Những kiến thức cơ bản vềhợp đồng tương lai
Giải thích bảng hợp đồng tương lai
Định giá hợp đồng tương lai
Đầu cơ bằng hợp đồng tương lai
Đóng vịthếtrong hợp đồng tương lai
Phòng vệvới hợpđồng tương lai
Hợp đồng tương lai chỉsốtrái phiếu
Hợp đồng tương lai chỉsốcổphiếu
Hợp đồng tương lai cổphiếu đơn
Rủi ro trong giao dịch hợp đồng tương lai
Sựtham gia của các định chế
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 38 trang
38 trang | 
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1611 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 13: Thị trường tương lai tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thị trường Tương lai Tài chính
1
Những kiến thức cơ bản về hợp đồng tương lai
Giải thích bảng hợp đồng tương lai
Định giá hợp đồng tương lai
Đầu cơ bằng hợp đồng tương lai
Đóng vị thế trong hợp đồng tương lai
Phòng vệ với hợp đồng tương lai
Hợp đồng tương lai chỉ số trái phiếu
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
Hợp đồng tương lai cổ phiếu đơn
Rủi ro trong giao dịch hợp đồng tương lai
Sự tham gia của các định chế
2
Hợp đồng tương lai là một thỏa thuận được chuẩn hóa nhằm cung 
cấp hoặc nhận một lượng cụ thể một tài sản tài chính cụ thể tại 
một mức giá và một ngày cụ thể.
Người mua tương lai cam kết mua tài sản cơ sở còn người bán hợp đồng 
tương lai giao tài sản cơ sở
Hợp đồng tương lai được giao dịch tại sở giao dịch
Sở GD thanh toán, giao hàng, và đảm bảo cho các giao dịch trên sở
(Chú ý: Xem thêm thông tin về giao dịch tương lai tại www.nfa.futures.org)
3
Hợp đồng tương lai lãi suất áp dụng với các chứng
khoán nợ như T-bills, T-notes, T-bonds, và Eurodollar 
CDs
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu áp dụng với các chỉ
số cổ phiếu
Ngày quyết toán hợp đồng được quy định là các tháng 3, 
6, 9 và 12
4
Mục tiêu của việc giao dịch tương lai
Có thể được sử dụng để đầu cơ và chứng khoán hoặc để phòng vệ rủi ro 
hiện có trước biến động giá chứng khoán
Người đầu cơ mở vị thế để kiếm lợi từ những thay đổi trong giá của hợp 
đồng tương lai theo thời gian
Nhà đầu cơ ngày (Day traders) có mục tiêu kiếm lợi từ diễn biến giá trong 
ngày
Nhà đầu cơ vị thế (Position traders) duy trì vị thế của mình trong khoản 
thời gian dài hơn
Người phòng vệ mở vị thế để giảm rủi ro mình có thể gặp phải từ những 
biến đổi của giá chứng khoán hoặc lãi suất
5
Các bước trong giao dịch tương lai
Thành viên của sở giao dịch tương lai có thể là:
Nhà môi giới hoa hồng, thực hiện lệnh cho khách hàng, thường là thành
viên của một công ty môi giới
Nhà môi giới sàn (locals), thực hiện hợp đồng tương lai cho tài khoản của
chính mình
Hiện nay nhiều loại hợp đồng tương lai được thực hiện OTC
Có tính tùy biến cao hơn, phục vụ nhu cầu của người thực hiện giao dịch
Sở giao dịch hàng hóa Việt Nam (VNX) vừa được đưa vào hoạt động, 
với 3 mặt hàng chủ lực là cà phê, cao su và thép.
6
Các bước trong giao dịch tương lai (cont’d)
Khách hàng phải mở một tài khoản đặt cọc tại nhà môi giới
Khoản đặt cọc ban đầu thường từ 5 tới 18% giá trị toàn bộ của hợp đồng
Hợp đồng tương lai được “khớp giá thị trường” hàng ngày
Khách hàng sẽ nhận được cuộc gọi đặt cọc nếu giá trị hợp đồng biến đổi theo
hướng tiêu cực
7
Các bước trong giao dịch tương lai (cont’d)
Cách thức thực hiện lệnh
Doanh nghiệp môi giới chuyển lệnh của khách hàng tới các trạm điện
thoại trên sàn
Nhà môi giới sàn thực hiện việc kết nối lệnh
Khi hai nhà giao dịch trên sàn đạt được thỏa thuận thông qua khớp giá
công khai, thông tin được chuyển giao cho khách hàng
Nhà môi giới sàn nhận được tiền hoa hồng dưới hình thức chênh lệch
Sở giao dịch tương lai đóng vai trò là trung tâm thanh toán.
