Nắmđượckháiniệmđầutư dàihạnvàphân
loại dựánđầutư
Biếtcáchxácđịnhdòngtiền củadựán
Sửdụngđượcphươngphápthẩm địnhdựán
đầutư, nắmđượcưu,nhượcđiểmcủatừng
phươngpháp
Làmđượccácbàitập về thẩm địnhdựán
đầutư
71 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
Quyết định đầu tư dài hạn
của doanh nghiệp
Giảng viên: Đào Thị Thương
Email: thuongdt@ftu.edu.vn
Mục tiêu
Nắm được khái niệm đầu tư dài hạn và phân
loại dự án đầu tư
Biết cách xác định dòng tiền của dự án
Sử dụng được phương pháp thẩm định dự án
đầu tư, nắm được ưu, nhược điểm của từng
phương pháp
Làm được các bài tập về thẩm định dự án
đầu tư
Nội dung
I. Tổng quan về đầu tư dài hạn
II. Xác định dòng tiền của dự án
III. Thẩm định tài chính dự án đầu tư
IV. Bài tập
I. Tổng quan về đầu tư dài hạn
1.1. Khái niệm
Đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp là quá trình sử dụng vốn
để hình thành nên các tài sản
cần thiết nhằm mục đích tối đa
hóa giá trị doanh nghiệp trong
khoảng thời gian dài trong
tương lai.
1.2. Phân loại
Theo cơ cấu vốn đầu tư:
Đầu tư xây dựng cơ bản:
• Đầu tư cho xây lắp
• Đầu tư cho thiết bị
• Đầu tư xây dựng cơ bản khác
Đầu tư về vốn lưu động ròng
• Nguyên vật liệu, hàng hóa
Đầu tư liên doanh và đầu tư về tài sản tài
chính, bất động sản đầu tư.
• Cổ phiếu, trái phiếu, bất động sản đầu tư
1.2. Phân loại
Theo mục tiêu đầu tư:
Đầu tư thành lập doanh nghiệp
Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất
Đầu tư thay đổi thiết bị
Đầu tư ra bên ngoài
Theo mối quan hệ giữa các DA đầu tư:
Dự án độc lập: Quyết định chấp thuận hay từ chối một dự án
sẽ không chịu ảnh hưởng bởi quyết định chấp thuận hay từ
chối dự án kia
Dự án phụ thuộc: việc từ chối hay đầu tư dự án này đồng
nghĩa với từ chối dự án còn lại
Dự án loại trừ: việc chấp nhận một dự án thì những dự án
khác sẽ bị loại bỏ
1.3. Các bước ra quyết định đầu tư dài hạn
B1: Đưa ra đề xuất về dự án đầu tư
B2: Xác định dòng tiền của dự án đầu tư
B3: Xác định tỷ lệ chiết khấu (tính toán chi
phí sử dụng vốn)
B4: Thẩm định dự án đầu tư
B5: Đánh giá dự án sau khi kết thúc
Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư dài hạn
Chính sách của Nhà nước
Thị trường và sự cạnh tranh
Lãi suất và thuế suất
Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
Mức độ rủi ro của dự án đầu tư
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
II. Xác định dòng tiền của dự án đầu tư
2.1. Khái niệm dòng tiền
Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản
chi và thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời
gian khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án.
Dòng tiền vào (khoản thu) được coi là dòng tiền dương
Dòng tiền ra (khoản chi) được coi là dòng tiền âm
Dòng tiền ròng = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
2.2. Các nguyên tắc xác định dòng tiền
Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền thuần
Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở
sau thuế
Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở
dòng tiền tăng thêm
Nguyên tắc sử dụng dòng tiền chưa trả lãi
vay
Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền thuần
(Net Cash Flow)
NCF = CF(in) – CF(out)
Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ
sở sau thuế (After tax cash flow)
Vì đầu tư ban đầu của một dự án đòi hỏi
chi phí bằng tiền mặt không thuế nên thu
nhập từ dự án cũng phải được xác định
cùng đơn vị, tức là dòng tiền sau thuế.
