu
"Những vấn đề của thế giới" -> báo cáo The Limits to
Growth (1972) đề cập tới hậu quả của việc tăng dân số
quá nhanh, sự hữu hạn của các nguồn tài nguyên...
6/1972: Hội nghị của Liên Hợp Quốc về con người và
môi trường được tổ chức tại Stockhom -> bản tuyên bố
về nguyên tắc và kế hoạch hành động chống ô nhiễm
môi trường. Chương trình Môi trường của Liên Hợp
Quốc cũng được thành lập.
LỊCH SỬ KHÁI NIỆM
51984: Ủy ban Thế giới về Môi trường và Phát
triển (World Commission on Environment and
Development - WCED) :Ủy ban Brundtland.
1987: WCED -> báo cáo "Tương lai của chúng
ta" (Our Common Futur): Báo cáo Brundtland.
Bản báo cáo này lần đầu tiên công bố chính
thức thuật ngữ "phát triển bền vững", sự định
nghĩa cũng như một cái nhìn mới về cách hoạch
định các chiến lược phát triển lâu dài.
61989: Sự phát hành và tầm quan trọng của Our Common
Futur đã được đưa ra bàn tại Đại hội đồng Liên Hiệp
quốc và dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết 44/228 - tiền
đề cho việc tổ chức Hội nghị về Môi trường và Phát triển
của Liên hiệp quốc.
1992: Rio de Janeiro, Brasil -> Hội nghị về Môi trường và
Phát triển của Liên hiệp quốc (UNCED). Tại đây, các đại
biểu tham gia đã thống nhất những nguyên tắc cơ bản và
phát động một chương trình hành động vì sự phát triển
bền vững có tên Chương trình Nghị sự 21 (Agenda 21).
2002: Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền
vững nhóm họp tại Johannesburg, Nam Phi -> cam kết
phát triển chiến lược về phát triển bền vững tại mỗi quốc
gia trước năm 2005. -> Vietnam Agenda 21.…
7ÑÒNH NGHÓA:
WCED (1987): “Phaùt trieån beàn vöõng laø söï phaùt trieån
ñaùp öùng nhöõng yeâu caàu cuûa hieän taïi, nhöng khoâng
gaây trôû ngaïi cho vieäc ñaùp öùng nhu caàu cuûa theá heä mai
sau”.
-> không chỉ là nỗ lực nhằm hoà giải kinh tế và môi trường,
hay thậm chí phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường -> còn
bao hàm những khía cạnh chính trị xã hội, đặc biệt là bình
đẳng xã hội.
-> gây được sự chú ý và thu hút sự quan tâm của toàn
nhân loại
8Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam (2005), đã
làm rõ hơn khái niệm này khi định nghĩa:
“Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được
nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn
hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các
thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài
hoà giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ
xã hội và bảo vệ môi trường.”
PHAÙT TRIEÅN BEÀN VÖÕNG =
TAÊNG TRÖÔÛNG KINH TEÂ + COÂNG BAÈNG XAÕ HOÄI +
BAÛO VEÄ MOÂI TRÖÔØNG.
9VĂN HÓA
Vốn văn hóa
- Vật thể
- Phi vật thể
THỂ CHẾ
10
Khía caïnh naøo caàn ñöôïc öu tieân: kinh teá,
xaõ hoäi hay moâi tröôøng?
=> thay đổi theo từng nước, xã hội, thể chế,
văn hoá, hoàn cảnh, thời gian.
11
Phát triển kinh tế
bền vững
Phát triển xã hội bền
vững
Phát triển môi trường
bền vững
- Tăng trưởng kinh
tế
- Thay đổi mô hình
tiêu dùng;
- Công nghiệp hoá
sạch;
- Nông nghiệp và
nông thôn.
- Kiểm soát dân số hợp
lý;
- Giải quyết việc làm;
- Xoá đói giảm nghèo;
-Tăng công bằng XH;
- Định hướng quá trình
đô thị hoá và di dân;
-Nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo;
-Cải thiện dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ và vệ sinh
môi trường.
