Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là s nghiệp của Đảng, Nhà nước,
của các cấp, các ngành và xã hội nh m n ng cao chất lượng lao động nông thôn,
đáp ng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp đã phát triển ở một số kh u trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người
sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất
nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó
khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn
Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u” phục vụ cho người lao động
trong nông thôn làm tài liệu tham khảo khi sửa chữa bảo dưỡng máy phun thuốc
trừ s u
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo
trình được biên soạn đã tích hợp những kiến th c, kỹ năng c n có của nghề, đã
cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và th c tế sửa chữa các máy phun
thuốc đang sử dụng trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người d n
trong sản xuất nông nghiệp
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong
2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện
3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất
4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m
5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u
6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa
58 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sửa chữa máy nông nghiệp - Bài: Sửa chữa máy phun thuốc trừ sâu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
SỬA CHỮA MÁY PHUN THUỐC TRỪ SÂU
MÃ SỐ: MĐ 05
NGHỀ: SỬA CHỮA MÁY NÔNG NGHIỆP
Trình độ: Sơ cấp nghề
1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN:
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ TÀI LIỆU: MĐ05
2
LỜI GIỚI THIỆU
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là s nghiệp của Đảng, Nhà nước,
của các cấp, các ngành và xã hội nh m n ng cao chất lượng lao động nông thôn,
đáp ng yêu c u công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Trong những năm qua quá trình áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất nông
nghiệp đã phát triển ở một số kh u trong sản xuất nông nghiệp. Đại đa số người
sử dụng máy móc không qua lớp đào tạo cho nên trong quá trình sử dụng gặp rất
nhiều khó khăn trong vận hành, chăm sóc sửa chữa. Để giải quyết những khó
khăn trong việc áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp. Chúng tôi biên soạn
Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u” phục vụ cho người lao động
trong nông thôn làm tài liệu tham khảo khi sửa chữa bảo dưỡng máy phun thuốc
trừ s u
Chương trình đào tạo nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp” cùng với bộ giáo
trình được biên soạn đã tích hợp những kiến th c, kỹ năng c n có của nghề, đã
cập nhật những tiến bộ của khoa học kỹ thuật và th c tế sửa chữa các máy phun
thuốc đang sử dụng trong cả nước, do đó có thể coi là cẩm nang cho người d n
trong sản xuất nông nghiệp
Bộ giáo trình gồm 6 quyển:
1- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ đốt trong
2- Giáo trình mô đun Bảo dưỡng động cơ điện
3- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy làm đất
4- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy bơm nước li t m
5- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u
6- Giáo trình mô đun Sửa chữa máy đập lúa
Để hoàn thiện bộ giáo trình này chúng tôi đã nhận được s chỉ đạo, hướng
dẫn của Vụ Tổ ch c Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT; Tổng cục dạy nghề -
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. S hợp tác, giúp đỡ của Viện cơ điện
quản lý sau thu hoạch. Đồng thời chúng tôi cũng nhận được các ý kiến đóng góp
3
của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật của các Viện, Trường Cao đẳng Cơ điện
nam bộ, các cơ sở sử dụng máy nông nghiệp, Ban Giám Hiệu và các th y cô
giáo Trường Cao đẳng nghề Cơ khí nông nghiệp. Chúng tôi xin được gửi lời
cảm ơn đến Vụ Tổ ch c cán bộ – Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục dạy
nghề, Ban lãnh đạo các Viện, Trường, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các
cán bộ kỹ thuật, các th y cô giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo
điều kiện thuận lợi để hoàn thành bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài
liệu nghiên c u và học tập của học viên học nghề “Sửa chữa máy nông nghiệp”
Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ
ch c giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù
hợp với điều kiện và bối cảnh th c tế trong quá trình dạy học.
