Sửa chữa máy nông nghiệp - Bài: Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là s nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nh m n ng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đã phát triển ở một số kh u trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u” phục vụ cho người lao động trong nông thôn làm tài liệu tham khảo khi sửa chữa bảo dưỡng máy phun thuốc trừ s u Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến th c, kỹ năng c n có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và th c tế sửa chữa các máy phun thuốc đang sử dụng trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người d n trong sản xuất nông nghiệp Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m 5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u 6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa

pdf58 trang | Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sửa chữa máy nông nghiệp - Bài: Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN SỬA CHỮA MÁY PHUN THUỐC TRỪ SÂU MÃ SỐ: MĐ 05 NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP Trình độ: Sơ cấp nghề 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ05 2 LỜI GIỚI THIỆU Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là s nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nh m n ng cao chất lượng lao động nông thôn, đáp ng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp đã phát triển ở một số kh u trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u” phục vụ cho người lao động trong nông thôn làm tài liệu tham khảo khi sửa chữa bảo dưỡng máy phun thuốc trừ s u Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo trình được biên soạn đã tích hợp những kiến th c, kỹ năng c n có của nghề, đã cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và th c tế sửa chữa các máy phun thuốc đang sử dụng trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người d n trong sản xuất nông nghiệp Bộ giáo trình gồm 6 quyển: 1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong 2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện 3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất 4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m 5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u 6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được s chỉ đạo, hướng dẫn của Vụ Tổ ch c Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. S hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện quản lý sau thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp 3 của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường Cao đẳng Cơ điện nam bộ, các cơ sở sử dụng máy nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các th y cô giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Vụ Tổ ch c cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các th y cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này. Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên c u và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ ch c giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh th c tế trong quá trình dạy học. Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc” được x y dụng d a trên cơ sở chương trình mô đun sửa chữa máy phun thuốc, được ph n ra làm các bài cụ thể như sau: Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc Bài 2: Sửa chữa máy phun thuốc Bài 3: Biện pháp an toàn sử dụng máy phun thuốc trừ s u Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến ph n kiến th c cơ bản và kỹ năng nh m hình thành các năng l c th c hiện cho người lao động trong công việc sửa chữa bảo dưỡng máy làm đất Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn. Xin ch n thành cảm ơn! 4 Tham gia biên soạn 1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên 2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên 3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên 4. Ông Phạm Tố Như Thành viên 5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên 6. Ông Phạm NgọcTuấn Thành viên 7. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên 5 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG 1. Lời giới thiệu .. 2 2. Mục lục 5 3. Các thuật ngữ ... 6 4. Mô đun sửa chữa máy bơm nước......................................... 7 5. Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc ................................... 7 6. Bài 2: Sửa chữa máy máy phun thuốc................................ 30 7. Bài 3: Biện pháp an toàn sử dụng máy phun thuốc trừ s u .. 43 8. Hướng dẫn giảng dạy ........................................................... 51 9. Danh sách ban chủ nhiệm x y d ng chương trình .......... ... 56 10. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình.. ................. 57 6 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VI T T T STT Đã viết Được hiểu là 1. Bình tích áp Bình dùng để tích trữ áp suất 2. Máy phun thuốc đa năng Máy phun thuốc bột và phun thuốc nước 3. Bộ phận tạo áp Gồm có bơm và bộ phận điều hòa áp suất 4. Bộ phận điều hòa áp suất Dùng để ổn định và điều chỉnh áp suất 5. Dung dịch thuốc Gồm nước và thuốc được pha theo tỷ lệ 7 MÔ ĐUN SỬA CHỮA MÁY PHUN THUỐC TRỪ SÂU Mã mô đun 06 Giới thiệu mô đun: Mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u là mô đun chuyên môn trong chương trình đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho người học những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy phun thuốc trừ s u đồng thời hình thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa các bộ phận làm việc máy phun thuốc trừ s u Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy phun thuốc trừ s u - Trình bày được các quy định an toàn sửa chữa máy phun thuốc trừ s u - Sửa chữa được các hư hỏng thông thường trên máy phun thuốc trừ s u - Có tinh th n trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc. Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản phẩm sửa chữa một thiết máy cụ thể Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc trừ sâu Thời gian: 16 giờ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc máy phun thuốc trừ s u - Nhận biết ph n loại máy phun thuốc trừ s u - Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật máy phun thuốc trừ s u - Th c hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp A. Nội dung 1. Khái quát chung về máy phun thuốc trừ sâu 8 1.1. Công dụng, phân loại a- Công dụng: Máy phun thuốc trừ s u dùng để phun các thuốc bảo