Các loại thuê tài sản
Ảnh hưởng lên các báo cáo tài chính
Chương 7
TÀI TRỢ BẰNG THUÊ TÀI SẢN
1
Ảnh hưởng lên các báo cáo tài chính
Phân tích của người thuê
Phân tích của người cho thuê
Các vấn đề khác trong phân tích
24 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1435 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 7: Tài trợ bằng thuê tài sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các loại thuê tài sản
Ảnh hưởng lên các báo cáo tài chính
Chương 7
TÀI TRỢ BẰNG THUÊ TÀI SẢN
1
Phân tích của người thuê
Phân tích của người cho thuê
Các vấn đề khác trong phân tích
thuê tài sản.
Người thuê (lessee), người sử dụng tài
sản và trả các khoản tiền thuê.
Người cho thuê (lessor), người sở hữu
Hai đối tác trong giao dịch thuê
tài sản?
2
tài sản và nhận các khoản tiền thuê.
Quyết định thuê tài sản là quyết định tài
trợ đối với người thuê và quyết định đầu
tư đối với người cho thuê.
Thuê tài sản và mua tài sản
Nhà sản xuất tài Nhà sản xuất tài
sản
Công ty mua tài sản và sử dụng
tài sản, nguồn tài trợ từ nợ.
Công ty thuê tài sản từ công ty cho
thuê; công ty cho thuê sở hữu TS
ThuêMua
3
sản
Công ty thu xếp
nguồn tài trợ và
mua tài sản từ nhà
sản xuất. Sass Co.
arranges
Công ty.
1. Sử dụng tài sản
2. Sở hữu tài sản
Người cho thuê
1. Sở hửu TS
2. Không sử dụng TS
Công ty thuê
1. Sử dụng tài sản
2. Không sở hữu TS
Công ty thuê tài sản
từ công ty cho thuê
Thuê hoạt động
Thường là ngắn hạn và có thể được hủy
ngang
Các loại thuê tài sản chủ yếu?
4
Bao gồm cả việc bảo trì
Thuê tài chính
Dài hạn và thường là không thể hủy ngang
Không bao gồm việc bảo trì
Bán và thuê lại
Cho mục đích kế toán, thuê tài sản được phân
loại thành thuê hoạt động và thuê tài chính.
Trong thuê tài chính, tài sản thuê phải được thể
Nghiệp vụ thuê tài sản ảnh hưởng đến
bảng cân đối như thế nào?
5
hiện trên bảng cân đối kế toán của bên thuê.
Thuê hoạt động, đôi khi được gọi là tài trợ ngoài
bảng (off-balance sheet financing), phải được
công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính.
A. Balance Sheet with Purchase (co. finances $100,000 truck with debt)
Truck $100,000 Debt $100,000
Other assets 100,000 Equity 100,000
Total assets $200,000 Debt plus equity $200,000
6
B. Balance Sheet with Operating Lease (co. finances truck with an operating lease)
Truck $ 0 Debt $ 0
Other assets 100,000 Equity 100,000
Total assets $100,000 Debt plus equity $100,000
C. Balance Sheet with Capital Lease (co. finances truck with a capital lease)
Assets under capital Obligations under
lease $100,000 capital lease $100,000
Other assets 100,000 Equity 100,000
Total assets $200,000 Debt plus equity $200,000
Quyền sở hữu tài sản được chuyển giao cho
người thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
Người thuê có thể mua lại tài sản với giá thấp
Nghiệp vụ thuê thỏa một trong các điều
sau được coi là thuê tài chính
7
hơn giá trị thực khi hợp đồng thuê kết thúc
Thời hạn thuê bằng hoặc lớn hơn 75% đời sống
của tài sản.
Giá trị hiện tại của tiền thuê bằng hoặc lớn hơn
90% giá trị ban đầu của tài sản.
Lý do kinh tế của việc thuê tài sản
Thuê tài sản cho phép công ty có thuế suất cao hơn sở
hữu tài sản (người cho thuê) và tính khấu hao nhanh,
trong khi công ty không tạo ra đủ lợi nhuận để hưởng
lợi từ tiết kiệm thuế do khấu hao có thể được lợi từ tiền
8
thuê thấp.
Do đó, thuê tài sản tạo ra một công cụ chuyển lợi ích
thuế sang công ty có thể nhận được toàn bộ lợi ích này.
Các lý do khác : Tính kinh tế theo quy mô của việc mua
tài sản, ước tính đời sống, giá trị thanh lý của tài sản
hay chi phí cơ hội của vốn; và người cho thuê thành
thạo trong việc lựa chọn và bảo trì thiết bị.
Nếu thiết bị được thuê:
Công ty có thể ký hợp đồng thuê 4 năm
bao gồm cả chi phí bảo trì.
Phân tích quyết định thuê:
Giả sử rằng Lewis Securities dự định có thêm
một vài thiết bị mới có đời sống 4 năm
9
Hợp đồng thuê thỏa mãn những điều
khoản của IRS do đó những khoản thanh
toán tiền thuê được xem là chi phí, được
khấu trừ thuế.
Tiền thuê sẽ là $280,000 vào đầu mỗi năm.
Những thông tin khác:
Giá mua thiết bị: $1,000,000.
Lãi suất vay nợ = 10%.
