Triệu chứng
• Giảm oxy đến lách, gan, thận, phổi, tim, não và các cơ quan khác
• Hồng cầu hình liềm chỉ sống được 20 ngày -> thiếu máu
• Hồng cầu hình liềm dễ mắc kẹt trong các mạch máu -> gây đau đớn.
• Chậm phát triển, đột quỵ, vàng da
• Bệnh nhân thường không sống qua 30 tuổi
64 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh lý bệnh máu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sinh lý bệnh máu
Th.s Nguyễn Thái Quỳnh Anh
03/2014
THÀNH PHẦN MÁU
Hồng cầu Bạch cầu
• Lymphocyte
• Monocyte
• Basophil
• Neutrophil
• Eosinophil
Tiểu cầu
HỒNG CẦU - MÁU
• Anemia
• Sickle cell
• Thalassemia
TIỂU CẦU
• Immunothromcytopenia
• Thrombocytopathy
BẠCH CẦU
• Leukemia
• AIDS
• Allergy
Cấu tạo hồng cầu Thuy Duong
MỘT SỐ BỆNH THIẾU MÁU PHỔ BIẾN
Thiếu máu
Thalassemia
Alpha
Beta -
Cooley
Hồng cầu
hình liềm
Dinh dưỡng
HỒNG CẦU HÌNH LIỀM
Đột biến
Nhiễm sắc thể
11
Triệu chứng
• Giảm oxy đến lách, gan, thận, phổi, tim, não và các
cơ quan khác
• Hồng cầu hình liềm chỉ sống được 20 ngày
thiếu máu
• Hồng cầu hình liềm dễ mắc kẹt trong các mạch máu
gây đau đớn.
• Chậm phát triển, đột quỵ, vàng da
• Bệnh nhân thường không sống qua 30 tuổi
Triệu chứng
ĐIỀU TRỊ
• Bổ sung kháng sinh
• Bổ sung folate acid
• Uống nhiều nước
• Truyền máu
• Ghép tế bào gốc
THALASSEMIA
Bệnh thiếu máu di truyền do
bất thường hình thành chuỗi
beta và alpha hemoglobin
Thalassemia α: phổ biến ở cộng đồng dân châu Phi và châu Mỹ
Thalassemia β: phổ biến ở cộng đồng dân Địa Trung Hải, Tây Á, Bắc Phi
Beta Thalassemia
Cooley anemia
Beta Thalassemia
Cooley anemia
Số allele Đặc điểm
Kiểu
gene
1
Ba α-globin đủ để tạo nên hemoglobin bình thường và không
có triệu chứng lâm sàng. Chúng được gọi là silent carrier.
-/α ; α/α
2
Trường hợp này gọi là bệnh α- Thalassemia. Hai allele đủ để
tạo nên hồng cầu bình thường nhưng vẫn mắc phải bệnh thiếu
máu trung tính, do sự thiếu hụt sắt và điều trị bằng cách bổ
sung sắt.
Bệnh α- Thalassemia có hai dạng chính: dạng 1 do sự đột biến
cis cả hai allele α trên cùng NST, dạng còn lại thường gặp ở
người da đen đó là đột biến trans.
-/- α/α
hoặc
-/α -/α
3
Trường hợp này được gọi là bệnh Hemoglobin H. Tồn tại hai
dạng hemoglobin trong máu: Hemoglobin Barts (tetrameric γ
chains) và Hemoglobin H (tetrameric β chains). Những
hemoglobin này kém bền và chúng có ái lực cao với oxy vận
chuyển oxy đến mô kém hơn so với bình thường.
-/- -/α
4
Những trường hợp thuộc dạng bệnh lý này thì khó sống, thai
nhi thường chết trong bụng mẹ hoặc chết sau khi sinh.
