Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng - Nhà máy Chế biến Condensate CPP

1. Tên dự án: Nhà máy Chế biếnCondensate (CPP) Mục đích của nhà máy chế biế n condensate (CPP) là chế biến condensate thành sản phẩ m xăng RON-83. Nguồn nguyên liệ u Condensate nhẹ (từ mỏ Bạ ch Hổ) được cung cấ p đến CPP qua hệ thống đườ ng ố ng từ Nhà máy xử lý khí ở Dinh Cố (GPP) tới Kho cả ng Thị Vải (TVT). 2. Chủ đầu tư: CôngTy Chế biến và Kinh doanh Sản phẩm Dầu Mỏ - PDC 3. Địa điểm: Nhà má y CPP được xâ y dựng cạ nh kho cảng TVT, cách 6 km về phía Tây xã Phước Hoà, huyệnTâ n Thành, Bà Rịa-Vũng Tàu. 4. Vị trí địa lý, môi trường: Nhà máy CPP cá ch TP Hồ Chí Minh khoảng 2 giờ đi xe theo quốc lộ 51, nằ m giữa TP Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. Cao độ xấp xỉ mực nước biển, nằm trên khu vực đầm lầy.

pdf6 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2008 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng - Nhà máy Chế biến Condensate CPP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhà máy Chế biến Condensate - CPP Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng Prepared by !@+@! Trang 1 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN CONDENSATE CPP SỔ TAY VẬN HÀNH & BẢO DƯỠNG Nhà máy Chế biến Condensate - CPP Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng Prepared by !@+@! Trang 2 Mục lục PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG .............................................................................4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 3: AN TOÀN ............................................................................................................ 5 PHẦN II: CƠ SỞ THIẾT KẾ ...............................................................................7 PHẦN III: MÔ TẢ CÔNG NGHỆ ..........................................................................8 CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ CHÍNH ........................................................................ 8 CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG ĐIỆN.............................................................................................. 10 CHƯƠNG 3: THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN .............................................................. 18 CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG NƯỚC CHỮA CHÁY ......................................................................... 24 CHƯƠNG 5: HỆ THỐNG PHỤ TRỢ........................................................................................ 25 CHƯƠNG 6: HỆ THỐNG XẢ ÁP AN TOÀN. ........................................................................... 26 PHẦN IV: HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN NHÀ MÁY ...................................................... 28 CHƯƠNG I: MÔ TẢ ĐIỀU KHIỂN .......................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: ĐIỂM BÁO ĐỘNG - ĐIỂM NGẮT - DANH SÁCH ĐIỂM ĐẶT (SETPOINT) .......... 34 CHƯƠNG 3: DANH MỤC THIẾT BỊ ....................................................................................... 34 PHẦN V: CHUẨN BỊ KHỞI ĐỘNG ...................................................................... 35 CHƯƠNG I: NHÌN CHUNG .................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: PHUN NƯỚC, LÀM SẠCH ĐƯỜNG ỐNG VÀ CÁC THIẾT BỊ CẦN THIẾT .............. 35 CHƯƠNG 3: LÀM SẠCH, KHÔ BẰNG KHÍ ............................................................................. 36 CHƯƠNG 4: THỔI SẠCH BẰNG KHÍ NI TƠ ............................................................................ 36 CHƯƠNG 5: QUY TRÌNH BẢO VỆ THIẾT BỊ VÀ CÁC THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN ......................... 37 CHƯƠNG 6: CÁC CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN. ............................................. 