vệ th c vật dưới dạng nước hoặc khô vào c y trồng để diệt trừ s u bệnh cho lúa và c y hoa màu nh m cho chúng tăng trưởng và phát triển b. Ph n loại: - Theo nguồn động l c: + Loại máy phun thuốc loại bơm tay . Máy có cấu trúc đơn giản dùng ở diện tích nhỏ hẹp Hình 1.1 - Loại máy phun thuốc loại bơm tay + Loại đẩy kéo không có động cơ loại này lượng thuốc mang theo nhiều hơn, năng suất phun cao hơn, để sử dụng để phun thuốc cho các vườn c y ăn quả, c y bên đường dao thông Hình 1.2- Máy phun thuốc kéo đẩy không động cơ 9 + Loại máy kéo: có năng suất phun cao, chất lượng thuốc phun tốt, có hiệu quả kinh tế kỹ thuật cao sử dụng ở những vùng có tổ ch c sản xuất lớn, quy hoạch đường xá đồng ruộng tốt. Hình 1.3 - Loại máy phun thuốc liên hợp với máy kéo + Loại máy bay có năng suất cao, chất lượng thuốc phun tốt, có thể phun ở những nơi không có đường xá như đồi núi xình l y ... song chi phí giá thành phun cao. Loại này thường được sử dụng trong l m nghiệp. Hình 1.4 - Loại máy phun thuốc máy bay - Theo nhiệm vụ: + Loại phun thuốc vạn năng, dùng phun thuốc cho c y ngoài đồng trong vườn hặc đối tượng phun nào cũng được. Hình 1.5 - Loại máy phun thuốc vạn năng 10 + Loại chuyên dụng: Chỉ phun thuốc cho một loại c y hay một đối tượng phun, đòi hỏi máy và vòi phun có cấu trúc riêng biệt. Nếu sử dụng máy phun vạn năng thì không dảm bảo yêu c u kỹ thuật. Hình 1.6 - Loại máy phun thuốc chuyên dụng - Theo dạng thuốc: + Máy phun thuốc nước thuốc nước Hình 1.7- Loại máy phun thuốc nước + Máy phun thuốc bột Hình 1.8 - Loại máy phun thuốc bột 11 + Máy phun phối hợp thuốc nước và bột hoặc phun bột ẩm để phát huy ưu điểm của hai hình th c phun trên. Hình 1.9 - Loại máy phun thuốc nước và thuốc bột - Phun thuốc ph n ra theo nguyên tắc phun: + Phun theo nguyên tắc áp suất. Chất lỏng được nén với áp suất cao qua vòi phun thoát ra tạo thành bụi sương Hình 1.10 – Sơ đồ máy phun thuốc b ng ném áp suất + Phun theo nguyên tắc thổi. Chất lỏng chảy ra hoặc bơm ra với áp suất thấp đến vòi phun gặp luồng gió mạnh thổi làm tơi và cuốn theo thành bụi sương. Hình 1.11 Sơ đồ máy phun thuốc nguyên tắc thổi 1.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phun thuốc trừ sâu 12 a. Cấu tạo máy phun thuốc * Sơ đồ phun thuốc nước . Hình 1.12- Sơ đồ phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất: Hình 1.13- Sơ đồ phun thuốc theo nguyên tắc thổi. * Các bộ phận chính trong máy phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất . +. Thùng ch a . Tuỳ theo loại máy mà thùng ch a có dung tích và dạng khác nhau. Nói chung thùng ch a phải ch a đủ chất lỏng để phun hết một diện tích nhất định cho việc lấy thuốc bổ xung. Thùng ch a dùng ở loại máy người mang có dung tích từ 10-20 lít, thùng ch a lắp trên máy kéo 600-1200 lít. Trước khi đổ vào thùng ch a thuốc được lọc sạch bụi bẩn để tránh kẹt tắc khi phun. Thùng thuốc được trang bị bộ phận báo m c thuốc để thuận tiện cho người sử dụng . Vật liệu chế tạo phải bền vững, chống ăn mòn hoá học thường làm b ng thép có sơn chống gỉ. Hiện nay người ta thường dùng thùng ch a làm b ng chất dẻo có khả năng chống ăn mòn hoá học tốt mà lại rẻ tiền. + Bộ phận tạo áp (ở máy làm việc theo nguyên tắc áp suất ). Bộ phận tạo cho chất lỏng