Giáo trình “Sửa chữa máy phun thuốc” được x y dụng d a trên cơ sở
chương trình mô đun sửa chữa máy phun thuốc, được ph n ra làm các bài cụ thể
như sau:
Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc
Bài 2: Sửa chữa máy phun thuốc
Bài 3: Biện pháp an toàn sử dụng máy phun thuốc trừ s u
Các bài được được viết ngắn gọn đề cập đến ph n kiến th c cơ bản và kỹ
năng nh m hình thành các năng l c th c hiện cho người lao động trong công
việc sửa chữa bảo dưỡng máy làm đất
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng
tôi mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ
thuật, các đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Xin ch n thành cảm ơn!
4
Tham gia biên soạn
1. Ông: Nguyễn Văn An Chủ biên
2. Ông: Hoàng Ngọc Thịnh Thành viên
3. Ông Phạm Văn Úc Thành viên
4. Ông Phạm Tố Như Thành viên
5. Ông Vũ Quang Huy Thành viên
6. Ông Phạm NgọcTuấn Thành viên
7. Ông Nguyễn ĐìnhThanh Thành viên
5
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
1. Lời giới thiệu .. 2
2. Mục lục 5
3. Các thuật ngữ ... 6
4. Mô đun sửa chữa máy bơm nước......................................... 7
5. Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc ................................... 7
6. Bài 2: Sửa chữa máy máy phun thuốc................................ 30
7. Bài 3: Biện pháp an toàn sử dụng máy phun thuốc trừ s u .. 43
8. Hướng dẫn giảng dạy ........................................................... 51
9. Danh sách ban chủ nhiệm x y d ng chương trình .......... ... 56
10. Danh sách hội đồng nghiệm thu chương trình.. ................. 57
6
CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VI T T T
STT Đã viết Được hiểu là
1. Bình tích áp Bình dùng để tích trữ áp suất
2. Máy phun thuốc đa năng Máy phun thuốc bột và phun thuốc nước
3. Bộ phận tạo áp Gồm có bơm và bộ phận điều hòa áp suất
4. Bộ phận điều hòa áp suất Dùng để ổn định và điều chỉnh áp suất
5. Dung dịch thuốc Gồm nước và thuốc được pha theo tỷ lệ
7
MÔ ĐUN
SỬA CHỮA MÁY PHUN THUỐC TRỪ SÂU
Mã mô đun 06
Giới thiệu mô đun:
Mô đun Sửa chữa máy phun thuốc trừ s u là mô đun chuyên môn trong
chương trình đào tạo nghề Sửa chữa máy nông nghiệp. Mô đun trang bị cho
người học những hiểu biết về sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động các máy
phun thuốc trừ s u đồng thời hình thành các quy trình, kỹ năng sửa chữa các bộ
phận làm việc máy phun thuốc trừ s u
Sau khi học xong mô đun này người học có khả năng:
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các máy phun thuốc
trừ s u
- Trình bày được các quy định an toàn sửa chữa máy phun thuốc trừ s u
- Sửa chữa được các hư hỏng thông thường trên máy phun thuốc trừ s u
- Có tinh th n trách nhiệm trong sửa chữa bảo quản máy móc.
Kết thúc mô đun mỗi học viên sẽ được đánh giá kỹ năng hoàn thiện một sản
phẩm sửa chữa một thiết máy cụ thể
Bài 1: Kiểm tra máy phun thuốc trừ sâu Thời gian: 16 giờ
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này người học có khả năng
- Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc máy phun thuốc trừ s u
- Nhận biết ph n loại máy phun thuốc trừ s u
- Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật máy phun thuốc trừ s u
- Th c hiện tốt công tác an toàn và vệ sinh công nghiệp
A. Nội dung
1. Khái quát chung về máy phun thuốc trừ sâu
8
1.1. Công dụng, phân loại
a- Công dụng: Máy phun thuốc trừ s u dùng để phun các thuốc bảo vệ th c
vật dưới dạng nước hoặc khô vào c y trồng để diệt trừ s u bệnh cho lúa và c y
hoa màu nh m cho chúng tăng trưởng và phát triển
b. Ph n loại:
- Theo nguồn động l c:
+ Loại máy phun thuốc loại bơm tay .