Dòng tiền được tính toán trên cơ sở dòng tiền phù
hợp/dòng tiền tăng thêm (incremental cash flow-
relevant cash flow)
Xem xét việc thực hiện dự án sẽ tác động thế nào đến toàn bộ
dòng tiền của doanh nghiệp:
Ví dụ 2.1:
DN X đang vận hành một chiếc máy có tuổi thọ kỳ vọng là 5 năm. Thu
nhập thuần ước tính của máy là 13.000 USD/năm, giá trị của máy ở
thời điểm hiện tại là 8.000 USD và giá trị còn lại của máy ở thời điểm
kết thúc năm thứ 5 bằng 0. Hiện DN đang xem xét mua một máy mới,
thay thế cho máy trên. Tuổi thọ của máy mới là 5 năm. Thu nhập
thuần của máy mới là 18.000 USD/năm. Giá bán hiện tại của máy mới
là 35.000 USD và giá trị còn lại ở cuối năm thứ 5 là 0
Dòng tiền tăng thêm = Dòng tiền có dự án - Dòng tiền không có dự án
Dòng tiền được tính toán trên cơ sở tăng thêm
(incremental cash flow- relevant cash flow)
Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Máy mới
(có dự án)
Máy cũ
(không có dự án)
Dòng tiền
tăng thêm
Xem xét một số chi phí khi tính dòng tiền tăng
thêm
Khi thực hiện dự án sẽ có thể xuất hiện
một số chi phí như:
Chi phí chung
Chi phí chìm
Chi phí cơ hội
Những tác động gián tiếp khác
Những chi phí này ảnh hưởng như thế nào đến việc
ước lượng dòng tiền của dự án?
Chi phí chung
là những chi phí họat
động không liên quan trực
tiếp đến bất cứ dịch vụ
hay sản phẩm cụ thể nào
của doanh nghiệp, bao
gồm: chi phí quản lý
chung, chi phí hành chính,
tiền thuê mặt bằng, điện,
nước
Chỉ nên hạch toán vào
một dự án đầu tư nếu
chúng xảy ra do hệ quả
trực tiếp của dự án đó.
Chi phí chìm
Chi phí đã phát sinh và
sẽ không thay đổi dù
chúng ta đầu tư hay
không đầu tư vào dự án
Không được phép
đưa vào khi tính toán
dòng tiền..
Ví dụ 2.2:
Một công ty bỏ ra 100 triệu để nghiên cứu tính khả thi của một dự
án. Chi phí nghiên cứu tính khả thi được coi là chi phí chìm vì chi phí
này đã xảy ra và phải được thanh toán cho dù dự án có được
chấp thuận hay không và chi phí này cũng không ảnh hưởng đến việc
chấp thuận hay từ chối dự án hoặc phân tích dòng tiền.
Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội của một tài
sản là giá trị hiện giá cao
nhất dòng tiền thuần có thể
tạo ra từ tài sản đó nếu dự
án đầu tư không sử dụng nó.
Được tính như
chi phí đầu tư
hay dòng tiền
ra của doanh
nghiệp
Ví dụ 2.3:
Công ty A có một chiếc ô tô tải hiện đang cho công ty B thuê hoạt động, mang
lại khoản thu nhập thuần hàng năm là 120 triệu. Tuy nhiên công ty A đang cân
nhắc mở rộng thêm một xưởng sản xuất mới và sẽ sử dụng đến chiếc xe này.
Dòng tiền kỳ vọng tạo ra hàng năm từ việc thực hiện dự án là 10 tỷ trong suốt
thời gian 5 năm tồn tại dự án. Nếu thực hiện dự án thì phải xem xét dòng tiền
mất đi từ việc cho thuê chiếc xe như thế nào cho hợp lý???
Trong nhiều trường hợp doanh nghiệp đã sở hữu sẵn những tài sản dùng
cho dự án khi đó phải tính đến chi phí cơ hội của những tài sản này.
Chi phí cơ hội
Đơn vị: triệu đồng
Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dòng tiền
hoạt động
1000 1000 1000 1000 1000
Chi phí cơ hội
(120) (120) (120) (120) (120)
Dòng tiền
ròng 880 880 880 880 880
Tác động khác
Những tác động tiêu cực, làm giảm dòng tiền
của công ty?