một áp suất điều hoà nhất định bao gồm: Thùng đựng thuốc Bộ phận tạo áp ống dẫn Vòi phun Ra ngoài Thùng thuốc ống dẫn Bơm áp thấp Vòi phun Quạt Ra ngoài 13 bơm và bộ phận điều hoà áp suất. Bơm có nhiệm vụ cung cấp và tạo ra áp suất cho thuốc nước. Hiện nay người ta thường dùng bơm không khí kiểu pitông . Bơm không khí kiểu pitông (hình 54). Hình 1.14- Bơm không khí Nguyên tắc làm việc khi kéo pitông từ dưới đi lên trong không khí từ ngoài lọt qua giữa ph n bao và c n pitông vào xilanh bơm . Khi ấn pitông từ trên xuống ph n t a tỳ vào ph n bao thể tích buồng xilanh giảm , áp suất tăng , thắng s c căng của lò so 2 đẩy viên bi xuống đưa không khí vào thùng thuốc .Khi kéo pitông lên van bị đóng khí lại được nạp vào xi lanh. Quá trình đó liên tục sẽ đưa được không khí vào thùng thuốc tạo ra s c ép đẩy thuốc qua vòi phun . Loại bơm này có thể tạo ra áp suất 5-6 at ; Thường dùng ở máy phun thuốc người mang . Bơm pitông tác động một chiều 1- đ u van; 2- lò xo; 3- van bi; 4- pittông; 5- ph n bao; 6- ph n t a; 7- xylanh; 8- c n pittông; 9- vòng đệm; 10- thùng đ ng thuốc. 14 Hình 1.15- Bơm pittông tác động một chiều. 1- pittông; 2- xylanh; 3- van hút; 4- van đẩy. Nguyên tắc hoạt động: Khi cơ cấu biên tay quay hoạt động, pitông dịch chuyển từ trái qua phải thẻ tích xilanh 1 tăng, van 3 mở van 4 đóng đó là quá trình nạp thuốc vào xilanh. Khi pitông dịch chuyển từ phải qua trái van 3 đóng van 4 mở thuốc được đẩy từ xi lanh qua van 4, bình ổn áp ra vùi phun. + Bộ phận điều hoà áp suất. Bộ phận điều hoà áp suất có nhiệm vụ ổn định và điều chỉnh áp suất thuốc, đảm bảo chất lượng thuốc phun ra theo từng đối tượng cụ thể. Bộ điều hoà áp suất gồm bình ổn áp, van điều chỉnh, van an toàn và áp kế (hình 56). Bình ổn áp có nhiệm vụ ổn định áp suất thuốc ra vòi phun. Hình 1.16. Sơ đồ điều hoà áp suất 1- van an toàn; 2- van điều chỉnh; 3 bình ổn áp; 4- áp kế. Cấu tạo bình ổn áp là bình thép dày chịu được áp suất cao hơn m c của van an toàn, ph n trên bịt kín ph n dưới có ống dẫn thuốc vào và ra trong bình ch a không khí lượng thuốc b ng nửa thể tích bình. Khi bơm thuốc vào bình không khí được nén lại, tạo cho thuốc khi ra khỏi bình tới vòi phun có áp suất ổn định. 15 Tuỳ theo lượng thuốc từ bơm tới vùi phn mà người ta dùng bình ổn áp to hay nhỏ. Th c tế một số máy phun thuốc người mang bình ổn áp được làm b ng nh a. Van điều chỉnh có nhiệm vụ điều chỉnh áp suất thuốc phun ra cho phù hợp với từng loại c y trồng. Nhờ vít điều chỉnh ta có thể thay đổi độ nén của lò so lên van. Khi áp suất thuốc ra vòi phun lớn hơn áp suất của lò so, van sẽ mửo và một ph n thuốc sẽ quay trở lại thùng đ ng thuốc, đảm bảo áp suất thuốc phun ra đúng yêu c u. Van an toàn có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho ống dẫn theo độ nén của lò so van này do nhà máy chế tạo đặt tr ơc do bất c nguyên nh n nào làm cho áp suất thuốc trong ống dẫn vượt quá áp suất an toàn của ống dẫn van này sẽ mở và một ph n thuốc sẽ quay trở về thùng. + Vòi phun . Nhiệm vụ của vòi phun là phun thuốc ra ngoài tạo bụi sương toả rộng trùm lên đói tượng phun . - Vòi phun ngoài đồng Hình 1.17- Vòi phun ngoài đồng 1- nắp; 2- ống nối; 3- lõi vòi phun thường; 4- lõi vòi phun tiếp kiệm; 16 - Vòi phun