Máy có cấu trúc đơn giản dùng ở diện
tích nhỏ hẹp
Hình 1.1 - Loại máy phun thuốc loại
bơm tay
+ Loại đẩy kéo không có động cơ loại
này lượng thuốc mang theo nhiều hơn,
năng suất phun cao hơn, để sử dụng để
phun thuốc cho các vườn c y ăn quả,
c y bên đường dao thông
Hình 1.2- Máy phun thuốc kéo đẩy
không động cơ
9
+ Loại máy kéo: có năng suất phun
cao, chất lượng thuốc phun tốt, có hiệu
quả kinh tế kỹ thuật cao sử dụng ở
những vùng có tổ ch c sản xuất lớn,
quy hoạch đường xá đồng ruộng tốt.
Hình 1.3 - Loại máy phun thuốc liên
hợp với máy kéo
+ Loại máy bay có năng suất cao, chất
lượng thuốc phun tốt, có thể phun ở
những nơi không có đường xá như đồi
núi xình l y ... song chi phí giá thành
phun cao. Loại này thường được sử
dụng trong l m nghiệp.
Hình 1.4 - Loại máy phun thuốc máy
bay
- Theo nhiệm vụ:
+ Loại phun thuốc vạn năng, dùng
phun thuốc cho c y ngoài đồng trong
vườn hặc đối tượng phun nào cũng
được.
Hình 1.5 - Loại máy phun thuốc vạn
năng
10
+ Loại chuyên dụng: Chỉ phun thuốc
cho một loại c y hay một đối tượng
phun, đòi hỏi máy và vòi phun có cấu
trúc riêng biệt. Nếu sử dụng máy phun
vạn năng thì không dảm bảo yêu c u
kỹ thuật.
Hình 1.6 - Loại máy phun thuốc
chuyên dụng
- Theo dạng thuốc:
+ Máy phun thuốc nước thuốc nước
Hình 1.7- Loại máy phun thuốc nước
+ Máy phun thuốc bột
Hình 1.8 - Loại máy phun thuốc bột
11
+ Máy phun phối hợp thuốc nước và
bột hoặc phun bột ẩm để phát huy ưu
điểm của hai hình th c phun trên.
Hình 1.9 - Loại máy phun thuốc nước
và thuốc bột
- Phun thuốc ph n ra theo nguyên tắc phun:
+ Phun theo nguyên tắc áp
suất. Chất lỏng được nén với
áp suất cao qua vòi phun
thoát ra tạo thành bụi sương
Hình 1.10 – Sơ đồ máy phun thuốc b ng ném áp
suất
+ Phun theo nguyên tắc thổi.
Chất lỏng chảy ra hoặc bơm
ra với áp suất thấp đến vòi
phun gặp luồng gió mạnh
thổi làm tơi và cuốn theo
thành bụi sương.
Hình 1.11 Sơ đồ máy phun thuốc nguyên tắc thổi
1.2. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phun thuốc trừ sâu
12
a. Cấu tạo máy phun thuốc
* Sơ đồ phun thuốc nước .
Hình 1.12- Sơ đồ phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất:
Hình 1.13- Sơ đồ phun thuốc theo nguyên tắc thổi.
* Các bộ phận chính trong máy phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất .
+. Thùng ch a .
Tuỳ theo loại máy mà thùng ch a có dung tích và dạng khác nhau. Nói
chung thùng ch a phải ch a đủ chất lỏng để phun hết một diện tích nhất định
cho việc lấy thuốc bổ xung. Thùng ch a dùng ở loại máy người mang có dung
tích từ 10-20 lít, thùng ch a lắp trên máy kéo 600-1200 lít.
