• Suy hao tín hiệu của sợi quang:
Suyhao= Suy hao uốn cong +Hấp thụ+ Suy hao Tán xạ
(attenuation = bending loss + absorption+ scattering loss)
• Hệ số suy hao:
P(0): công suất quang tại khoảng cách L=0
P(L): công suất quang tại khoảng cách L
15 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 4274 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Suy hao tín hiệu trong sợi quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Suy hao tín hiệu trong sợi quang
Attenuation in Optical Fibers
2Nguyên nhân gây suy hao
Hanoi University of Technology
3• Suy hao tín hiệu của sợi quang:
Suy hao = Suy hao uốn cong + Hấp thụ + Suy hao Tán xạ
(attenuation = bending loss + absorption + scattering loss)
• Hệ số suy hao:
L
P(0) P(L)
Sợi quang
P(0): công suất quang tại khoảng cách L=0
P(L): công suất quang tại khoảng cách L
4Công suất quang ở khoảng cách L:
( ) ( ) LpePLP α−= 0
Hệ số suy hao theo đơn vị 1/km:
( ) ( )( )⎥⎦⎤⎢⎣⎡= LPPLkmp 0ln11α
Hệ số suy hao theo đơn vị dB/km:
( ) ( )( ) ( )kmLPPLkmdB p 1343,40log10 αα =⎥⎦⎤⎢⎣⎡=
dBm refers to a ratio with respect to a signal of 1 mW
5Bending Loss - Suy hao uốn cong
• Đây là loại suy hao phụ thuộc vào mode
sóng
• Ví dụ: sợi quang uốn cong với đường
kính 32 mm sẽ gây ra suy hao 0.5 dB
Thay đổi chỉ số chiết xuất khúc xạ n có thể
giảm suy hao uốn cong, nhưng sẽ ảnh hưởng
đến những tính chất khác của sợi quang.
• Nguyên tắc cơ bản giảm thiểu suy hao
uốn cong là giảm thiểu bán kính uốn cong.
Bán kính > 100xđường kính vỏ sợi (for short
times). Vd: 13mm for 125mm cladding
Bán kính > 150xđường kính vỏ sợi (for long
times). Vd: 19mm for 125mm cladding
6Bend loss versus bend radius
7Microbending losses
Đây là một đặc tính của sợi quang, dưới sự điều chỉnh của nhà sản
xuất, có giá trị rất nhỏ, thường đã được tính vào suy hao tổng.
8Bending Loss in Single Mode Fiber
Mode Field distributions in straight
and bent fibers
Bending loss for
lowest order modes
Microbending Loss Sensitivity vs wavelength
9Graded-index Fiber
( ) α⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛∆−=
a
rnrn 211
Với r nằm trong khoảng (0,a) và α = 2
(Nếu α = ∞, công thức trên dùng cho sợi SI)
Số mode được tính theo công thức:
( )
42
2
2
1
VaknM ≈∆+= α
α
10
Số mode sẽ giảm do suy hao uốn cong
⎪⎭
⎪⎬
⎫
⎪⎩
⎪⎨
⎧
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛+∆
+−=
3/2
22
32
2
21
kRnR
aNN straightbent α
α
11
Absorption - Suy hao do hấp thụ
Hấp thụ do lỗi nguyên tử trong cấu tạo thủy tinh (sự không hoàn hảo
của cấu trúc nguyên tử của vật liệu sợi: thiếu hụt phân tử, cụm nhóm
nguyên tử mật độ cao…)
Hấp thụ bên ngoài do những nguyên tử không sạch trong vật liệu thủy
tinh (ion chuyển tiếp kim loại như đồng, sắt, hay ion OH). Ví dụ:
ion kim loại mật độ 1 đến vài phần tỉ gây ra suy hao khoảng 1-
10dB/km
mật độ ion OH phải nhỏ hơn vài phần tỉ để có được suy hao nhỏ
hơn 20dB/km
Hấp thụ bên trong do cấu tạo nguyên tử cơ bản của vật liệu sợi. Bắt
nguồn từ:
Dải hấp thụ điện tử trong vùng cực tím: Hấp thụ cực tím giảm theo
hàm mũ khi bước sóng tăng
Dải dao động nguyên tử trong vùng gần hồng ngoại
12
Hấp thụ do tạp chất
Hanoi University of Technology
13
Suy hao do tán xạ Rayleigh (~95%)
Tán xạ Rayleigh là hiện tượng ánh sáng bị tán xạ theo
các hướng khác nhau khi gặp tạp nhỏ trong lõi sợi.
Các bước sóng ngắn bị tán xạ nhiều hơn các bước
sóng dài.
Các bước sóng λ ≤ 800 nm có suy hao tán xạ Rayleigh
cao nên không dùng trong TTQ.
Các bước sóng λ ≥ 1700 nm hấp thụ hồng ngoại, có suy
hao lớn nên cũng không dùng trong TTQ.
Hanoi University of Technology
14
Hệ số suy hao do tán xạ Reyleigh αR
CR: hệ số tán xạ Reyleigh
Ví Dụ: 850 nm có tổn hao phân tán là α
1300 nm có tổn hao phân tán là 18%α
1550 nm có tổn hao phân tán là 9%α
↓↑⇒⇒
⋅=
R
RR C
αλ
λα 4
1
15
Phổ suy hao của sợi quang Silica SMF
Spectral loss of Single and
Multi-mode silica fiber
Intrinsic and extrinsic loss components for silica fiber
• Với λ<1µm: Tán xạ Rayleigh là nguồn suy hao chính trong sợi
• Với λ>1µm: Hấp thụ hồng ngoại chiếm ưu thế trong suy hao tín hiệu quang