-/- -/-
Điều trị
• Hemoglobin H:
Tránh dung nạp Fe
Tránh dung nạp Sulfate và các loại thuốc hay
hóa chất làm tăng nguy cơ tán huyết
Điều trị bằng Folate
• Hemoglobin Bart: Truyền máu
• Cooley anemia:
Dung nạp folate có kiểm soát
Truyền máu
• Trị tích tụ sắt: thuốc chứa Iron chelating agents
• Giảm hoặc mất hẳn việc
hình thành 1 trong 2
chuỗi alpha – beta của
Hemoglobin
• Đột biến gen thể lặn
• Ít biến đổi hình dạng
hồng cầu
• Đột biến chuỗi beta
globin hình thành nên
Hemoglobin S
• Đột biến gen thể lặn
• Hồng cầu biến thành
hình lưỡi liềm
• Thalasemia • Sickle cell
THIẾU
MÁU
DO
DINH
DƯỠNG
• Trung bình: người 60kg khoảng 4g (0.005% trọng
lượng của cơ thể).
• Cứ 1g Hb thì có 3,4mg sắt và 1 lít máu có 0.5g sắt.
• 3 nguồn sắt: được phóng thích từ quá trình tan máu sinh lý
(nguồn chính); sử dụng sắt dự trữ và sắt được hấp thu từ ruột
non do bên ngoài đưa vào.
• Tủy xương sử dụng khoảng 30mg sắt/ngày để tạo hồng cầu,
chỉ cần độ 1 – 2mg từ thức ăn đưa vào, còn lại từ các kho dự trữ
của cơ thể.
• Sự mất sắt ở nam: 1 – 2mg/ngày và ở nữ là 2 – 4mg/ngày.
• Nhu cầu hàng ngày về sắt ở nam 10mg/ngày ở nữ là
15mg/ngày. Nhu cầu này tăng khi phụ nữ có thai, trẻ nhỏ,
người ở tuổi mới lớn
• Trung bình: người 60kg khoảng 4g (0.005% trọng
lượng của cơ thể). Cứ 1g Hb thì có 3,4mg sắt và 1 lít máu có 0.5g
sắt.
Thiếu máu do thiếu sắt
• Mất máu nhiều lần ở đường tiêu hóa: thực quản, dạ dày, tá
tràng, ruột non, đại tràng, trực tràng... mất máu bệnh phụ
khoa, cho máu nhiều lần, đái máu kinh diễn...
• Do cung cấp không đủ: trẻ đẻ non tháng, phụ nữ mang thai,
tuổi thành niên, cắt bỏ dạ dày, tá tràng.
• Do rối loạn phân phối sắt: viêm nhiễm, ung thư.
• Do thiếu máu phụ nữ tiền mãn kinh.
• Điều trị bằng chất sắt: đường uống là tốt nhất. Sắt
được sử dụng là sắt có hóa trị 2 (Fe++) dưới dạng hòa
tan là sulfate, gluconate...
▫ Liều lượng: người lớn: 250mg/ngày (tối ưu) chia 2 –
3 lần uống vào bữa ăn; trẻ sơ sinh, trẻ em:
5mg/kg/ngày chia 2 – 3 lần.
▫ Thời gian điều trị: cho đến khi các chỉ số hồng cầu
trở lại bình thường, khoảng 2 tháng. Sau đó tiếp tục
dùng ½ liều lượng trên trong vòng 3 tháng nữa để
củng cố sắt dự trữ.
▫ Theo dõi kết quả điều trị bằng các xét nghiệm: các
chỉ số hồng cầu: Hb - số lượng HC, hematocrit,
ferritin huyết thanh.
Dự phòng
Phụ nữ mang thai: viên
60mg/ngày và 400 mcg axit
folic
Phụ nữ tuổi từ 15-49 tuổi:
viên 60mg/tuần và uống 16
tuần mỗi năm
Tiểu cầu và các nhân tố đông máu
Tiểu cầu: chứa các hạt chứa các tác nhân cần cho đông máu
như serotonin, Ca2+, enzyme, ADP, platelet-derived growth
factor–PDGF. Bị bất hoạt bởi NO, prostacyclin.
Thrombopoietin điều hòa hình thành tiểu cầu.
Các nhân tố đông máu trong huyết tương, tiểu cầu
Các ptotein điều hoà: protein C, S, Z, các nhân tố ức chế
đông máu (antithrombin, antiplasmin..)