Tác động tích cực Đưa vào phân tích
dòng tiền
Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở
chưa trả lãi vay
Để xét tính khả thi về tài chính của bản thân dự
án Không tính việc chi trả lãi vay vào dòng
tiền của dự án, để đảm bảo tách biệt quyết định
đầu tư và quyết định tài trợ
Khi thực hiện việc chiết khấu dòng tiền theo chi
phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ đã tính
đến chi phí của khoản vay
2.3. Cách xác định dòng tiền của dự án
Đầu tư ban đầu
Dòng tiền hoạt động
Dòng tiền khi kết thúc dự án
0 1 2 3 4 n
Đầu tư
ban đầu
Dòng tiền hoạt động
Kết thúc
dự án
Xác định dòng tiền đầu tư ban đầu (năm 0)
CF0= - I = - Mua máy móc thiết bị, tài sản dài hạn
- đầu tư vốn lưu động ròng ban đầu
+ Dòng tiền thanh lý tài sản (nếu có)
Gọi I là đầu tư thuần ban đầu (năm 0) thì dòng tiền đầu
tư ban đầu như sau:
Xác định vốn lưu động ròng
Vốn lưu động ròng là mức chênh lệch giữa tài sản ngắn
hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Đặc tính của vốn lưu
động ròng là không được khấu hao và thường được
thu hồi khi dự án kết thúc. Bởi vậy những dự án mở
rộng thường đòi hỏi phải đầu tư bằng vốn lưu động trong
những năm đầu và thu hồi những khoản đầu tư này khi
dự án hoàn thành.
Việc tăng vốn lưu động ròng được coi là một khoản
đầu tư, do đó được coi là một dòng tiền âm; Việc giảm
vốn lưu động ròng được coi là dòng tiền dương.
Xác định dòng tiền vốn lưu động ròng
Ví dụ 2.4:
Giả sử một dự án đầu tư được đầu tư hoàn toàn bởi vốn chủ
sở hữu với khoản đầu tư ban đầu là 460 triệu VNĐ cho nhà
xưởng, thiết bị và kỳ vọng tạo ra khoản thu nhập hàng năm
EAT là 43 triệu VNĐ trong thời gian 5 năm Nhu cầu vốn lưu
động của dự án như bảng dưới. Xác định dòng tiền VLĐR
Tình huống Chỉ tiêu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Không có dự
án
1. TSNH
2. Nợ NH
3. VLĐR
100
45
100
45
100
45
100
45
100
45
100
45
Có dự án 4. TSNH
5. Nợ NH
6. VLĐR
120
50
130
55
130
55
130
55
130
55
100
45
Xác định vốn lưu động ròng
Tình huống Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Không có
dự án
1. TSNH
2. Nợ NH
3. VLĐR
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
Có dự án 4. TSNH
5. Nợ NH
6. VLĐR
120
50
70
130
55
75
130
55
75
130
55
75
130
55
75
100
45
55
Riêng dự án 7. NC VLĐ
8. Thay đổi
VLĐ
Xác định vốn lưu động ròng
Tình huống Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Không có dự
án
1. TSNH
2. Nợ NH
3. VLĐR
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
Có dự án 4. TSNH
5. Nợ NH
6. VLĐR
120
50
70
130
55
75
130
55
75
130
55
75
130
55
75
100
45
55
Riêng dự án 7. NC VLĐ 15 20 20 20 20 0
8. Thay đổi VLĐ
Bước 1: Tìm nhu cầu VLĐR của dự án
Xác định vốn lưu động ròng
Tình huống Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Không có dự
án
1. TSNH
2. Nợ NH
3. VLĐR
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
100
45
55
Có dự án 4. TSNH
5. Nợ NH
6. VLĐR
120
50
70
130
55
75
130
55
75
130
55
75
130
55
75
100
45
55
Riêng dự án 7. NC VLĐ 15 20 20 20 20 0
8. Thay đổi
VLĐ
15 5 0 0 0 (20)
Bước 2: Xác định sự thay đổi VLĐR của dự án qua các
năm
Xác định dòng tiền vốn lưu động ròng
Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
NCVLĐR của
dự án
15 20 20 20 20 0
Thay đổi VLĐR 15 5 0 0 0 (20)
Dòng tiền
VLĐR
(15) (5) 0 0 0 20
Lưu ý:
Dòng tiền VLĐR luôn ngược dấu với sự thay đổi về
nhu cầu VLĐR
Bước 3: Lập bảng dòng tiền VLĐR của dự án
Xác định dòng tiền hoạt động (năm 1 - năm (n-1)
= Lợi nhuận ròng + Khấu hao + Lãi vay + dòng tiền VLĐR
Xác định dòng tiền theo phương pháp gián tiếp (đi từ lợi
nhuận sau thuế):
-Khấu hao là chi phí không thực chất chi bằng tiền số tiền
khấu hao trừ đi khi tính ra lợi nhuận phải được cộng ngược
lại khi tính dòng tiền
- Lãi vay (nếu có) được trừ đi khi tính ra lợi nhuận phải
được cộng ngược lại để tính dòng tiền của dự án theo
nguyên tắc dòng tiền chưa trả lãi vay
Dòng tiền năm kết thúc dự án (năm n)
CFn= DTHĐR + Dòng tiền từ thanh lý tài sản
Chú ý:
Nếu giá thanh lý = giá trị còn lại thu hồi toàn bộ
khoản đầu tư cho TSCĐ, không có thuế phát sinh
từ việc thanh lý TSCĐ
Nếu giá thanh lý > giá trị còn lại nộp thuế trên
phần chênh lệch
Nếu giá thanh lý < giá trị còn lại làm giảm thuế
phải nộp
Ví dụ 2.5:
Sử dụng dữ liệu của ví dụ 2.4 lập bảng dòng tiền của dự án.
