Công ty trải qua quá trình tăng trưởng trên mức trung
bình trong doanh thu và lợi nhuận
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Công ty có những cơhội ñể ñầu tưmà tỷsuất sinh lợi
lớn hơn WACC.
Những cơhội ñầu tưnày tạo ra tốc ñộtăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận cao hơn những công ty có mức
ñộrủi ro tương tựvà toàn bộnền kinh tếnói chung
những công ty này có tỷlệchi trảcổ
11 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 6: Phân tích công ty và định giá chứng khoán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/30/2009
1
Chương 6
PHÂN TÍCH CÔNG TY VÀ ðỊNH
GIÁ CHỨNG KHOÁN
Tốc ñộ tăng trưởng của công ty có thể khác với tốc ñộ tăng
trưởng của chứng khoán.
Phân tích
công ty
ðịnh giá
chứng khoán
So sánh Giá trị
nội tại với Giá
thị trường
Công ty tốt: Tiềm
năng tăng trưởng
doanh thu, thu
nhập cao
Giá trị nội tại
< Giá thị
trường
Công ty có
tiềm năng
tăng trưởng
thấp hơn.
Giá trị nội tại
> Giá thị
trường
??????
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
12/30/2009
2
Cổ phiếu và công ty tăng trưởng
Công ty tăng trưởng:
Công ty trải qua quá trình tăng trưởng trên mức trung
bình trong doanh thu và lợi nhuận
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Công ty có những cơ hội ñể ñầu tư mà tỷ suất sinh lợi
lớn hơn WACC.
Những cơ hội ñầu tư này tạo ra tốc ñộ tăng trưởng
doanh thu và lợi nhuận cao hơn những công ty có mức
ñộ rủi ro tương tự và toàn bộ nền kinh tế nói chung
những công ty này có tỷ lệ chi trả cổ tức thấp.
Cổ phiếu và công ty tăng trưởng
Cổ phiếu tăng trưởng:
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Là cổ phiếu ñược thị trường ñịnh giá thấp.
Sau ñó giá của nó rốt cuộc sẽ ñiều chính tăng ñể phản
ánh giá trị thực của nó. Trong thời gian ñiều chỉnh này, nó
ñược xem là cổ phiếu tăng trưởng.
Giá ñiều chỉnh tăng dẫn ñến tỷ suất sinh lợi của nó có
thể vượt quá tỷ suất sinh lợi của một chứng khoán có
cùng mức ñộ rủi ro.
Cổ phần của công ty tăng trưởng là cổ phần
tăng trưởng?
12/30/2009
3
Cổ phiếu và công ty có tính phòng thủ
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Công ty phòng thủ:
- Doanh thu và Lợi nhuận chắc chắn ñể trụ vững
khi nền kinh tế khủng hoảng; rủi ro kinh doanh kỳ
vọng thấp và rủi ro tài chính không quá cao.
- Là những công ty ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ
kinh tế (công ty công ích, thiết yếu)
Cổ phiếu và công ty có tính phòng thủ
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Cổ phiếu phòng thủ:
-Tỷ suất sinh lợi của CK không sụt giảm trong
thời kỳ mà toàn thị trường sụt giảm hoặc sụt
giảm ít hơn thị trường.
- Là một chứng khoán có beta thấp hoặc âm
theo CAPM
12/30/2009
4
Cổ phiếu và công ty có tính chu kỳ
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Công ty chu kỳ:
- Doanh thu và lợi nhuận bị ảnh hưởng nặng nề
bởi sự sụt giảm của nền kinh tế, ñược lợi khi
nền kinh tế mở rộng.
- Rủi ro kinh doanh cao; sẽ tồi tệ hơn nếu kết
hợp với ñòn bẩy tài chính cao.