8
Ví dụ yết giá tương lai T-Bill:
Discount
Open High Low Settle Change Settle Change Open
Sept 2005 93.80 94.05 93.80 94.05 +.28 5.95 –.28 2,519
9
Characteristic of 
Futures Contract
Treasury Bond Futures Treasury Note Futures
Size $100,000 face value $100,000 face value
Deliverable grade Treasury bonds maturing at least 15 
years from date of delivery is not 
callable; coupon rate is 8%
Treasury notes maturing at least 
6.5 years but not more than 10 
years from the first day of the 
delivery month; coupon rate is 
6%
Price quotation In points ($1,000) and thirty-seconds 
of a point
In points ($1,000) and thirty-
seconds of a point
Minimum price 
fluctuation
One thirty-second (1/32) of a point, 
or $31.25 per contract
One thirty-second (1/32) of a 
point, or $31.25 per contract
Daily trading limits Three points ($3,000) per contract 
above or below the previous day’s 
settlement price
Three points ($3,000) per 
contract above or below the 
previous day’s settlement price
Settlement months March, June, September, December March, June, September, 
December
10
Thông thường giá của hợp đồng tương lai tài chính phản ánh giá 
dự kiến của chứng khoán cơ sở vào ngày tất toán.
Giá trị hợp đồng thay đổi khi có sự thay đổi trong giá tài sản tài chính
Những nhân tố ảnh hưởng tới giá tài sản dự kiến làm ảnh hưởng tới giá cả 
của hợp đồng tương lai:
Giá hiện tại của tài sản
Các điều kiện thị trường và kinh tế
Tác động của chi phí cơ hội
Những người mua tương lai chỉ số cổ phiếu không được nhận cổ tức như 
khi mua cổ phiếu
Khoản tiền đầu tư khi mua tương lai chỉ số cổ phiếu ít hơn so với đầu tư 
thông thường.
11
Việc đầu cơ được thực hiện bằng cách giao dịch tương lai T-Bill
Cách đầu cơ tùy thuộc vào dự tính diễn biến lãi suất tương lai
Mua tương lai nếu lãi suất dự kiến giảm
Bán tương lai nếu lãi suất dự kiến tăng
Khoản lỗ tối đa khi đầu cơ bằng cách mua tương lai là giá phải trả 
để mua chứng khoán
12
13
0 0
Payoff from Purchasing Futures Payoff from Selling Futures
MV of Futures
at Settlement
MV of Futures
at Settlement
An investor anticipates that interest rates are going to decrease. 
Consequently, she purchases a T-bill futures contract for 
94.20 in February. On the March settlement date, the T-bill 
futures contract has a price of 94.70. What is the investor’s 
nominal profit from this strategy?
000,5$000,942$000,947$Profit =-=
14
An investor anticipates that interest rates are going to increase. 
Consequently, she sells a T-bill futures contract for 94.20 in 
February. On the March settlement date, the T-bill futures 
contract has a price of 93.50. What is the investor’s nominal 
profit from this strategy?
000,7$000,935$000,942$Profit =-=
15
Tác động của việc dùng đòn bẩy (leverage)
Lợi suất được gia tăng một cách đáng kể vì mỗi nhà đầu tư 
chỉ phải đặt một lượng tiền đảm bảo ban đầu (margin) tương 
đối nhỏ.
16
Phần lớn các giao dịch tương lai đều được đóng bằng cách mở một 
vị thế bù (offsetting position) trước hạn
Ví dụ: Các nhà đầu cơ mua tương lai trái phiếu sẽ bán các trái phiếu tương 
đương có cùng ngày tất toán.
Nếu giá tương lai tăng lên, nhà đầu cơ sẽ mua tương lai và hiện thực 
hóa lãi.
Chỉ có khoảng 2% các giao dịch tương lai được kết thúc bằng cách thực sự 
giao và nhận hàng.