Thuy Duong
1: Sự co mạch và kết dính
nội mạc
2: Hoạt hóa tiểu cầu
3: Hình thành mạng lưới
fibrin
Quá trình đông máu
Platelets’ AAA: adhesion, activation,
aggregation
Kottke-Marchant et al. Arch Pathol Lab Med—Vol 126, 2002
Các rối loạn tiểu cầu
• Là nguyên nhân chính gây chảy máu
• Các rối loạn có thể là giảm số lượng tiểu cầu
(thrombocytopenia) hoặc chức năng sai
hỏng
Thrombocytosis
Thrombocytopathy
Thrombocytopenia
PLT Reference Range = 150 - 450 x109/L
Rối loạn chức năng tiểu cầu
Rối loạn số lượng tiểu cầu
Thormbocytopenia
• Số lượng tiểu cầu giảm
• Nguyên nhân:
▫ Chảy máu nhiều và bất thường.
▫ Mất số lượng tiểu cầu từ tuần hoàn nhanh hơn tỉ lệ tạo
mới trong tủy xương.
▫ Hư hỏng trong việc sản xuất tiểu cầu
Megakaryocytes giảm trong tủy hoặc do thuốc
▫ Tăng tỉ lệ thải loại tiểu cầu từ vòng tuần hoàn
Platelet count Symptoms
50-100 X109/L Chảy máu kéo dài sau chấn thuơng
< 50X109/L Dễ thâm tím
Ban xuất huyết sau chấn thương nhỏ
< 20 X109/L Chảy máu tự nhiên
Đốm xuất huyết
Có thể chảy máu bên trong cơ thể và hộp sọ.
Nguyên nhân của Thrombocytopenia
Bẩm sinh
Sự giảm sản sinh
Megakaryocyte
Hội chứng TAR
Hội chứng Wiscott
Aldrich
Mắc phải
• Immunothrombocytopenia
• Xuất huyết ban (Thrombotic
thrombocytopenic purpura)
• DIC
• Thuốc
• Xâm nhiễm
• Chứng to lách
• Tủy xương hư tổn hoặc xâm
nhiễm
• Thiếu máu do tủy xương
ngừng phát triển
Đặc điểm
• Đặc trưng bởi biểu hiện xuất huyết niêm mạc.
• Xuất huyết quá mức sau phẫu thuật hoặc chấn
thương.
• Thời gian chảy máu kéo dài,
• Bất thường trong kết hợp tiểu cầu và tiết
Rối loạn di truyền; không có xương quay ở cẳng tay, kết hợp với giảm số lượng
tiểu cầu cấp.
Hội chứng 1q21.1 deletion
Đột biết ở RBM8A gene (RNA-binding motif protein 8A). Liên quan đến
nhiều chức năng tế bào quan trọng bao gồm sản xuất các protein khác.
a platelet count < 80 X 109/L (usually during the first year of life)
Hội chứng Wiskott–Aldrich
• Tiểu cầu nhỏ và chức năng sai hỏng, bị loại khỏi
lách dẫn đến giảm số lượng tiểu cầu
• WASp gene mã hóa protein WASp (502 amino
acids) biểu hiện trên tế bào gốc tạo máu
Hematopoietic stem cell gene therapy
Immunothrombocytopenia
(ITP)
• Rối loạn tự miễn được
đặc điểm bởi tiểu cầu
bám vào kháng thể
• Phân loại:
• Cấp tính: trẻ em, gây
ra bởi nhiễm virut
• Mạn tính: trưởng
thành, phổ biến ở nữ
giới
• Nguyên nhân: tự phát
Immunothrombocytopenia cấp tính
• Ở trẻ em.
• Thường trước bởi nhiễm virus.
• Tủy xương cho thấy megakaryocytes bình thường
hoặc tăng.
• Do phức hợp miễn dịch bị bám tiểu cầu. (phức hợp
= virus kháng nguyên-kháng thể). Những phức hợp
này được loại bỏ bởi hệ thống lưới nội mô RE (hệ
thống reticuloendothelial).
• 5-10% có thể phát triển thành ITP mãn tính.