Trước khi đổ vào thùng ch a thuốc được lọc sạch bụi bẩn để tránh kẹt tắc
khi phun. Thùng thuốc được trang bị bộ phận báo m c thuốc để thuận tiện cho
người sử dụng .
Vật liệu chế tạo phải bền vững, chống ăn mòn hoá học thường làm b ng
thép có sơn chống gỉ. Hiện nay người ta thường dùng thùng ch a làm b ng chất
dẻo có khả năng chống ăn mòn hoá học tốt mà lại rẻ tiền.
+ Bộ phận tạo áp (ở máy làm việc theo nguyên tắc áp suất ).
Bộ phận tạo cho chất lỏng một áp suất điều hoà nhất định bao gồm:
Thùng
đựng thuốc
Bộ phận
tạo áp
ống dẫn Vòi phun Ra ngoài
Thùng
thuốc
ống dẫn
Bơm áp
thấp
Vòi
phun
Quạt
Ra
ngoài
13
bơm và bộ phận điều hoà áp suất.
Bơm có nhiệm vụ cung cấp và tạo ra áp suất cho thuốc nước. Hiện nay
người ta thường dùng bơm không khí kiểu pitông .
Bơm không khí kiểu pitông (hình 54).
Hình 1.14- Bơm không khí
Nguyên tắc làm việc khi kéo pitông từ dưới đi lên trong không khí từ
ngoài lọt qua giữa ph n bao và c n pitông vào xilanh bơm .
Khi ấn pitông từ trên xuống ph n t a tỳ vào ph n bao thể tích buồng
xilanh giảm , áp suất tăng , thắng s c căng của lò so 2 đẩy viên bi xuống đưa
không khí vào thùng thuốc .Khi kéo pitông lên van bị đóng khí lại được nạp vào
xi lanh. Quá trình đó liên tục sẽ đưa được không khí vào thùng thuốc tạo ra s c
ép đẩy thuốc qua vòi phun . Loại bơm này có thể tạo ra áp suất 5-6 at ; Thường
dùng ở máy phun thuốc người mang .
Bơm pitông tác động một chiều
1- đ u van;
2- lò xo;
3- van bi;
4- pittông;
5- ph n bao;
6- ph n t a;
7- xylanh;
8- c n pittông;
9- vòng đệm;
10- thùng đ ng thuốc.
14
Hình 1.15- Bơm pittông tác động một chiều.
1- pittông; 2- xylanh; 3- van hút; 4- van đẩy.
Nguyên tắc hoạt động: Khi cơ cấu biên tay quay hoạt động, pitông dịch
chuyển từ trái qua phải thẻ tích xilanh 1 tăng, van 3 mở van 4 đóng đó là quá
trình nạp thuốc vào xilanh. Khi pitông dịch chuyển từ phải qua trái van 3 đóng
van 4 mở thuốc được đẩy từ xi lanh qua van 4, bình ổn áp ra vùi phun.
+ Bộ phận điều hoà áp suất.
Bộ phận điều hoà áp suất có nhiệm vụ ổn định và điều chỉnh áp suất
thuốc, đảm bảo chất lượng thuốc phun ra theo từng đối tượng cụ thể.
Bộ điều hoà áp suất gồm bình ổn áp, van điều chỉnh, van an toàn và áp kế
(hình 56). Bình ổn áp có nhiệm vụ ổn định áp suất thuốc ra vòi phun.
Hình 1.16. Sơ đồ điều hoà áp suất
1- van an toàn; 2- van điều chỉnh; 3 bình ổn áp; 4- áp kế.
Cấu tạo bình ổn áp là bình thép dày chịu được áp suất cao hơn m c của
van an toàn, ph n trên bịt kín ph n dưới có ống dẫn thuốc vào và ra trong bình
ch a không khí lượng thuốc b ng nửa thể tích bình. Khi bơm thuốc vào bình
không khí được nén lại, tạo cho thuốc khi ra khỏi bình tới vòi phun có áp suất ổn
định.