17
A speculator purchased a futures contract on T-bonds at a price of 
90–12. Two months later, the speculator sells the same 
futures contract in order to close out the position. At that 
time, the futures contract specifies 93–14 of the par value as 
the price. What is the nominal profit from this futures 
transaction?
50.062,3$00.375,90$50.437,93$Profit =-=
18
Sự khác biệt giữa lượng tài sản có nhạy cảm với lãi suất
và tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất thể hiện mức rủi ro
lãi suất của định chế tài chính.
Trong dài hạn, định chế tài chính có thể tái cơ cấu tài sản có và tài sản nợ
Trong ngắn hạn, định chế có thể sử dụng hợp đồng tương lai tài chính để
phòng vệ (hedge) phần lộ rủi ro lãi suất của mình.
19
Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng vệ bán (short 
hedge)
Nếu định chế có nhiều tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất hơn tài 
sản có nhạy cảm với lãi suất, định chế này sẽ bị thiệt hại nếu 
lãi suất tăng lên.
Định chế sẽ bán tương lai các chứng khoán với đặc điểm tương tự như 
tài sản có của mình.
Nếu lãi suất tăng lên trong tương lai, phần lỗ của các tài sản có nhạy 
cảm với lãi suất sẽ được bù đắp bởi phần lãi thu được từ việc bán tương 
lai.
20
Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng vệ bán (cont’d)
Lợi ích từ việc sử dụng phòng vệ bán
Hợp đồng tương lai lãi suất có thể chặn cả những sự kiện có lợi và bất 
lợi
Phân phối xác suất lợi suất hẹp hơn khi có phòng vệ, do đó giúp các 
định chế tham gia giao dịch tương lai lãi suất giảm mức biến động lợi 
suất của họ.
21
Sử dụng hợp đồng tương lai lãi suất để phòng vệ bán (cont’d)
Phòng vệ chéo (Cross-hedging) là việc sử dụng hợp đồng tương lai đối 
với một tài sản tài chính để phòng vệ vị thế cho một tài sản tài chính khác. 
Hiệu quả của việc phòng vệ này phụ thuộc vào mức tương quan giữa giá trị thị 
trường của hai tài sản tài chính trong giao dịch.
Ví dụ: Mở vị thế bán trái phiếu chính phủ để phòng vệ rủi ro lãi suất của một 
danh mục trái phiếu doanh nghiệp.
Kể cả khi mức độ tương quan là cao, giá trị thị trường của hợp đồng tương lai 
cũng có thể biến động không trùng khớp với tài sản được phòng vệ.
22
Sử dụng hợp đồng tương lai để phòng vệ mua (long hedge)
Nếu một định chế có nhiều tài sản có nhạy cảm với lãi suất 
hơn so với tài sản nợ nhạy cảm với lãi suất, nó sẽ chịu tác 
động xấu nếu lãi suất thị trường giảm xuống.
If an institution has more rate-sensitive assets than liabilities, 
it will be adversely affected by declining interest rates
Định chế đó có thể mua tương lai T-bill để khóa giá vào một ngày cụ 
thể trong tương lai.
Nếu lãi suất giảm xuống, sự thiệt hại đem lại cho định chế sẽ được bù 
đắp bởi lợi nhuận từ vị thế tương lai.
23
Phòng vệ lộ rủi ro thuần
Lộ rủi ro thuần (Net exposure) phản ánh sự khác biệt giữa vị
thế tài sản có và vị thế tài sản nợ.
Ví dụ: Một ngân hàng có tài sản nợ và tài sản có dài hạn lãi suất
cố định
Nếu lãi suất tăng, giá trị của tài sản có sẽ giảm, nhưng ngân hàng được lợi
từ tài sản nợ.
24
Hợp đồng tương lai chỉ số trái phiếu cho phép việc 
mua và bán một chỉ số trái phiếu tại mức giá nhất định 
vào một ngày nhất định
A bond index futures contract allows for the buying an 
selling of a bond index for a specified price at a 
specified date
Tại CBOT có thể giao dịch Municipal Bond Index 
(MBI) futures
Dựa trên Bond Buyer Index gồm 40 trái phiếu nghĩa vụ phổ thông 
(general obligation bonds) và trái phiếu thu nhập (revenue bonds)
25
Hợp đồng tương lai cổ phiếu cho phép mua bán một chỉ số cổ 
phiếu vào một ngày nhất định tại một mức giá nhất định
Hợp đồng này có thể áp dụng với nhiều nhóm chỉ số khác nhau (slide sau)
Có bốn ngày tất toán được quy định là ngày Thứ Sáu thứ 3 của các tháng 3, 
6, 9, và 12.