Immunothrombocytopenia mạn tính
• Bệnh sinh:
Bệnh tự miễn. Kháng thể được hình thành chống
lại kháng nguyên trên bề mặt tiểu cầu
• Lâm sàng:
Trưởng thành, nữ giới 15-50 tuổi
Tấn công âm thầm
Kéo dài nhiều tháng hoặc năm
Không gây tủa (máu bầm)
Cho thấy chu kì biến động theo thời gian, trong đó
có giai đoạn số lượng tiểu cầu trở lại bình thường.
Biểu hiện
• Ban xuất huyết da, bầm tím, chảy máu cam, rong
kinh.
• Niêm mạc xuất huyết được nhìn thấy trong các
trường hợp nặng và xuất huyết nội sọ (hiếm)
• Lách to: 10% trường hợp.
Lab. Findings
• Thrombocytopenia có hình dạng khổng lồ.
• Số lượng 10- 50.000
• Tủy xương biểu hiện bình thường hoặc tăng
megakaryocyte
• Tiểu cầu bám vào IgG.
Những nguyên nhân khác của
Thrombocytopenia
• Ức chế tủy xương:
Do ảnh hưởng của nhiễm trùng (virus) hay độc tố hoặc do thay
thế ví dụ, bởi bệnh ác tính như bệnh bạch cầu, khối u di căn,
hoặc do xơ hóa của các tủy xương, do chiếu xạ.
• DIC (proteins that control blood clotting become over
active)
Do tiêu thụ tiểu cầu.
• Thuốc:
Do ức chế ví dụ như, phenylbutazone, vàng, thiazide.
Các cơ chế khác của miễn dịch, hoặc do kết hợp trực tiếp của
tiểu cầu.
Có thể kèm theo các dấu hiệu khác như sốt, đau khớp, phát ban,
giảm bạch cầu
Splenomegaly (Lách to)
• Thông thường 1/3 của tiểu cầu cơ thể là trong lá lách
và 2/3 trong tuần hoàn ngoại vi.
• Mở rộng lá lách => lên đến 80-90% tiểu cầu cơ thể
sẽ ―bơi‖ trong lá lách giảm tiểu cầu trong máu ngoại
vi.
• Mở rộng lá lách này do nhiều nguyên nhân, ví dụ:
bệnh thiếu máu, tăng huyết áp, Gaucher, sốt rét,
Kalaazar, u lympho, vv
• Tuổi thọ của các tiểu cầu bình thường.
Xâm nhiễm
• Giảm tiểu cầu có thể được nhìn thấy với nhiều bệnh
nhiễm trùng, ví dụ như, nhiễm trùng tử cung (giang
mai bẩm sinh, bệnh do toxoplasma, rubella, virus
cytomegalo (CMV), herpes. Cũng nhìn thấy với các
nhiễm trùng khác như cúm, thủy đậu, rubella, bệnh
truyền nhiễm.
• Do ức chế tủy xương, miễn dịch qua trung gian hoặc
do DIC nhiễm bùng phát.
Thrombocytopathy
Rối loạn chức năng tiểu cầu
Disorders of membrane glycoprotein
and receptors
Nurden et al. Rev Clin Exp Hematol • vol 5.4 • 2001
Disorders of intracellular protein and
storage granules
Nurden et al. Rev Clin Exp Hematol • vol 5.4 • 2001
Rối loạn chức năng tiểu cầu
• Khiếm khuyết trong tương tác tiểu cầu – thành mạch
Hội chứng Bernard-Soulier
hội chứng Glanzmann
• Khiếm khuyết trong tương tác tiểu cầu - hạt granule
Hội chứng Wiskott-Aldrich
Hội chứng tiểu cầu xám
Thiếu hụt hạt alpha
• Truyền tín hiệu khiếm khuyết
Hội chứng Scott
• Mắc phải
Nhiễm độc niệu, xơ gan, rối loạn tăng sinh tủy, bệnh tim bẩm sinh
acyanotic, virus xâm nhiễm, thuốc aspirin, NSAID, penicillin tổng hợp
BỆNH von
Willebrand
(von Willebrand factor)
Von
Willebrand
type 1: thể
dị hợp,
chiếm 60-
80%, giảm
lượng vWF
Von Willebrand
type 2: chiếm
20-30%, lượng
vWF bình
thường nhưng
chức năng bất
thường
Von Willebrand
type 3: rất hiếm
gặp, thiếu hụt
hẳn vWF, thể
đồng hợp
NST 12
Thrombasthenia – Glanzman’s Disease
• NST thường di truyền
lặn.