Cổ phiếu và công ty có tính chu kỳ
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Chứng khoán chu kỳ:
- Tỷ suất sinh lợi thay ñổi lớn (nhạy cảm hơn) so với
thay ñổi trong tỷ suất sinh lợi của toàn thị trừơng
- Theo CAPM một chứng khoán có beta cao hơn beta
thị trường
Một chứng khoán mang tính chu kỳ là chứng khoán
của bất kỳ công ty nào có tỷ suất sinh lợi biến ñộng
nhiều hơn so với toàn bộ thị trường
12/30/2009
5
Cổ phiếu và công ty có tính ñầu cơ
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Công ty ñầu cơ
- Tài sản của nó có rủi ro lớn nhưng cũng có khả
năng tạo ra tỷ suất sinh lợi (ROA) cao – công ty khai
thác dầu khí.
Chứng khoán ñầu cơ:
- Là một chứng khoán ñược ñịnh giá cao, có nhiều
khả năng khi thị trường ñiều chỉnh giá về giá trị ñúng,
thì tỷ suất sinh lợi của chứng khoán thấp hoăc âm.
- Có thể là một công ty có tăng trưởng cao và ñang
ñược bán ở mức P/E cao
Cổ phiếu tăng trưởng và cổ phiếu giá trị
PHÂN TÍCH CÔNG TY SO VỚI ðỊNH GIÁ
CHỨNG KHOÁN
Cổ phần tăng trưởng
- Là chứng khoán ñược ñịnh giá thấp, tỷ suất sinh lợi
ñiều chỉnh rủi ro cao hơn trung bình.
- Nhà ñầu tư nhận ñược tỷ suất sinh lợi từ tăng giá.
Cổ phần giá trị:
- Là một chứng khoán ñược ñịnh giá thấp vì một vài
lý do nào ñó hơn là tiềm năng tăng trưởng lợi nhuận.
- ðặc tính phổ biến là: tỷ suất cổ tức cao, P/BV hoặc
P/E thấp. (chiến lược Dogs of the Dow – mua 10 cổ
phần có tỷ suất cổ tức cao nhất trong DJIA)
12/30/2009
6
Ảnh hưởng của nền kinh tế và ngành
NỀN KINH TẾ, NGÀNH, CẤU TRÚC VÀ
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- Tăng trưởng kinh tế
- Lạm phát và Lãi suất
- Cung tiền
- Tỷ giá hối ñoái
- Niềm tin của người
tiêu dùng
Ngành và công ty ñược lợi
gì? (ñặc ñiểm công ty)
- Mức ñộ ñòn bẩy KD,
- Mức ñộ ñòn bẩy tài chính
- Kinh doanh nội ñịa hay ña
quốc gia..
Ảnh hưởng của Cấu trúc
NỀN KINH TẾ, NGÀNH, CẤU TRÚC VÀ
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- Xu hướng thay ñổi trong
cấu trúc kinh tế
- Xu hướng xã hội, kỹ thuật
- Thay ñổi dân số-> chi phí
lao ñộng, khẩu vị và phong
cách sống của người tiêu
dùng
- Thay ñổi chính trị, pháp
luật
công ty ñược lợi gì?
- Nền kinh tế chuyển ñổi từ
NN sang CN hay CN sang
DV
- Ứng dụng tiến bộ KHKT,
giảm chi phí.