Chứng khoán cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu sẽ không được 
giao thực sự, việc tất toán chỉ có thể thực hiện bằng tiền mặt
Lãi hoặc lỗ ròng là sự chênh lệch giữa giá tương lai vào ngày mở vị thế đầu 
tiên và giá trị của hợp đồng vào ngày tất toán.
Một số nhà đầu cơ ưa thích giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu 
hơn giao dịch cổ phiếu vì chi phí giao dịch thấp hơn.
26
Type of Stock Index Futures 
Contract
Contract Is Valued As:
S&P 500 index $250 times index
Mini S&P 500 index $50 times index
S&P Midcap 400 index $500 times index
S&P Small Cap index $200 times index
Nasdaq 100 index $100 times index
Mini Nasdaq 100 index $20 times index
Mini Nasdaq Composite index $20 times index
Nikkei 225 index $5 times index
Russell 2000 index $500 times index
27
Định giá hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
Giá trị của hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu có độ tương quan cao với 
giá trị của chỉ số cổ phiếu cơ sở.
Giá trị của hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu thường xuyên biến động 
lệch khỏi giá trị của chỉ số cơ sở.
The value of a stock index futures contract is highly correlated with the 
value of the underlying stock index
The value of a stock index futures contract commonly varies from the 
value of the underlying index
Giá của hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu chịu sự điều khiển của tài sản cơ sở 
và chi phí nắm giữ (cost of carry) – chi phí huy động vốn để mua chỉ số.
Nhìn chung, chứng khoán cơ sở thay đổi ở mức độ cao hơn nhiều so với chi phí 
nắm giữ, do đó những thay đổi trong giá hợp đông tương lai tài chính chủ yếu do 
thay đổi trong giá tài sản cơ sở quyết định.
28
Định giá hợp đông tương lai chỉ số cổ phiếu (cont’d)
Các thành viên tham gia giao dịch chỉ số cổ phiếu giám sát một số giá trị 
tín hiệu có thể cho thấy sự thay đổi trong chỉ số cổ phiếu. 
Dùng hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu để đầu cơ
Hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu có thể được giao dịch nhằm kiếm lợi 
nhờ những nhận định về diễn biến thị trường chứng khoán.
Nếu kỳ vọng thị trường sẽ tăng, mua tương lai chỉ số và ngược lại.
29
Jimmy Dean expects the S&P 500 index to increase in the near 
future. Thus, Jimmy decides to purchase an S&P 500 futures 
contract with a December settlement date. The current 
futures price is 1,200. If the futures price rises to 1,250 by 
the settlement date, what is Jimmy’s nominal profit?
500,12$000,300$500,312$Profit =-=
30
Phòng vệ bằng hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
Có thể sử dụng hợp đồng tương lai nhằm phòng vệ rủi ro thị 
trường của một danh mục cổ phiếu đang nắm giữ.
Nếu nhận danh mục sẽ suy giảm, bán tương lai chỉ số cổ phiếu và 
ngược lại
Việc phòng vệ sẽ hiệu quả hơn nếu danh mục này được đa 
dạng hóa tốt.
31
Phòng vệ với hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu (cont’d)
Kiểm tra tính tương thích của hợp đồng tương lai
Có thể kiểm tra tính tương thích bằng cách đo lường độ nhạy cảm của danh mục 
với biến động của thị trường
Xác minh liệu một vị thế phái sinh trên lý thuyết có thể bù đắp được những biến 
động thị trường bất lới đối với danh mục đầu tư hay không.
Xác minh tỷ trọng phòng vệ của danh mục đầu tư
Nhà quản trị danh mục có thể lộ rủi ro một phần trong trường hợp giá chứng 
khoán tăng
Tỷ trọng danh mục được phòng vệ càng cao, sự miễn nhiễm của danh mục trước 
điều kiện thị trường càng lớn.
32
Phân bổ tài sản động với hợp đồng tương lai chỉ số cổ phiếu
Với phân bổ tài sản động dynamic asset allocation, nhà đầu tư chuyển 
qua lại giữa những vị thế rủi ro và ít rủi ro khi nhận định thay đổi.