Tiêu thức Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dòng tiền cho tscđ
Lợi nhuận ròng
Khấu hao
VLĐR
Dòng tiền hoạt động
ròng
Dòng tiền ròng
III. Công cụ thẩm định dự án đầu tư
3.1. Giá trị hiện tại ròng (NPV)
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
3.3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh(MIRR)
3.4. Chỉ số lợi nhuận (PI)
3.5. Thời gian hoàn vốn (PP)
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
Giá trị hiện tại ròng là: Tổng giá trị hiện tại của các dòng
tiền kỳ vọng trong tương lai trừ khoản đầu tư thuần ban
đầu của dự án (I)
Nếu dòng tiền kỳ vọng đều:
NPV = CFxPVFA(k,n) – I
Ý nghĩa:
NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoản đầu tư có tính đến yếu
tố giá trị thời gian của tiền tệ và bao hàm cả yếu tố rủi ro của đầu
tư.
NPV = - I
n
t
tk
CFt
1 )1(
Sử dụng NPV làm tiêu chí đầu tư
Dự án độc lập
Nếu NPV> 0: Chấp thuận dự án
Nếu NPV< 0: Lọai bỏ dự án
Nếu NPV = 0: tùy
Dự án loại trừ
NPV max > 0
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
Ví dụ 3.1:
Hiện tại doanh nghiệp bạn đang cân nhắc đầu tư một dự
án với tổng số vốn đầu tư ban đầu dự kiến là 3,3 tỷ vnđ.
Dự án tồn tại trong vòng 7 năm, mỗi năm sẽ mang lại
dòng tiền ròng là 1,2 tỷ. Với chi phí sử dụng vốn của dự
án là 12%. Theo NPV doanh nghiệp có nên đầu tư cho
dự án không?
Ví dụ 3.2:
Một DN muốn trang bị một dây chuyền sản xuất cho cơ sở sản xuất mới và
được hai nhà cung cấp chào như sau:
Nhà cung cấp A chào giá bán một dây chuyền sản xuất với giá 320 triệu
VNĐ. Sử dụng dây chuyền này sẽ mang lại cho công ty dòng tiền thuần hàng
năm là 100 triệu VNĐ/năm trong suốt 5 năm thực hiện dự án
Nhà cung cấp B đưa ra giá bán dây chuyền là 385 triệu VNĐ. Dây chuyền
này sẽ giúp công ty tăng năng suất mà sử dụng ít nhân công và giảm thiểu
chi phí quản lý. Do đó sử dụng dây chuyển này có thể mang lại dòng tiền
thuần hàng năm là 110 triệu VNĐ trong thời gian 2 năm đầu, và 115 triệu
VNĐ trong thời gian 3 năm cuối
Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 10%/năm. Sử dụng NPV để lựa
chọn nhà cung cấp?