- Chống thoái hoá đất và
bảo vệ tài nguyên MT
đất;
-Sử dụng bền vững & BV
tài nguyên nước;
-BV tài nguyên biển, ven
biển và hải đảo;
-BV và phát triển rừng;
-Giảm ô nhiễm KK ở các
khu CN và đô thị;
-Quản lý chất thải rắn;
-BV đa dạng sinh học;
- Phát triển nguồn năng
lượng mới
- Chính sách 3R
www.themegallery.com
12
Một số chỉ thị - chỉ số đánh giá PTBV
• Dấu chân sinh thái (Ecological Footprint - EF)
• Chỉ số hạnh phúc hành tinh (HPI)
• Chỉ số thịnh vượng xã hội (Social wellbeing Index) –
thước đo Barometer of Sustainability-BS
• Chỉ số bền vững về môi trường (ESI)
• Chỉ số thành tích môi trường (EPI)
• Chỉ thị phát triển thực (GPI)
• Tiết kiệm ròng đã được điều chỉnh (ANS)
• Chỉ số phúc lợi kinh tế bền vững (ISEW)
• Chỉ số hành tinh sống (LPI)
• Tổng nhu cầu vật chất (TMR)
• Các chỉ số hiệu quả sinh thái (EEI)
• …
www.themegallery.com
1.2. Khái niệm sản xuất và
tiêu thụ bền vững
(SX&TTBV)
www.themegallery.com
“Nguyên nhân chính của việc môi trường toàn
cầu tiếp tục bị suy thoái đó là những mô
hình sản xuất và tiêu thụ không bền vững,
đặc biệt là ở các quốc gia công nghiệp hóa,
đây là vấn đề rất đáng lo ngại, làm cho tình
trạng nghèo đói và mất cân bằng trở nên tồi
tệ.”
(Chương trình Nghị sự 21 (Chương 4.3) Hội nghị Thượng đỉnh
Trái đất, Rio 1992)
www.themegallery.com
SX&TTBV là gì?
“Việc sản xuất và sử dụng hàng hoá và dịch vụ đáp
ứng nhu cầu cơ bản và mang lại một chất lượng
cuộc sống tốt hơn, trong khi giảm thiểu việc sử dụng
các nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật liệu độc hại và
phát sinh chất thải và các chất gây ô nhiễm trong chu
kỳ cuộc sống, để không gây hại đến khả năng đáp
ứng nhu cầu của thế hệ tương lai”.
(Norwegian Ministry of Environment, Oslo Symposium, 1994).
www.themegallery.com
SX&TTBV là gì? (tt)
- SCP sẽ có hiệu suất tài nguyên
- Đặc trưng liên ngành,
- Bao gồm sự tham gia của tất cả các bên liên
quan
- Dải rộng của những đáp ứng chính sách thích
nghi ở địa phương.
- Đáp ứng nhu cầu cơ bản một cách bền vững
- Tách tăng trưởng kinh tế từ suy thoái môi trường
www.themegallery.com
Mục tiêu và lợi ích của SCP
www.themegallery.com
Thách thức về việc không gắn đôi
Sử dụng tài nguyên
Chất lượng
cuộc sống
Tăng trưởng
kinh tế
Thay đổi sản
xuất và tiêu
dùng
Thay đổi
sản xuất
Source: Wuppertal Institute
www.themegallery.com
19
Sản xuất bền vững
Phát triển các quy trình, sản phẩm và dịch
vụ ít ô nhiễm và sử dụng tài nguyên hiệu
quả hơn để tăng hiệu suất và giảm tác hại
và rủi ro cho con người và môi trường.
www.themegallery.com
20
Tiêu dùng bền vững
UNEP định nghĩa tiêu thụ bền vững là
“mang đến cho người tiêu dùng cơ hội tiêu thụ
những sản phẩm và dịch vụ đáp ứng nhu cầu của
họ một cách có hiệu quả, trong khi giảm thiểu
những tác động tiêu cực về mặt kinh tế, xã hội và
môi trường. Mục đích cuối cùng của tiêu thụ bền
vững là nâng cao chất lượng cuộc sống cho
chúng ta và các thế hệ sau, trong khi giảm thiểu
những tác hại về mặt môi trường có liên quan”.
www.themegallery.com
Tìm kiếm các mô hình SX&TTBV
• Một sự kết hợp những lựa chọn về:
– Chính trị
– Công nghệ
– Tài chính
– Văn hóa
– Hành vi
• “Cách thức” mà chúng ta sản xuất và tiêu dùng
hàng hóa và dịch vụ.
