Với bất kì ứng dụng đo thay đổi luôn có sự cân nhắc giữa lợi 
ích và giới hạn mà mỗi công nghệ đo đem lại. Chính vì vậy, 
bài viết này so sánh bốn loại công nghệ đo lường thay thế 
không tiếp xúc, đưa ra tư vấn việc chọn lựa công nghệ đo 
sao cho phù hợp nhất.
Việc sử dụng công nghệ thay thế không tiếp xúc trong đo 
lường chính xác đang phát triển một cách nhanh chóng. 
Người sử dụng cần đo chính xác hơn, độ phân giải nhỏ hơn 
micro hoặc nano mét, và chống lại khó khăn bề mặt hoặc vật 
liệu không thể được chạm trong lúc đo bao gồm silicon, thủy 
tinh, chất dẻo, thành phần điện và y tế thu nhỏ, giống như 
dựa trên bề mặt thực phẩm.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                
9 trang | 
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu So sánh các công nghệ cảm biến thay thế không tiếp xúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
So sánh các công nghệ 
cảm biến thay thế không 
tiếp xúc 
Với bất kì ứng dụng đo thay đổi luôn có sự cân nhắc giữa lợi 
ích và giới hạn mà mỗi công nghệ đo đem lại. Chính vì vậy, 
bài viết này so sánh bốn loại công nghệ đo lường thay thế 
không tiếp xúc, đưa ra tư vấn việc chọn lựa công nghệ đo 
sao cho phù hợp nhất. 
Việc sử dụng công nghệ thay thế không tiếp xúc trong đo 
lường chính xác đang phát triển một cách nhanh chóng. 
Người sử dụng cần đo chính xác hơn, độ phân giải nhỏ hơn 
micro hoặc nano mét, và chống lại khó khăn bề mặt hoặc vật 
liệu không thể được chạm trong lúc đo bao gồm silicon, thủy 
tinh, chất dẻo, thành phần điện và y tế thu nhỏ, giống như 
dựa trên bề mặt thực phẩm. 
Sự phát triển đó đã thúc đẩy triển khai công nghệ mới, bao 
gồm sự điều chỉnh công nghệ hiện tại cho phù hợp những yêu 
cầu đo lường mới, cải thiện độ chính xác và độ phân giải cho 
việc đo. Cảm biến thay đổi không tiếp xúc tiến tới mở rộng 
tính đa dạng của hình dạng, kích thước và nguyên lý đo. 
Trong thực tế, cũng như dòng xoáy và cảm biến tam giác 
lazer, điện dung và cảm biến đồng tiêu là phổ biến ngày nay. 
Nguyên lý dòng điện xoáy 
Nguyên lý đo dòng điện xoáy là cách đo cảm ứng. Một cuộn 
dây được cấp bởi dòng điện xoay chiều và sinh ra từ trường 
xung quanh cuộn dây. Nếu một vật dẫn điện được đặt trong 
từ trường, dòng điện xoáy được cảm ứng, tạo thành một 
trường điện theo Luật cảm ứng Faraday. Bộ điều khiển tính 
toán thay đổi trong năng lượng chuyển đổi từ cuộn dây cảm 
biến tới vật đích và chuyển đổi năng lượng đó thành đo lường 
sự thay đổi . 
Phương pháp này có thể được sử dụng cho tất cả vật dẫn 
điện, sắt từ và không mang sắt từ, là lợi thế của phương pháp 
này. Kích thước cảm biến thực sự nhỏ được so sánh với các 
công nghệ khác, công nghệ có độ chính xác cao và ngăn 
được bụi, bẩn, độ ẩm, dầu, áp suất cao và chất điện môi trong 
đo khoảng cách. 
Tuy nhiên, tín hiệu ra và tuyến tính phụ thuộc vào đặc điểm 
điện và từ của đối tượng. Bởi vậy, mỗi sự điều chỉnh và 
tuyến tính hóa được yêu cầu. chiều dài lớn nhất cáp là 15m 
và đường kính của cảm biến tăng khi tăng phạm vi đo. 
Nguyên lý điện dung 
Với nguyên lý điện dung, cảm biến và đối tượng tác động 
giống ý tưởng hai bản cực song song của tụ điện. Hai điện 
cực được hình thành bởi cảm biến và đối mặt đối tượng. Nếu 
dòng xoay chiều với tần số không đổi qua tụ cảm biến, độ lớn 
của điện áp xoay chiều trên cảm biến tỷ lệ với khoảng cách 
giữa hai cực của tụ. Điện áp bù có thể điều chỉnh cùng một 
lúc được phát ra từ bộ khuyếch đại điện. Sau đó giải điều 
biến của cả điện áp xoay, sai lệch được khuyếch đại và đầu ra 
như một tín hiệu tương tự. 