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
Dự án A
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền (320) 100 100 100 100 100
PV
NPV
Dự án B:
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng tiền (385) 110 110 115 115 115
PV
NPV
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
3.1. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value)
Nhược điểm
Không thể đưa ra kết quả
lựa chọn nếu các dự án
không đồng nhất về mặt thời
gian cũng như khi xếp hạng
ưu tiên trong việc lựa chọn
các dự án đầu tư khi nguồn
vốn của doanh nghiệp bị giới
hạn
Việc xác định tỷ lệ chiết khấu
của dự án (chi phí sử dụng
vốn) không đơn giản
Ưu điểm
Xét đến giá trị thời gian của
tiền tệ
Xét đến rủi ro của dự án
Xét đến quy mô của dự án
Tính đến toàn bộ dòng tiền
của dự án
Phù hợp với mục tiêu tối đa
hóa giá trị của chủ sở hữu
Có thể tính NPV của các
DADT kết hợp bằng cách
cộng các NPV thành phần
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(Internal Return Rate- IRR)
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là lãi suất chiết khấu mà
tại đó NPV của dự án bằng 0.
Ý nghĩa:
IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của một dự án đầu tư và cũng được sử dụng
làm tiêu chuẩn để xem xét dự án. IRR chính là khả năng sinh lời đích thực
của bản thân dự án.IRR chỉ thay đổi khi các yếu tố nội tại, tức giá trị các
dòng ngân lưu thay đổi. Như vậy khi NPV = 0, không có nghĩa là dự án
không mang lại hiệu quả nào mà là khi NPV=0 thì dự án đã mang lại cho
đồng vốn của bạn một suất sinh lời bằng IRR.
- I
n
t
tIRR
CFt
1 )1(
= 0
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Sử dụng IRR làm tiêu chí đầu tư:
Dự án độc lập
Nếu IRR > k : chấp thuận dự án
Nếu IRR < k : Lọai bỏ dự án
Nếu IRR= k : tùy
Dự án loại trừ
IRR max > k
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Ví dụ 3.3:
Công ty MK đầu tư cho một dự án sản xuất thức
ăn chăn nuôi với tổng giá trị chi phí ban đầu là
350.000 USD. Dự kiến mỗi năm công ty thu được
101.000 USD từ dự án này trong suốt thời gian 4
năm tồn tại của dự án
Biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 8%. Hãy
thẩm định dự án theo phương pháp IRR và đưa
ra quyết định đầu tư
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Công thức
IRR= k1 + 21
)12(1
NPVNPV
kkNPV
Trong một số trường hợp, tra bảng không tìm được IRR,
hoặc khi tính IRR của dòng tiền biến đổi ta sử dụng công
thức:
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Ví dụ 3.4:
Công ty Phương Nam dự tính nhập khẩu một máy
nghiền đá xây dựng với tổng chi phí ban đầu là 6000
USD, dòng tiền thu nhập dự kiến của máy này là
Năm 0 1 2 3
Dòng tiền
(6000) 2500 1640 4800
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Dùng hàm excel
Phương pháp nội suy (Trial and error):
Tìm 02 giá trị NPV sao cho NPV1< 0< NPV2
• Chẳng hạn, với k = 19%, ta có
• NPV1= -600+ 2500/1,19+ 1640/1,192 + 4800/1,193= 90,21
• Với k= 21%, ta có :
• NPV2= -6000+ 2500/1,21+ 1640/1,212 + 4800/1,213= - 86,17
Áp dụng công thức trên
IRR= 20,023%
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Nhược điểm
Với một số luồng tiền giá trị NPV
của dự án tăng lên khi lãi suất
chiết khấu tăng lên tức là ngược
với giả định thông thường của
NPV (Dự án vay hay cho vay)
Không xác định được IRR hoặc
IRR đa trị
Không tính đến quy mô của dự án
Thẩm định các dự án loại trừ nhau
đôi khi cho kết quả trái ngược
NPV
Cho dòng tiền các năm sinh lời
theo IRR là không phù hợp
Ưu điểm
Xét đến giá trị thời gian
của tiền tệ
Xét đến rủi ro của dự án
Tính đến toàn bộ dòng
tiền của dự án
Dễ dàng so sánh với chi
phí sử dụng vốn của DN
và khả năng bù đắp chi
phí sử dụng vốn của dự
án so với rủi ro của nó
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(Internal Return Rate)