www.themegallery.com
Thiết kế sinh thái
Những sản phẩmkhông khuyến khích
Hệ thống dịch vụ sản phẩm
Thiết kế/Phát triển
sản phẩm
Thải bỏ Nguyên liệu
Sản xuất
Phân phối
Nhãn sinh thái
Thị trường xanh
Sản xuất xanh
Sử dụng hiệu
quả tài nguyên
Sản xuất sạch
hơn;
ISO14001
Sử dụng
Mở rộng trách
nhiệm người sản
xuất
Cấm vật liệu độc
hại
Mua sắm công xanh
Cộng đồng bền vững
Công cụ QLMT cho một xã hội
SX&TTBV dựa trên LCA
www.themegallery.com
Gợi ý cho các công cụ và hoạt động hỗ trợ
Chính sách Luật pháp
Công cụ kinh tế
Xây dựng điển hình Nâng cao nhận thức
Thông tin Giáo dục
Phát triển nguồn nhân lực
Công nghệ Huấn luyện Dự án trình diễn
Những gợi ý về các cách tiếp cận quản lý môi trường
Sản xuất sạch hơn Quản lý nhà nước kiểu hợp tác Thông tin sản phẩm người tiêu thụ
Hệ thống quản lý môi trường Tiếp cận vòng đời
SẢN XUẤT
(CÔNG
NGHIỆP)
TIÊU THỤ
(XÃ HỘI)
CHẤT THẢI &
TÀI NGUYÊN
(MÔI
TRƯỜNG)
Tiếp cận tổng hợp cho SX&TTBV
(Nguồn: UNEP, 2004)
www.themegallery.com
1.3. Xu hướng PTBV và
SX&TTBV trên thế giới
www.themegallery.com
Bối cảnh quốc tế: Xu thế tất yếu
• Chương trình Nghị sự 21
• Tiến trình Marrakech
• Hiệp định Mua sắm Chính phủ (Government
Procurement Agreement – GPA) của WTO
(1994)
• Hướng dẫn bảo vệ người tiêu dùng của Liên
Hợp Quốc (1999)
• Tiêu dùng bền vững ở châu Á, UNEP (2004)
Xu hướng SX&TTBV trên TG
www.themegallery.com
Quá trình Marrakech (MP)
Đáp ứng Hội nghị thượng đỉnh thế giới về Phát
triển bền vững (WSSD), Kế hoạch thực hiện
Johannesburg 2002. Đây là cương lĩnh toàn cầu
của nhiều bên hữu quan để hỗ trợ:
• Thực hiện Sản xuất và Tiêu thụ bền vững
(SCP), và
• Giải thích chi tiết Chương trình 10YFP để hỗ trợ
các sáng kiến ở cấp khu vực và cấp quốc gia
nhằm đẩy nhanh việc chuyển đổi sang SCP
www.themegallery.com
Các giai đoạn của MP
Xây dựng đề xuất cho Chương trình 10YFP nhằm hỗ trợ các sáng kiến ở
cấp khu vực và cấp quốc gia & không gắn tăng trưởng kinh tế đi cùng với
các tác động môi trường.
Tổ chức tham
vấn cấp khu
vực ở tất cả các
khu vực để xác
định nhu cầu và
ưu tiên cho sản
xuất và tiêu thụ
bền vững
Thực hiện các
cơ chế và các
dự án trình
diễn ở cấp
khu vực, quốc
gia và địa
phương
Tiến trình Báo
cáo và đánh
giá và trao đổi
thông tin, kinh
nghiệp ở cấp
quốc tế
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Giai đoạn 3 Giai đoạn 4
Xây dựng
chiến lược/kế
hoạch hành
động với sự
sở hữu của
khu vực hoặc
của quốc gia
www.themegallery.com
Các cơ chế của MP
dược tổ chức ở cấp quốc tế,
khu vực và quốc gia
Các cuộc họp chuyên gia
& họp bàn tròn
đứng đầu là các chính phủ với
trọng tâm là các vấn đề SCP cụ
thể
Nhóm đặc nhiệm Marrakech
thu hút các cơ quan vào các
hoạt động SCP
Đối thoại về hợp tác
được Ban thư ký xây dựng
với sự tham vấn các quốc gia thành
viên và các bên liên quan khác
Khung và Chiến lược
SCP
được các nhóm chủ chốt,
WBCSD &ICC tạo điều kiện nhằm
mở rộng sự thu hút đối với lĩnh
vực kinh doanh vào trong quá
trình
Diễn đàn doanh nghiệp Diễn đàn NGO
Hỗ trợ việc tham gia của các tổ
chức NGO vào trong quá trình
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Chi tiết Khung 10 năm cho các
chương trình SCP (10YFP)
Các mục tiêu chính:
• Lồng ghép quản lý bền vững tài nguyên thiên nhiên
• Mở rộng quy mô và đẩy nhanh tiến độ để đáp ứng các
Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDGs)
• Hỗ trợ các Hợp đồng môi trường đa phương (MEA) hiện
hữu bao gồm vấn đề thay đổi khí hậu
• Tách rời tăng trưởng kinh tế từ suy thoái môi trường
• Kích thích nhu cầu và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ
bền vững
• Thúc đẩy lối sống bền vững hơn, thành phố và xã hội;
• Tăng cường công bằng xã hội thông qua đầu tư vào con
người và cộng đồng.