15
Tuỳ theo lượng thuốc từ bơm tới vùi phn mà người ta dùng bình ổn áp to
hay nhỏ. Th c tế một số máy phun thuốc người mang bình ổn áp được làm b ng
nh a.
Van điều chỉnh có nhiệm vụ điều chỉnh áp suất thuốc phun ra cho phù hợp
với từng loại c y trồng. Nhờ vít điều chỉnh ta có thể thay đổi độ nén của lò so
lên van. Khi áp suất thuốc ra vòi phun lớn hơn áp suất của lò so, van sẽ mửo và
một ph n thuốc sẽ quay trở lại thùng đ ng thuốc, đảm bảo áp suất thuốc phun ra
đúng yêu c u.
Van an toàn có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho ống dẫn theo độ nén của lò
so van này do nhà máy chế tạo đặt tr ơc do bất c nguyên nh n nào làm cho áp
suất thuốc trong ống dẫn vượt quá áp suất an toàn của ống dẫn van này sẽ mở và
một ph n thuốc sẽ quay trở về thùng.
+ Vòi phun .
Nhiệm vụ của vòi phun là phun thuốc ra ngoài tạo bụi sương toả rộng
trùm lên đói tượng phun .
- Vòi phun ngoài đồng
Hình 1.17- Vòi phun ngoài đồng
1- nắp; 2- ống nối; 3- lõi vòi phun
thường; 4- lõi vòi phun tiếp kiệm;
16
- Vòi phun trong vườn
Hình 1.18- Vòi phun trong vườn
5- ống dẫn; 6- c n; 7 – th n; 8- ph n
lồi của th n; 9- bạc; 10- đệm; 11- lõi
phun ; 12- vònh cao su; 13- đĩa phun;
14- nắp
- Vòi phun ly t m
Hình 1.19- Vòi phun
15- th n; 16- đệm; 17- nắp ; 18- cái
nút;; 20- đệm có lỗ thoát chất lỏng; 21-
th n
- Vòi phun thổi
Hình 1.20- Vòi phun
22- giá đỡ; 23- ống không khí; 24- ống
chất lỏng; 25- đệm điều chỉnh; 26- đ u
ống nối
17
Hiện nay thường dùng vòi phun chất lỏng có áp suất 3-10 at với hình nón
phun , c n dài 1-2m loại này để phun các loại c y thấp .
Nguyên tắc làm việc thuốc từ ống dẫn chia nhỏ theo rãnh xoắn đi vào
buồng xoáy, chuyển động xoáy trong đó làm tơi nhỏ rồi thoát ra lỗ vòi phun tạo
thành hình nón bụi sương. Lỗ vòi phun có đường kính từ 1-1,5 mm.
* Máy phun thuốc nước làm việc theo nguyên tắc thổi .
Cấu tạo máy có bộ phận chính sau.
Hình 1.21 - Sơ đồ máy phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi
1- bình thuốc; 2- lưới lọc; 3- ống cân bằng; 4- vòi; 5- ống dẫn khí;
6- quạt gió.
Thùng đ ng thuốc thường làm b ng thép có sơn chống gỉ (máy S 100 của Đ c)
hay b ng nh a (DM9 của Nhật, tại chỗ đổ thuốc vào thùng có đặt lưới lọc để
loc sạch tạp chất, rong rêu để khi phun khỏi bị tắc kẹt. Nhiều máy có để ống
nh a trong bên cạnh thùng và thông với thùng để báo m c thuốc trong thùng
nhờ nguyên tắc bình thông nhau. Đáy thùng có khoá K1 ra vòi phun thuốc khi
khoá lại .
Trên thùng có lỗ dẫn khí từ quạt thổi về thùng, để áp suất trong thùng c n b ng
với cửa thổi của quạt tạo điều kiện cho thuốc chảy qua vòi phun dễ dàng, đề đặn.