- Mạng lưới phân phối và
bán hàng theo phân bố
vùng dân cư
- Giảm hàng rào thuế quan,
các cam kết hội nhập
12/30/2009
7
Phân tích chiến lược cạnh tranh của ngành
PHÂN TÍCH CÔNG TY
Phân tích chiến lược cạnh tranh của công ty
PHÂN TÍCH CÔNG TY
Xác ñịnh chiến lược cạnh tranh của các công ty
trong ngành
Tiếp ñến, ñánh giá các chíên lược này xem có phù
hợp không trong những ñiều kiện cấu trúc cạnh
tranh của toàn ngành
ðánh giá khả năng thành công của công ty khi
triển khai chiến lược
12/30/2009
8
Phân tích chiến lược cạnh tranh của công ty
PHÂN TÍCH CÔNG TY
•Chiến lược tấn công: sử dụng các thế mạnh của
mình ñể tác ñộng lên các áp lực trong ngành:
Wal – Mart sử dụng sức mạnh người mua ñể giành
ñược giá ưu ñãi từ nhà cung cấp
•Chiến lược Phòng thủ: là chiến lược liên quan
ñến việc tạo dựng vị thế của công ty, cho công ty
phương thức tốt nhất nhằm ñể giảm ảnh hưởng của
các lực cạnh tranh trong ngành
ðầu tư vào tài sản cố ñịnh hay công nghệ ñể hạ thấp
chi phí sản xuất hay tạo thương hiệu mạnh bằng
cách gia tăng quảng cáo
Phân tích chiến lược cạnh tranh của công ty
PHÂN TÍCH CÔNG TY
Porter ñề xuất hai chiến lược cạnh tranh cơ bản:
Hạ thấp chi phí
Chiến lược tạo
sự khác biệt
Hai chiến lược này
xác ñịnh một công ty
nên chọn giải pháp
nào ñể ñương ñầu
với 5 lực cạnh tranh
trong ngành
12/30/2009
9
Phân tích SWOT
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- Giúp ước lượng những chiến lược của một công ty
nhằm khai thác những lợi thế cạnh tranh và hạn chế
ñiểm yếu.
- ðiểm mạnh, ðiểm yếu: Nội tại doanh nghiệp
- Cơ hội thách thức: ðiều kiện và môi trường bên
ngoài
Phân tích SWOT
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- ðiểm mạnh (strengths) có ñược từ:
+ Dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt
+ Chất lượng sản phẩm cao
+ Thương hiệu mạnh
+ Thiết lập các kênh phân phối hiệu quả
+ Mạnh về R&D
+ Nguồn tài chính dồi dào
+ Tổ chức quản lý hiệu quả
+ Khách hàng trung thành
+ Dẫn ñầu về thị phần
12/30/2009
10
Phân tích SWOT
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- ðiểm yếu: khi các ñối thủ cạnh tranh khai thác
những lợi thế ñể tấn công công ty. Các ñiểm yếu
như:
+ Nguồn tài chính yếu hơn các ñối thủ
+ Chưa có ñược thương hiệu
+ ðội ngũ nhân viên trình ñộ, kỹ năng thấp
+ Tổ chức quản lý chưa hiệu quả
- Nhận diện ñược ñiểm yếu sẽ giúp công ty lựa chọn
các chiến lược nhằm hạn chế hay khắc phục chúng.
Phân tích SWOT
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- Cơ hội: Các yếu tố thuộc về môi trường kinh doanh
mà có lợi cho công ty:
+ Thị trường sản phẩm của công ty tăng trưởng
+ Cạnh tranh giảm
+ Thay ñổi tỷ giá theo hướng có lợi
+ Sự xuất hiện của những thị trường mới hoặc
phân khúc sản phẩm
+ Niềm tin ñối với viễn cảnh của ngành và công
ty tăng
- Nhận diện ñể lựa chọn các chiến lược nhằm khai thác
các cơ hội.
12/30/2009
11
Phân tích SWOT
PHÂN TÍCH CÔNG TY
- Thách thức: Các yếu tố thuộc về môi trường kinh
doanh mà bất lợi cho doanh nghiệp, cản trợ doanh
nghiệp ñạt các mục tiêu ñề ra:
+ Thị trường nội ñịa tăng trưởng chậm
+ Những quy ñịnh mới của chính phủ
+ Sự gia tăng cạnh tranh trong ngành,
+ Mối ñe dọa các ñối thủ mới gia nhập ngành
+ Mặc cả của người mua và người bán
+ Công nghệ mới làm sản phẩm lỗi thời
- Nhận diện ñược thách thức ñể giúp công ty giảm
thiểu ñối mặt với nó.