www.themegallery.com
• Hỗ trợ thể chế và chính sách
– Các kế hoạch hành động quốc
gia,
– Các chính sách và công cụ SCP
• Các tiếp cận ngành:
Giao thông (mobility),
Xây dựng,
Thực phẩm và Nông nghiệp,
Du lịch
• Quản lý tài nguyên thiên nhiên
nước,
năng lượng,
chất thải
• Các chương trình liên ngành :
– Sản xuất và chuỗi giá trị bền vững
– Sản phẩm bền vững
– Mua sắm bền vững
– Giáo dục
– Các thành phố bền vững
Những chương trình/hoạt động cần thực hiện trong 10YFP:
www.themegallery.com
GREEN GROWTH
Green Growth (GG) được thông qua tại MCED5,
3/2005, Seoul, Korea (Ministerial Declaration on GG)
• Mô hình GG được dựa trên chuẩn đề “Hiệu suất
sinh thái” (Ecological Efficiency)
• Các đề xướng của UNESCAP:
1. Cải tạo Thuế Xanh (Green Tax Reform)
2. Hạ tầng bền vững (Sustainable Infrastructure)
3. Mô hình tiêu thụ bền vững
4. Xanh hóa doanh nghiệp
5. Chỉ thị hiệu suất sinh thái (EEI)
www.themegallery.com
33
Chương trình hành động
của EU về SCP
1. Thúc đẩy đổi mới: kích thích sự phát triển và thương mại
hóa các công nghệ, sản phẩm và dịch vụ có mức tiêu thụ
carbon thấp, sử dụng năng lượng và tài nguyên hiệu quả.
2. Các sản phẩm tốt hơn: tạo ra một thị trường nội khối (EU)
năng động dành cho các sản phẩm ưu việt hơn.
3. Sản phẩm dùng ít nguyên liệu hơn và sạch hơn: tăng
hiệu quả sản xuất của EU
4. Tiêu dùng thông minh hơn: thay đổi hành vi
5. Các thị trường toàn cầu: khai thác lợi thế của người dẫn
đầu và tạo ra sân chơi bình đẳng cho các ngành công
nghiệp trên toàn thế giới.
www.themegallery.com
Những hoạt động nổi bật ở Châu Á
• Các cuộc họp khu vực châu Á Thái Bình Dương:
– Indonesia (2003), Hàn Quốc (2003), Philippines (2008 chung
với Tăng trưởng xanh, APRSCP)
– Cuộc họp: Philippines 12/9/2009
• “Trung tâm trợ giúp SCP khu vực” UNEP/UN ESCAP
• Các hội nghị bàn tròn quốc gia về SCP tại Ấn Độ & Trung Quốc
• Đào tạo về SCP cấp quốc gia
• SC.Châu Á: ‘Xây dựng năng lực thực hiện các hướng dẫn của
Liên hợp quốc (UN) về Bảo vệ người tiêu dùng’ ở châu Á tại 12
quốc gia (Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ,
Indonesia, Lào, Malaysia, Nepal, Philippines, Sri Lanka, Thái
Lan và Việt Nam).
www.themegallery.com
35
Chương trình SWITCH-Asia
Mục tiêu tổng quát: Thúc đẩy thịnh vượng về kinh tế và
giảm nghèo tại các nước châu Á thông qua phát triển bền
vững và giảm tác động môi trường gây ra bởi các ngành
công nghiệp và người tiêu dùng.
“Sản xuất nhiều hơn với ít tài nguyên hơn”
Mục tiêu cụ thể: Thúc đẩy sản xuất bền vững cùng cách
thức và hành vi tiêu dùng bền vững trong khu vực châu Á
bằng cách huy động sự tham gia của lĩnh vực tư nhân
(DN VVN, các nhà bán lẻ, các tổ chức sản xuất và tiêu
dùng) cùng với các ban ngành hữu quan.
www.themegallery.com
36
Kết quả dự kiến
từ chương trình SWITCH
1. Công nghệ thân thiện với môi trường được áp
dụng và triển khai nhiều hơn tại các DN VVN.
2. Có sự thay đổi sang việc sử dụng các sản
phẩm ít gây tác hại đến môi trường.