18
Quạt gió 6 làm việc nhờ động cơ có cửa hút ở t m quạt, cửa thổi tiếp tuyến với
th n quạt nối với ống dẫn khí mềm để cơ động thay đổi hướng của thổi khi phun
thuốc. Phía cuối cửa thổi có một đường dẫn gió về thùng và đường dẫn thuốc từ
thùng xuống vòi phun qua khoá K2 vòi phun chỉ là ống dẫn thuốc thẳng xuống
và cắt vát về phía cửa thoát gió, để gió không thổi vào vòi phun làm cho thuốc
chảy được. Một số máy ở trước cửa phun còn đặt tấm chắn như cánh quạt tr n
nên khi thuốc nước thổi đập vào tấm chắn sẽ tạo ra chuyển động xoáy tảo rộng
hơn để phun g n và tạo ra xoáy để thuốc dễ dàng bám vào mặt trước, mặt sau lá
c y.
Để điều chỉnh lượng thuốc phun tên một đơn vị diện tích ta mở khoá K2
rộng hay hẹp hay thay đổi tốc độ di chuyển máy.
b. Hoạt động
* Phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất:
Hình 1.22. - Hoạt động máy phun thuốc nước theo nguyên tắc áp suất:
Khi kéo tay bơm lên trên, pittông của bơm thuỷ l c sẽ đi ngợc lên phía trên, thể
tích khoảng trống trong xi lanh tăng lên tạo thành ch n không, nhờ đó dung dịch
thuốc trừ s u từ bình ch a chảy qua van hút vào nạp đ y khoang xi lanh. Trong
quá trình dung dịch nạp vào xi lanh thì van xả đóng lại.
19
Khi pit tông bơm đi xuống, dới tác động của l c truyền từ tay ngời, dung dịch bị
cưỡng b c dồn vào bình tích áp qua van xả mở và van hút đóng. C như vậy
dung dịch ngày càng được truyền nhiều vào bình tích áp và khối không khí trong
bình ngày càng bị co hẹp về thể tích tạo thành áp l c tác dụng lên trên bề mặt
chất lỏng. Khi khoá mở ra, chất lỏng có áp suất từ trong bình tích áp theo ống
dẫn qua khóa nước đến vòi phun và nhờ cấu tạo đặc biệt của vòi phun mà chất
lỏng được phun ra dới dạng hạt nhỏ.
* Phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi
Hình 1.23. - Hoạt động máy phun thuốc nước theo nguyên tắc thổi
2. Thông số kỹ thuật một số máy phun thuốc trừ sâu
2.1. Một số máy phun thuốc trừ sâu của hãng Olympia (Nhật Bản)
Mã hiệu
DM -
320
DM - 756 DM - 4431
Hãng sản xuất Olympia - Nhật Bản
Kích thước (DxRxC)
mm
320x370
x520
460x390x63
0
460x390x680
Khối lượng (kg) 6,5 9,5 10,5
Bình ch a dung dịch 7 10 15
20
(lít)
Năng suất phun
(lít/phút)
3 6 6
Vòng quay
(vòng/phút)
8000 8000 8000
Thể tích không
khí (m3)
12 21 21
Loại 2 kỳ 2 kỳ 2 kỳ
Thể tích
xi lanh (cm
3
)
30,5 43,1 43,1
Nhiên liệu
Xăng
pha nhớt
theo
tỷ lệ
25:1
Xăng pha
nhớt theo
tỷ lệ 25:1
Xăng pha nhớt theo
tỷ lệ 25:1
Thể tích bình