trong vườn Hình 1.18- Vòi phun trong vườn 5- ống dẫn; 6- c n; 7 – th n; 8- ph n lồi của th n; 9- bạc; 10- đệm; 11- lõi phun ; 12- vònh cao su; 13- đĩa phun; 14- nắp - Vòi phun ly t m Hình 1.19- Vòi phun 15- th n; 16- đệm; 17- nắp ; 18- cái nút;; 20- đệm có lỗ thoát chất lỏng; 21- th n - Vòi phun thổi Hình 1.20- Vòi phun 22- giá đỡ; 23- ống không khí; 24- ống chất lỏng; 25- đệm điều chỉnh; 26- đ u ống nối 17 Hiện nay thường dùng vòi phun chất lỏng có áp suất 3-10 at với hình nón phun , c n dài 1-2m loại này để phun các loại c y thấp . Nguyên tắc làm việc thuốc từ ống dẫn chia nhỏ theo rãnh xoắn đi vào buồng xoáy, chuyển động xoáy trong đó làm tơi nhỏ rồi thoát ra lỗ vòi phun tạo thành hình nón bụi sương. Lỗ vòi phun có đường kính từ 1-1,5 mm. * Máy phun thuốc nước làm việc theo nguyên tắc thổi . Cấu tạo máy có bộ phận chính sau. Hình 1.21 - Sơ đồ máy phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi 1- bình thuốc; 2- lưới lọc; 3- ống cân bằng; 4- vòi; 5- ống dẫn khí; 6- quạt gió. Thùng đ ng thuốc thường làm b ng thép có sơn chống gỉ (máy S 100 của Đ c) hay b ng nh a (DM9 của Nhật, tại chỗ đổ thuốc vào thùng có đặt lưới lọc để loc sạch tạp chất, rong rêu để khi phun khỏi bị tắc kẹt. Nhiều máy có để ống nh a trong bên cạnh thùng và thông với thùng để báo m c thuốc trong thùng nhờ nguyên tắc bình thông nhau. Đáy thùng có khoá K1 ra vòi phun thuốc khi khoá lại . Trên thùng có lỗ dẫn khí từ quạt thổi về thùng, để áp suất trong thùng c n b ng với cửa thổi của quạt tạo điều kiện cho thuốc chảy qua vòi phun dễ dàng, đề đặn. 18 Quạt gió 6 làm việc nhờ động cơ có cửa hút ở t m quạt, cửa thổi tiếp tuyến với th n quạt nối với ống dẫn khí mềm để cơ động thay đổi hướng của thổi khi phun thuốc. Phía cuối cửa thổi có một đường dẫn gió về thùng và đường dẫn thuốc từ thùng xuống vòi phun qua khoá K2 vòi phun chỉ là ống dẫn thuốc thẳng xuống và cắt vát về phía cửa thoát gió, để gió không thổi vào vòi phun làm cho thuốc chảy được. Một số máy ở trước cửa phun còn đặt tấm chắn như cánh quạt tr n nên khi thuốc nước thổi đập vào tấm chắn sẽ tạo ra chuyển động xoáy tảo rộng hơn để phun g n và tạo ra xoáy để thuốc dễ dàng bám vào mặt trước, mặt sau lá c y. Để điều chỉnh lượng thuốc phun tên một đơn vị diện tích ta mở khoá K2 rộng hay hẹp hay thay đổi tốc độ di chuyển máy. b. Hoạt động * Phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất: Hình 1.22. - Hoạt động máy phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất: Khi kéo tay bơm lên trên, pittông của bơm thuỷ l c sẽ đi ngợc lên phía trên, thể tích khoảng trống trong xi lanh tăng lên tạo thành ch n không, nhờ đó dung dịch thuốc trừ s u từ bình ch a chảy qua van hút vào nạp đ y khoang xi lanh. Trong quá trình dung dịch nạp vào xi lanh thì van xả đóng lại. 19 Khi pit tông bơm đi xuống, dới tác động của l c truyền từ tay ngời, dung dịch bị cưỡng b c dồn vào bình tích áp qua van xả mở và van hút đóng. C như vậy dung dịch ngày càng được truyền nhiều vào bình tích áp và khối không khí trong bình ngày càng bị co hẹp về thể tích tạo thành áp l c tác dụng lên trên bề mặt chất lỏng. Khi khoá mở ra, chất lỏng có áp suất từ trong bình tích áp theo ống dẫn qua khóa nước đến vòi phun và nhờ cấu tạo đặc biệt