Bởi vì cảm biến được cấu tạo giống như một vòng bảo vệ tụ, 
hầu như những ý tưởng tuyến tính và độ phân căn cứ các đối 
tượng kim loại đã đạt được. Công nghệ cũng đưa ra độ ổn 
định nhiệt độ cao, khi thay đổi tính dẫn điện của đối tượng 
không có hiệu ứng trong đo lường. Cảm biến điện dung cũng 
có thể đo chất cách điện. 
Công nghệ này nhạy cảm với thay đổi trong khe điện môi 
điện trở và vì có tác dụng hiệu quả lớn nhất trong việc làm 
sạch, ứng dụng khô. Chiều dài cáp cũng thực sự ngắn do hiệu 
ứng của điện dung cáp trong sự điều chỉnh mạch dao động. 
Nguyên lý tam giác laser 
Trong nguyên lý này, một diode laser phóng ra một điểm ánh 
sáng nhìn thấy lên trên bề mặt của vật thể đang được đo. Ánh 
sáng bị phân tán trở lại được phản xạ từ điểm đó là hướng lên 
trên một mảng CCD bởi hệ thống thấu kính quang học chất 
lượng cao. Nếu đối tượng thay đổi vị trí đối với cảm biến, sự 
di chuyển của ánh sáng được phản chiếu được hướng tới 
mảng CCD và được phân tích tín hiệu đầu ra vị trí chính xác 
của đối tượng. Việc đo được quá trình số hóa trong điều 
khiển tích hợp, sau đó chuyển đổi thành đầu ra tỷ lệ qua 
tương tự(I/U) và giao diện số RS232, RS42 hoặc USB . 
Lợi ích của cảm biến tam giác laser bao gồm một chùm điểm 
nhỏ, phạm vi đo lường rất dài là có thể, cảm biến hoạt động 
không phụ thuộc kim loại đối tượng, và một khoảng cách 
tham chiếu cao giữa cảm biến và đối tượng. 
Phương thức được mở rộng bởi thiết kế cảm biến khá lớn và 
khoảng truyền quang học tương đối sạch được yêu cầu để 
cảm biến hoạt động tin cậy. Ngoài ra, đối với các mục tiêu 
phản xạ trực tiếp, sự liên kết và định cỡ cảm biến đặc biệt 
được yêu cầu. 
Nguyên lý đồng tiêu 
Công nghệ làm việc bằng cách tập trung ánh sáng trắng lên 
trên bề mặt đối tượng với việc sử dụng một hệ thống thấu 
kinh quang học. Các thấu kính quang học được sắp xếp theo 
cách mà ánh sáng trắng được phân tán thành các ánh sáng 
đơn sắc với điều khiển độ lệch mỗi màu. Duy nhất một chiều 
dài bước song được tập trung chính xác trên bề mặt đối tượng 
hoặc kim loại được sử dụng cho đo lường. 
Bề mặt phản xạ và khuyếch tán đều có thể được đo. Với chất 
liệu trong suốt như thủy tinh, đo lường độ dày một phía có 
thể đạt được cùng với đo khoảng cách. Ngoài ra, bởi vì bộ 
phát và nhận được sắp xếp trên một trục, tránh được hiệu ứng 
màng chắn. 
Đồng tiêu đưa độ phân giải tới nano mét và gần như hoạt 
động tách khỏi vật liệu đối tượng. Đáp ứng được kích thước 
vết đen không đổi, rất nhỏ. Thu nhỏ xuyên tâm và trục phiên 
bản đồng tiêu có khả năng đo mũi khoan hoặc các lỗ khoan. 
Sự hạn chế của công nghệ bao gồm khoảng cách bị giới hạn 
giữa cảm biến và đối tượng. Thêm nữa, tia đòi hỏi môi 
trường sạch. 
Các tiêu chuẩn lựa chọn quan trọng 
- Chỉ rõ công nghệ đo nào có mà bạn cần để đo và tại sao? 
- Loại môi trường mà cảm biến cần để hoạt động trong (thô, 
chân không, áp suất cao)? 
- Có giới hạn không gian không? 
- Tuỳ chỉnh so với tiêu chuẩn các cảm biến 
- Sự cân nhắc giữa độ phân giải và độ chính xác có thể tiết 
kiệm tiền bạc và thời gian, nhưng sẽ cảm biến thực hiện đủ 
tốt trong ứng dụng. 
- Khi Cảm biến thông thường chống lại tiêu chuẩn được tính 
đến, cải thiện độ chính xác luôn tiến tới việc xác định lại, 
phần mền cảm biến tích hợp thông minh, cải thiện lắp ráp cơ 
khí hoặc sản xuất cảm biến từ thành phần hoặc vật liệu tốt 
hơn