Sự khác biệt trong giá của tương lai chỉ số và giá cổ phiếu
Có thể có sự khác biệt nhất định trong giá của hai tài sản này
Những nghiên cứu gần đây cho thấy mức tương quan cao giữa giá hợp 
đồng tương lai chỉ số cổ phiếu và chính bản thân chỉ số đó.
33
Arbitrage với chỉ số cổ phiếu
Việc giao dịch lập trình (program trading) kết hợp với giao 
dịch tương lai chỉ số cổ phiếu được gọi là arbitrage chỉ số
index arbitrage
Các doanh nghiệp chứng khoán đóng vai trò arbitrageurs, tìm cách 
kiếm lợi trong sự khác biệt giữa giá cổ phiếu và giá tương lai.
Arbitrage chỉ số là việc mua/bán tương lai chỉ số cổ phiếu và đồng 
thời mở vị thế đối nghịch cho những cổ phiếu trong chỉ số đó.
Nếu giá tương lai và giá cổ phiếu khác nhau lớn, cơ hội kiếm lợi sẽ xuất 
hiện.
34
Bộ ngắt mạch đối với hợp đồng tương lai chỉ số
Bộ ngắt mạch (circuit breakers) là những hạn chế giao 
dịch áp dụng đối với một số cổ phiếu hoặc chỉ số cổ phiếu cụ 
thể. 
CME áp đặt đối với hợp đồng tương lai S&P 500
Bộ ngắt mạch cho phép nhà đầu tư xác minh liệu các tin đồn 
có đúng hay không và sắp xếp các thỏa thuận tín dụng nếu 
họ nhận được cuộc gọi đặt cọc.
Bộ ngắt mạch tạo ra một thời gian hạ nhiệt (Cooling off) 
trong thời gian thị trường suy thoái mạnh.
35
Một hợp đồng tương lai cổ phiếu đơn là thỏa ước mua/bán một 
lượng cổ phiếu nhất định vào ngày nhất định trong tương lai.
Kích cỡ hợp đồng chuẩn là 100 cổ phiếu.
Nhà đầu tư có thể đặt lệnh qua người môi giới
Ngày tất toán được quy định là ngày Thứ Sáu thứ 3 của các tháng 
3, 6, 9, và 12 trong vòng 5 quý kế tiếp, cũng như hai tháng gần 
nhất.
Việc giao dịch bảo chứng được chấp nhận
Nhà đầu tư có thể đóng vị thế bất kỳ lúc nào bằng cách thực hiện 
vị thế bù.
36
Rủi ro thị trường (Market risk) là sự biến động trong giá trị của tài sản khi 
điều kiện thị trường thay đổi.
Rủi ro cơ bản (Basis risk) là rủi ro vị thế đang được phòng vệ không bị tác 
động với cùng mức độ như tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai.
Basis = Spot price of hedged asset - Futures price of contract
Rủi ro thanh khoản (Liquidity risk) là sự méo mó tiềm năng của giá do sự 
thiếu hụt tính thanh khoản.
Rủi ro tín dụng (Credit risk) là rủi ro một khoản lỗ sẽ phát sinh vì bên đối 
tác bị vỡ nợ.
Rủi ro trả sớm (Prepayment risk) là khả năng một tài sản được phòng vệ có 
thể bị hoàn trả sớm hơn so với dự kiến.
Rủi ro hoạt động (Operational risk) là rủi ro thua lỗ do quản trị kém.
37
Type of Financial 
Institution
Participation in Futures Markets
Commercial banks ØTake positions in futures contracts to hedge against interest rate 
risk
Savings institutions ØTake positions in futures contracts to hedge against interest rate 
risk
Securities firms ØExecute futures transactions for individuals and firms
ØTake positions in futures contracts to hedge their own portfolios 
against stock market or interest rate movements
Mutual funds ØTake positions in futures contracts to speculate on future stock 
market or interest rate movements
ØTake position in futures contracts to hedge their portfolios against 
stock market or interest rate movements
Pension funds ØTake positions in futures contracts to hedge their portfolios against 
stock market or interest rate movements
Insurance companies ØTake positions in futures contracts to hedge their portfolios against 
stock market or interest rate movements
38