của vòi phun mà chất lỏng được phun ra dới dạng hạt nhỏ. * Phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi Hình 1.23. - Hoạt động máy phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi 2. Thông số kỹ thuật một số máy phun thuốc trừ sâu 2.1. Một số máy phun thuốc trừ sâu của hãng Olympia (Nhật Bản) Mã hiệu DM - 320 DM - 756 DM - 4431 Hãng sản xuất Olympia - Nhật Bản Kích thước (DxRxC) mm 320x370 x520 460x390x63 0 460x390x680 Khối lượng (kg) 6,5 9,5 10,5 Bình ch a dung dịch 7 10 15 20 (lít) Năng suất phun (lít/phút) 3 6 6 Vòng quay (vòng/phút) 8000 8000 8000 Thể tích không khí (m3) 12 21 21 Loại 2 kỳ 2 kỳ 2 kỳ Thể tích xi lanh (cm 3 ) 30,5 43,1 43,1 Nhiên liệu Xăng pha nhớt theo tỷ lệ 25:1 Xăng pha nhớt theo tỷ lệ 25:1 Xăng pha nhớt theo tỷ lệ 25:1 Thể tích bình xăng 0,8 1,3 1,3 2.2 Máy phun thuốc trừ sâu kiểu khí động DM - 9 và MS - 1 Mã hiệu máy DM - 9 MS - 1 Nơi sản xuất Kyorisu (Nhật) Yanmar (Nhật) Loại động cơ Xăng, 2 thì Xăng, 2 thì Kiểu động cơ Đ ng, 1 xy lanh Đ ng, 1 xy lanh Đường kính xy lanh (mm) 36 35 21 Công suất (mã l c) 3,2 1,8 Số vòng quay (vòng/phút) 7.500 7.500 Dung tích buồng đốt (cm 3 ) 40 31 Hệ thống đánh lửa Manhêtô Manhêtô Điểm đánh lửa 2,5 trớc ĐCT 2,5 trớc ĐCT Khe hở bộ phận ngắt má vít bạch kim (mm) 0,35 0,35 Khe hở 2 c c bugi (mm) 0,6 - 0,7 0,6 - 0,7 Lọc không khí Lưới kim loại Lưới kim loại Làm nguội Không khí Không khí Khởi động D y giật D y giật Dung tích bình nhiên liệu (lít) 1 1 Kiểu quạt gió Ly t m Ly t m Tốc độ quạt gió (vòng/phút) 7.500 7.500 Tốc độ luồng không khí do quạt thổi (m/s) 90 90 Lưu lượng không khí (m 3 /phút) 8 8 Dung tích bình thuốc (lít) 10 10 Năng suất phun: 22 - Bột (kg/phút) 3,5 3,5 - Nước (lít/phút) 0,3 - 3 0,3 - 3 T m phun (m) 10 10 Kích thước trung bình hạt thuốc (micron) 100 100 Bề rộng vạt phun (m) 5 -6 5 -6 Khối luợng khô toàn máy (động cơ + ph n phun) (kg) 10,5 10,5 2.3. Máy phun thuốc trừ sâu động cơ kiểu khí động Trung Quốc (bảng 4.9): Mã hiệu WFB-18AC WFB-18A2 C 3MF-1,6 3MF-2,3 Nơi chế tạo Đông Phuơng Hồng (Trung Quốc) Bảo Mã (Trung Quốc) Kích thuớc (D x R xC) mm 360 x 555 x 680 360 x 555 x 686 355 x530 x607 445 x505 x604 Khối lượng (kg) 13,5 13,5 12 12 Bình ch a dung tích (lít) 10-11 10-11 10-11 10-11 Vòng quay (vòng/phút) 5000 5000 5000 7000 Thể tích không khí 0,18 0,18 0,18 0,22 23 (m 3 ) Bột (kg/phút) 1,8 - 1,7 Hạt (kg/phút) > 3 > 2 Mù (ml/phút) 60 - 180 Cao (m) 7 - 9 10 - 12 Xa (m) 15 - 25 20 - 30 Ký hiệu 1E40FP 1E45FP Công suất (kW) 1,2 1,84 Cách đánh lửa CL - 2 - Manhêtô Điện bán dẫn 2.4. Máy phun thuốc Việt Nam Bông Sen, Bông Lúa và Minh Phương: Mã hiệu bơm phun thuốc s©u BS - 16 BL - 95 BTN- 82 Nơi chế tạo Công ty Máy kéo - Máy nông nghiệp Hà T y Cty Cơ điện x y d ng NN và TL Hà Nội HTX Nh a cao cấp Minh Phương Hà Nội Kiểu bơm Thuỷ l c Thuỷ l c Thuỷ l c Kích thước chính: (dài x rộng x cao) mm 435x220 - 480 300 - 200 - 450 300 - 200 - 430 Khối lượng bơm khô 6,2 5 6 24 (kg) Thể tích bình ch a dung dịch (dm3) 16 12 11 Đường kính xi lanh bơm (mm) 25 50 24 Hành trình pittông khi làm việc (mm) 100 50 120 Kiểu van Bi thuỷ tinh Bi thuỷ tinh Hình trụ đ u tròn Đường kính viên bi, hình trụ (mm) 9,5 8 Kiểu vòi phun Ly t m rãnh xoắn côn Ly t m rãnh
Tài liệu liên quan