3. Các công cụ hợp pháp về an toàn lao động và
bảo vệ môi trường được củng cố và thực hiện
tại các DN VVN.
4. Các công cụ hiệu quả nhằm tăng cường việc
áp dụng SCP được xây dựng và triển khai.
www.themegallery.com
37
Chương trình SWITCH- Asia
• Một chương trình tham vọng với ngân sách là
90 triệu EUR trong 2007-2010, và một khoản dự
tính là 75 triệu EUR trong 2011-2013. Ba hợp
phần:
• Kêu gọi Đề xuất hàng năm: 23 triệu EUR cho
2009
• Hỗ trợ Liên kết Mạng lưới và Hỗ trợ Chính
sách nhằm đảm bảo rằng kết quả và kinh
nghiệm của các dự án được chia sẻ và đưa vào
sáng kiến toàn cầu về SCP
www.themegallery.com
Một số hoạt động SPC tại Việt Nam
Khuôn khổ pháp lý trong nước hiện có:
– Chương trình Nghị sự 21 -> Phần 2: Những
lĩnh vực ưu tiên nhằm phát triển bền vững
– Luật Bảo vệ môi trường 2005 -> Điều 5: Chính
sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường:
– Nghị quyết 41 (15/11/2004) của Bộ Chính trị coi
phòng ngừa ô nhiễm là nguyên tắc chỉ đạo, kết
hợp với xử lý ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi
trường, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên;
www.themegallery.com
• Pháp lệnh bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (Luật đang được
XD)
• Nghị định số 102/2003/NĐ-CP về sử dụng năng lượng tiết
kiệm hiệu quả (Luật đang được XD)
• Bộ trưởng Bộ KHCN&MT đã ký Tuyên ngôn Quốc tế về Sản
xuất sạch hơn (SXSH) năm 1999;
• Chiến lược Quốc gia về Bảo vệ môi trường đến năm 2010 và
định hướng đến 2020: Áp dụng CNS và SXSH là một trong
36 chương trình ưu tiên;
• Kế hoạch hành động quốc gia về SXSH trong công nghiệp
(Bộ KHCN & MT, 2002);
• Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về áp dụng SXSH
trong các cơ sở SX công nghiệp (2007);
• Chiến lược SXSH trong công nghiệp (Quyết định số
1419/QĐ-TTg ngày 07/09/2009 của Thủ tường Chính phủ )
Khuôn khổ pháp lý về SPC (tt)
www.themegallery.com
Các hoạt động liên quan đến phát triển áp dụng sản xuất bên vững
• Dự án VIE/04/064 "Đẩy mạnh các dịch vụ mới về SXSH thông qua Trung
tâm VNCPC" (SECO/UNIDO, 2005 - 2008)
• Sử dụng năng lượng hiệu quả và CDM
• An toàn và sức khoẻ nghề nghiệp (OHS)
• Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam nâng cao hiểu biết và
thực hiện trách nhiệm xã hộiGiải trình trách nhiệm xã hội (CSR) EU-
UNIDO
• Đánh giá mức độ lạc hậu công nghệ và chuyển giao công nghệ sạch hơn
với sự hỗ trợ của Qũy ủy thác tín dụng xanh (GCTF) do SECO, Thụy sỹ
thành lập ở VN
• Mở rộng mạng lưới SXSH ở Việt Nam và hoạt động trong khu vực
• Xây dựng mẫu hình sản xuất bền vững trong công nghiệp
• SXSH vì Sản phẩm tốt hơn = CP4BP (EU: 2008 – 7/09)
• SXSH trong công nghiệp - CPI do Bộ Công Thương thực hiện và DANIDA
tài trợ 2007 – 2011
• Một số dự án khác do quôc tế tài trợ: Xây dựng năng lực hướng tới phong
cách sống bền vững, truy tìm dấu vết cacbon, tuyên truyền sử dụng túi ST
Những hoạt động nhằm thúc đẩy
SPC ở Việt Nam
www.themegallery.com
Sản phẩm xanh, bền vững:
• Chương trình cấp nhãn sinh thái (Bộ TN&MT)
• Chương trình cấp nhãn sinh thái cho các khách
sạn của ngành du lịch
• Các nghiên cứu nhằm định hướng phát triển
Sản phẩm xanh (Bộ Công thương)
• Chương trình Dán nhãnTiết kiệm năng lượng
(Bộ Công thương)
Những hoạt động nhằm thúc đẩy
SPC ở Việt Nam (tt)