37 CHƯƠNG 7: CÁC CÔNG VIỆC VỀ ĐIỆN ............................................................................... 37 CHƯƠNG 8: THIẾT BỊ CƠ KHÍ .............................................................................................. 37 CHƯƠNG 9: THIẾT BỊ AN TOÀN ........................................................................................... 38 CHƯƠNG 10: THIẾT BỊ TRAO ĐỔI NHIỆT ............................................................................ 38 CHƯƠNG 11: THÔNG TIN LIÊN LẠC .................................................................................... 38 PHẦN VI: KHỞI ĐỘNG VÀ VẬN HÀNH BÌNH THƯỜNG ............................................. 39 Nhà máy Chế biến Condensate - CPP Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng Prepared by !@+@! Trang 3 CHƯƠNG 1: CHUẨN BỊ KHỞI ĐỘNG NHÀ MÁY .................................................................... 39 CHƯƠNG 2: KHỞI ĐỘNG LẦN ĐẦU ...................................................................................... 41 CHƯƠNG 3: KHỞI ĐỘNG Ở CHẾ ĐỘ BÌNH THƯỜNG ............................................................. 45 PHẦN VII DỪNG NHÀ MÁY ............................................................................ 56 CHƯƠNG 1: DỪNG BÌNH THƯỜNG ....................................................................................... 56 CHƯƠNG 2: DỪNG KHẨN CẤP ............................................................................................. 57 CHƯƠNG 3: THỜI GIAN XỬ LÝ ĐỐI VỚI VẬN HÀNH VIÊN ĐỂ XÁC ĐỊNH TÌNH TRẠNG GIỮA MỘT BÁO ĐỘNG VÀ ĐIỀU KIỆN TÁC ĐỘNG ..................................................... 58 CHƯƠNG 4: NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ ........................................................................... 58 CHƯƠNG 5: BIỂU ĐỒ AN TOÀN, BIỂU ĐỒ NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ .............................. 59 PHẦN VIII: AN TOÀN VÀ NGĂN NGỪA THẤT THOÁT. ............................................. 60 PHẦN IX: BẢO DƯỠNG .................................................................................. 61 PHẦN X: PHỤ LỤC ...................................................................................... 65 Nhà máy Chế biến Condensate - CPP Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng Prepared by !@+@! Trang 4 PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1. Tên dự án: Nhà máy Chế biến Condensate (CPP) Mục đích của nhà máy chế biến condensate (CPP) là chế biến condensate thành sản phẩm xăng RON-83. Nguồn nguyên liệu Condensate nhẹ (từ mỏ Bạch Hổ) được cung cấp đến CPP qua hệ thống đường ống từ Nhà máy xử lý khí ở Dinh Cố (GPP) tới Kho cảng Thị Vải (TVT). 2. Chủ đầu tư: Công Ty Chế biến và Kinh doanh Sản phẩm Dầu Mỏ - PDC 3. Địa điểm: Nhà máy CPP được xây dựng cạnh kho cảng TVT, cách 6 km về phía Tây xã Phước Hoà, huyện Tân Thành, Bà Rịa-Vũng Tàu. 4. Vị trí địa lý, môi trường: Nhà máy CPP cách TP Hồ Chí Minh khoảng 2 giờ đi xe theo quốc lộ 51, nằm giữa TP Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. Cao độ xấp xỉ mực nước biển, nằm trên khu vực đầm lầy. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG Minh họa chi tiết: xem thêm phần Sơ đồ quy trình công nghệ PFD. Tại nhà máy CPP, condensate thô được chế biến bằng cách chưng cất trong tháp chưng để loại những thành phần không mong muốn. Thành phần condensate ổn định (xăng thô) sau khi chưng cất được trộn với thành phần Octane cao như Reformate và các chất phụ gia để tạo ra xăng. Nhà máy CPP gồm những khu vực hoạt động, hệ thống chính sau đây: 1. Hệ thống chưng cất condensate 2. Hệ thống trộn 3. Khu bồn bể 4. Hệ thống phân phối sản phẩm 5. Hệ thống phụ trợ Nhà máy CPP có sử dụng một số thiết bị hiện có của Kho cảng Thị Vải (TVT) như: đường cáp điện nguồn trung thế, nguồn nước thành phố, cảng số 1 cùng với một số tuyến ống dành cho việc nhập nguyên liệu. Ngoài ra hệ thống điều khiển (DCS) giữa CPP và TVT được kết nối để trao đổi, giám sát những dữ liệu cần thiết. Nhà máy Chế biến Condensate - CPP Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng Prepared by !