xăng
0,8 1,3 1,3
2.2 Máy phun thuốc trừ sâu kiểu khí động DM - 9 và MS - 1
Mã hiệu máy
DM - 9 MS - 1
Nơi sản xuất Kyorisu (Nhật) Yanmar (Nhật)
Loại động cơ Xăng, 2 thì Xăng, 2 thì
Kiểu động cơ Đ ng, 1 xy lanh Đ ng, 1 xy lanh
Đường kính xy lanh
(mm)
36 35
21
Công suất (mã l c) 3,2 1,8
Số vòng quay
(vòng/phút)
7.500 7.500
Dung tích buồng đốt
(cm
3
)
40 31
Hệ thống đánh lửa Manhêtô Manhêtô
Điểm đánh lửa 2,5 trớc ĐCT 2,5 trớc ĐCT
Khe hở bộ phận ngắt má
vít bạch kim (mm)
0,35 0,35
Khe hở 2 c c bugi (mm) 0,6 - 0,7 0,6 - 0,7
Lọc không khí Lưới kim loại Lưới kim loại
Làm nguội Không khí Không khí
Khởi động D y giật D y giật
Dung tích bình nhiên
liệu (lít)
1 1
Kiểu quạt gió Ly t m Ly t m
Tốc độ quạt gió
(vòng/phút)
7.500 7.500
Tốc độ luồng không khí
do quạt thổi (m/s)
90 90
Lưu lượng không khí
(m
3
/phút)
8 8
Dung tích bình thuốc
(lít)
10 10
Năng suất phun:
22
- Bột (kg/phút) 3,5 3,5
- Nước (lít/phút) 0,3 - 3 0,3 - 3
T m phun (m) 10 10
Kích thước trung bình
hạt thuốc (micron)
100 100
Bề rộng vạt phun (m) 5 -6 5 -6
Khối luợng khô toàn
máy (động cơ + ph n
phun) (kg)
10,5 10,5
2.3. Máy phun thuốc trừ sâu động cơ kiểu khí động Trung Quốc (bảng
4.9):
Mã hiệu
WFB-18AC
WFB-18A2
C
3MF-1,6 3MF-2,3
Nơi chế tạo
Đông Phuơng Hồng (Trung
Quốc)
Bảo Mã (Trung Quốc)
Kích thuớc (D x R
xC) mm
360 x 555 x
680
360 x 555 x
686
355 x530
x607
445 x505
x604
Khối lượng (kg) 13,5 13,5 12 12
Bình ch a dung tích
(lít)
10-11 10-11 10-11 10-11
Vòng quay
(vòng/phút)
5000 5000 5000 7000
Thể tích
không khí
0,18 0,18 0,18 0,22
23
(m
3
)
Bột
(kg/phút)
1,8 - 1,7
Hạt
(kg/phút)
> 3 > 2
Mù
(ml/phút)
60 - 180
Cao (m) 7 - 9 10 - 12
Xa (m) 15 - 25 20 - 30
Ký hiệu 1E40FP 1E45FP
Công suất
(kW)
1,2 1,84
Cách đánh
lửa
CL - 2 - Manhêtô
Điện bán
dẫn
2.4. Máy phun thuốc Việt Nam Bông Sen, Bông Lúa và Minh Phương:
Mã hiệu bơm phun thuốc s©u
BS - 16 BL - 95 BTN- 82
Nơi chế tạo
Công ty Máy
kéo - Máy
nông nghiệp
Hà T y
Cty Cơ điện x y
d ng NN và TL
Hà Nội
HTX Nh a cao cấp
Minh Phương Hà
Nội
Kiểu bơm Thuỷ l c Thuỷ l c Thuỷ l c
Kích thước chính:
(dài x rộng x cao)
mm
435x220 -
480
300 - 200 - 450 300 - 200 - 430
Khối lượng bơm khô 6,2 5 6
24
(kg)
Thể tích bình ch a
dung dịch (dm3)
16 12 11
Đường kính xi lanh
bơm (mm)
25 50 24
Hành trình pittông
khi làm việc (mm)
100 50 120
Kiểu van Bi thuỷ tinh Bi thuỷ tinh
Hình trụ
đ u tròn
Đường kính viên bi,
hình trụ (mm)
9,5 8
Kiểu vòi phun
Ly t m rãnh
xoắn côn
Ly t m
rãnh