• Không có tiểu cầu khối.
• Do giảm glycoprotein
màng bề mặt 11b +
111A => thất bại của tập
hợp tiểu cầu
• Tiểu cầu không tổng hợp
với tất cả các đại lý tổng
hợp nhưng họ tập hợp
với ristocetin.
Thời gian chảy máu kéo dài
• IIbIIIa nhiều nhất thụ thể
bề mặt tiểu cầu (80,000
mỗi tiểu cầu)
• Gen cho cả hai tiểu đơn
vị được tìm thấy trên
nhiễm sắc thể 17
• Bệnh do đột biến (thay
thế, chèn, xóa, bất
thường nối) dẫn đến
những bất thường hoặc
định lượng của các
protein
Lab. findings
• Số lượng tiểu cầu và hình thái bình thường
• Thời gian chảy máu kéo dài
• Các dấu hiệu của bệnh: giảm nghiêm trọng hoặc
không có kết tập tiểu cầu để đáp ứng với nhiều chất
chủ như ADP, thrombin, hoặc collagen (trừ
Ristocetin)
• Đo dòng tế bào: giảm biểu hiện của mAbs CD41
(GPIIb) và CD61 (GPIIIa)
Sai hỏng trong “Storage Pool”
Phân loại theo loại của hạt hoặc sai hỏng trong quá
trình tiết.
• Thiếu hạt delta granule,
• Thiếu hạt alpha (hội chứng tiểu cầu màu xám),
• Thiếu cả 2
Hạt Lambda : tương tự
lysosomes và chứa một
số enzyme thủy phân.
Hạt Dense (delta) : ADP hoặc
ATP, calcium và serotonin
Hạt Alpha : P-selectin, platelet
factor 4, transforming growth
factor-β1, platelet-derived growth
factor, fibronectin, B
thromboglobulin,vWF, fibrinogn, co
agulation factors V /XIII).
• Sai hỏng trong sự tập hợp
tiểu cầu thứ cấp
• Thiếu một enzyme trong
những hạt
• Chảy máu thường là nhẹ đến
trung bình nhưng có thể trầm
trọng hơn do dùng aspirin
• Lâm sàng: dễ bầm tím, rong
kinh, và sau khi sinh quá mức
hoặc chảy máu sau phẫu thuật
Giảm hạt Dense (ADP, ATP, canxi,
pyrophosphate, 5HT)
Acquired Disorders of Platelet
Function
• Thuốc:
▫ Aspirin đó là nguyên nhân phổ biến nhất của rối loạn
chức năng tiểu cầu.
▫ Aspirin không thể phục hồi ảnh hưởng đến men cyclo-
oxygenase. Tác dụng 4-7 ngày và phải mất khoảng 10
ngày trước khi các tiểu cầu được thay thế.
▫ Ban xuất huyết không bình thường.
Thromboxane A2: Potentiase aggregation
and vasoconstrictor.
Aggregation: Release ADP+thromboxane
A2 aggregation.
platelet mass or plug.
Membrane Phospholipid
Arachidonic acid
Cyclo-oxygenase
Thromboxane synthetase
Thromboxane A2
Rối loạn miễn dịch
Quá mẫn - Hypersensitivity
Suy yếu – Immunodeficiency
Tự miễn - Autoimmune
THANK YOU!
LÂM SÀNG HUYẾT HỌC
PGS TRẦN VĂN BÉ
NHÀ XUẤT BẢN Y HỌC
MIỄN DỊCH HỌC
NHÀ XUẤT QUÂN Y
nguyenthaiquynhanh@gmail.com