@+@! Trang 5 CHƯƠNG 3: AN TOÀN 3.1 Phân vùng nguy hiểm. 3.1.1 Tất cả các khu đều được phân loại theo khu vực, theo đặc tính thiết kế và các thiết bị điện được lắp đặt theo yêu cầu. Bê tông hóa các khu vực được dựa theo tính nguy hiểm của từng vùng dựa theo IP part 15. Được chia ra các vùng sau: vùng 0, vùng 1, vùng 2 và vùng không phân loại (vùng an toàn). 3.1.2 Phân Vùng: Các khu vực trong nhà máy có khuynh hướng gây cháy nổ được chia thành các vùng sau: Vùng 0: Là vùng trong đó khí dễ cháy nổ luôn hiện diện hoặc trong một thời gian dài. Vùng 1: Là vùng trong đó khí dễ cháy nổ thường xuất hiện khi hoạt động bình thường Vùng 2: Là vùng trong đó khí dễ cháy nổ không xuất hiện trong điều kiện hoạt động bình thường, nếu nó xuất hiện thì đó chỉ là ngẫu nhiên, và không tồn tại trong thời gian dài. Và các vùng không thuộc các vùng trên gọi là vùng không nguy hiểm. 3.1.3 Bản vẽ phân vùng nguy hiểm. Xem bản vẽ XB41A-0000-01 ~ 03 3.2 Mô tả về bộ phát hiện lửa, khí, hệ thống PCCC, nguyên lý an toàn. 1) Bộ phát hiện lửa và khí: Bộ phát hiện lửa và khí (F&GS) có những chức năng sau: - Thực hiện tất cả chức năng dò tìm lửa, khí, nhiệt, khói. - Thông báo, báo động qua thiết bị nghe nhìn trên bảng F&GS hoặc kích hoạt các tác động tương ứng của hệ thống ngừng nhà máy SSD (ESD - ngừng toàn bộ nhà máy; PSD - ngừng từng hệ thống; USD - ngừng từng (cụm) thiết bị. - Kích hoạt các bớm cứu hỏa, hệ thống bọt và hệ thống phun nước 2) Hệ thống chống cháy: a. Một bơm chạy điện P-51A và 1 bơm động cơ diesel P-51B sẽ cung cấp nước cho hệ thống PCCC khi có sự cố cháy xảy ra, hoặc khi có yêu cầu (do thử, tụt áp). Bơm cứu hỏa hút nước từ bồn V-51 và bơm nước vào hệ thống nước cứu hỏa 12" (30cm), hệ thống này trải rộng toàn nhà máy gồm khu công nghệ, khu phụ trợ, khu bồn bể, khu xuất/nhập, … b. Áp suất trong hệ thống nước cứu hỏa được duy trì ở một giải đặt sẵn. Bơm duy trì áp P-52A/B sẽ bơm bù áp suất cho phần bị rò rỉ gây tụt áp. Nhà máy Chế biến Condensate - CPP Sổ tay Vận hành và Bảo dưỡng Prepared by !@+@! Trang 6 c. Bơm cứu hỏa cũng có thể khởi động bằng tay bằng các nút bấm tại tủ điều khiển tại chỗ của mỗi bơm. d. Trạng thái hoạt động của bơm sẽ được hiển thị trên tủ điều khiển tại chỗ và chuyển tới phòng điều khiển (CCR) để các vận hành viên ở CCR theo dõi, giám sát. e. Bảng sau liệt kê hệ thống PCCC được áp dụng cho các khu vực của nhà máy: Khu vực Hệ thống nước Chất dập lửa Hệ thống bọt Nước Hệ thống phun nước CO2 Hóa chất khô Khoang bọt Đầu bọt Đầu phun bọt di động Hệ thống CO2 Phòng MCC và phòng máy phát ü ü ü ü Phòng điều khiển ü ü ü Nhà hành chính ü ü Nhà kho ü ü Trạm xuất xe bồn ü ü ü Khu bốn bể ü ü ü ü ü Khu chưng cất ü ü ü ü 3) Nguyên lý an toàn: Các thiết bị, hệ thống được thiết kế để ngăn ngừa, đề phòng các tình huống nguy hiểm - Giảm thiều sự rò rỉ của các chất khí và chất lỏng dễ cháy nổ. - Ngăn ngừa sự gây nổ trong hộp lửa của lò gia nhiệt - Cách ly sự rò rỉ của khí và lửa. - Lắp đặt các van an toàn để xả khi quá áp. 4) Nguyên lý vận hành của cầu chì tự rơi (FCO) - FCO là cầu chị tự rơi - cầu chì tự rơi sẽ bảo vệ quá dòng cho các thiết bị có nguy cơ hư hỏng do hệ thống bị quá tải hay sự cố. - FCO là loại cấu dao cắt không tải, FCO phải được tác động, vận hành ở chế độ không tải.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnha_may0001_9668.pdf
  • pdfnha_may0007_4407.pdf
  • pdfnha_may0013_936.pdf
  • pdfnha_may0019_4169.pdf
  • pdfnha_may0025_9166.pdf
  • pdfnha_may0031_397.pdf
  • pdfnha_may0037_8728.pdf
  • pdfnha_may0043_2033.pdf
  • pdfnha_may0049_6299.pdf
  • pdfnha_may0055_965.pdf
Tài liệu liên quan