Dự án vay hay cho vay
Dự án CF0 CF1 IRR NPV
A (1000) 1500
B 1000 (1500)
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(Internal Return Rate)
IRR đa trị hoặc không thể xác định được
Năm 0 1 2 IRR
Dòng
tiền
1000 (3000) 2500
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
(Internal Return Rate)
IRR đa trị hoặc không thể xác định được
Năm 0 1 2 IRR
Dòng
tiền
(100) 230 (132)
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Thẩm định các dự án loại trừ nhau đôi khi cho kết quả trái ngược NPV
Dự án Năm NPV
k = 10%
IRR
0 1 2 3
A -23,000 10,000 10,000 10,000 1,869 14.6%
B -8000 7000 2000 1000 768 17.7%
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
Thẩm định các dự án loại trừ nhau đôi khi cho kết quả trái ngược NPV
Dự án Năm NPV
k = 10%
IRR
0 1 2 3
A -23,000 10,000 10,000 10,000 1,869 14.6%
B -8000 7000 2000 1000 768 17.7%
C (A-B) -15000 3000 8000 9000 1,101 13.5%
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR
IRR không xét đến quy mô của dự án
Năm 0 1 IRR NPV
A (1000) 1400
B (10000) 14000
3.2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
IRR không xét đến quy mô của dự án
Năm 0 1 IRR
NPV
(k=10%)
A (100) 120 20% 9,09
B (1000) 1200 20% 90,90
3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh (Modified
Internal Return Rate – MIRR)
MIRR là tỷ suất sinh lời dự kiến của một dự
án với giả định là các dòng tiền tạo ra trong
các năm của dự án được tái đầu tư với chi
phí bằng chi phí sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
n
n
nn
MIRR
CFkCFkCF
I
)1(
....)1()1( 22
1
1
3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh MIRR
Ý nghĩa:
MIRR khắc phục nhược điểm của IRR là giả
định các dòng tiền được tái đầu tư với chi phí
bằng chính tỷ lệ IRR. phù hợp với mục
tiêu của chủ sở hữu
Tiêu chí thẩm định dự án theo MIRR giống
IRR
3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh MIRR
Ví dụ 3.5:
Một dự án có đầu tư ban đầu là 15.000 USD và
dự định tạo ra một dòng tiền 5.000 USD liên tục
trong vòng 5 năm của dự án.
Chi phí sử dụng vốn: 10%
Năm 0 1 2 3 4 5
Dòng
tiền
(15000) 5000 5000 5000 5000 5000
3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh MIRR
Bước 1: Tính giá trị tương lai của các dòng
tiền của dự án tại thời điểm năm thứ 5
Năm 1 2 3 4 5
Dòng tiền 5000 5000 5000 5000 5000
FV 7320,5 6655 6050 5500 5000
Tổng 30525,5
3.3. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh (Modified
Internal Return Rate)
Bước 2: Tính toán tỷ suất sinh lời hàng năm
để khoản đầu tư ban đầu 15.000$ có thể tạo ra
30525,5$ sau 5 năm
MIRR = (30525,5/15000)^(1/5) - 1
MIRR = 15,27%
3.4. Chỉ số lợi nhuận (Profitibility Index - PI)
Chỉ số lợi nhuận (PI) là giá trị hiện giá của những
khoản thu nhập của dự án đầu tư chia cho khoản
đầu tư ban đầu.
PI= PV/P= (NPV+P)/P
PI là thước đo khả năng sinh lời của dự án đầu tư,
có tính đến yếu tố thời gian của tiền tệ.
3.4. Chỉ số lợi nhuận (Profitibility Index - PI)
Sử dụng PI làm tiêu chí đầu tư
Dự án độc lập
PI > 1: Chấp nhận dự án
PI < 1: loại bỏ
PI = 1: Tùy
Dự án loại trừ
PI max > 1
3.4. Chỉ số lợi nhuận (Profitibility Index - PI)
Ưu điểm
Giống NPV
Xem xét theo tỷ lệ - dễ so sánh
Đánh giá các dự án khi ngân sách bị giới hạn
Nhược điểm
Không đánh giá trực tiếp quy mô của các dự án loại trừ nhau
Xếp hạng các dự án khi giới hạn về ngân sách
Năm 0 1 2
NPV
(k=10%)
IRR PI
Dự án 1 (5000) 6000 1000
Dự án 2 (10000) 2000 12000
Dự án 3 (5000) 5300 1800
Đánh giá dự án trong trường hợp:
- Các dự án độc lập, DN không bị giới hạn về vốn?
- Các dự án độc lập, DN bị giới hạn vốn là 10000?
Thẩm định 3 DA loại trừ sau lần lượt theo NPV, PI,
IRR?
Xếp hạng dự án khi giới hạn về ngân sách
-Các dự án độc lập, DN không bị giới hạn về vốn
+ T