Phân tích quyết định thuê:
Giả sử rằng Lewis Securities dự định có thêm
một vài thiết bị mới có đời sống 4 năm
10
Thuế suất = 40%.
Khấu hao 3-year MACRS life. (33%, 45%,
15%, 7%)
Nếu công ty vay tiền để mua, hợp đồng
bảo trì 4 năm được ký kết và chi phí bảo
trì trả vào đầu mỗi năm là $20,000.
Giá trị thanh lý tại t = 4: $100,000.
Chi phí sau thuế sở hữu tài sản
(ngàn $)
Năm 0 1 2 3 4
Lãi vay sau thuế -60 -60 -60 -1,060
TK thuế từ KH 132 180 60 28
11
CP bảo trì -20 -20 -20 -20
TK thuế từ CP BT 8 8 8 8
Thu thanh lý 100
Thuế từ thanh lý -40
NCF -12 60 108 -12 -972
Chi phí sau thuế sở hữu tài sản
(ngàn $)
Năm 0 1 2 3 4
Chi phí mua TS -1,000
TK thuế từ KH 132 180 60 28
12
CP bảo trì -20 -20 -20 -20
TK thuế từ BT 8 8 8 8
Thu thanh lý 100
Thuế từ thanh
lý
-40
NCF -1,012 120 168 48 88
Tiết kiệm thuế do khấu hao bằng khấu hao
nhân thuế suất thuế thu nhập của bên
thuê.Tiết kiệm thuế của năm 1 là
13
$330,000(0.40) = $132,000.
Giá trị hiện tại của chi phí sở hữu tài sản, khi
chiết khấu với tỷ suất 6% là -$639,267.
Thuê tài sản tương tự như tài trợ từ nợ.
Dòng tiền có rủi to tương đối thấp, hầu hết
cố định bỡi hợp đồng.
Tại sao sử dụng 6% làm suất chiết khấu?
14
Do đó, lãi suất 10% là một ứng cử tốt.
Tiết kiệm thuế từ lãi vay phải được ghi nhận,
do đó lãi suất chiết khấu là
10%(1 - T) = 10%(1 - 0.4) = 6.0%.
Dòng tiền sau thuế đi thuê
(ngàn $)
0 1 2 3 4
Tiền thuê -280 -280 -280 -280
15
PV chi phí thuê, với suất chiết khấu 6% = -$617,066.
TK thuế 112 112 112 112
NCF -168 -168 -168 -168
Chênh lệch dòng tiền thuê và mua
0 1 2 3 4
NCF thuê -168 -168 -168 -168
16
PV chênh lệch với suất chiết khấu 6% = $22,201.
NCF mua -1,012 120 168 48 88
NCF 844 -288 -336 -216 -88
NAL = PV chi phí thuê - PV chi phí sở hữu
= - $617,066 - (-$639,267)
Lợi ích ròng của đi thuê (NAL)?
17
= $22,201.
Công ty nên thuê hay mua thiết bị, tại sao?
Tỷ suất chiết khấu sử dụng để tính PV của
thu thanh lý phải tăng lên để phản ảnh rủi ro
cao hơn. Giá trị thanh lý có rủi ro bằng rủi ro
Giả định giá trị thanh lý là $0 hoặc
$200,000, với giá trị trung bình là
$100,000. Rủi ro này nên được phản ảnh
như thế nào?
18
kinh doanh của công ty nên được chiết khấu
theo WACC.
Những dòng tiền khác được chiết khấu với
mức 6%.
Sự không chắc chắn về giá trị thanh lý
ảnh hưởng đến quyết định của bên thuê
như thế nào?
Bên cho thuê sở hữu tài sản khi hợp
đồng thuê kết thúc.
19
Do đó, rủi ro giá trị thanh lý chuyển từ
bên thuê sang bên cho thuê.
Rủi ro giá trị thanh lý tăng lên làm cho
việc thuê tài sản thêm hấp dẫn đối với
bên thuê.
Bên thuê sẽ phân tích nghiệp vụ này
như thế nào?
Đối với bên cho thuê, ký hợp đồng thuê
là một quyết định đầu tư.
20
Do đó, bên thuê phải so sánh suất sinh
lợi từ việc cho thuê với suất sinh lợi của
các cơ hội đầu tư khác có rủi ro tương
tự.
Dòng tiền của bên cho thuê
(ngàn $)
0 1 2 3 4
Chi phí mua TB -1,000
TK thuế từ KH 132 180 60 28
CP bảo trì -20 -20 -20 -20
21
TK thuế từ CP BT 8 8 8 8
Tiền thuê nhận được 280 280 280 280
Thuế trên tiền thuê -112 -112 -112 -112
Giá trị thanh lý 100
Thuế từ thanh lý -40
NCF -844 288 336 216 88
Dòng tiền của bên cho thuê giống như chênh
lệch giữa dòng tiền thuê và mua của bên
thuê nhưng ngược dấu.
22
Do đó, đối với bên cho thuê NPV = -$22,201.
Tất cả các dữ kiện đối xứng nhau, thuê tài
sản có tổng NPV = 0
Nếu tiền thuê là 280,000 công ty cho thuê sẽ
không cho thuê
Nếu tiền thuê là $300,000 thay vì 280,000.
NPV của dòng tiền bên cho thuê, chiết khấu
23
tại r= 6%, là $21,875.
NPV của dòng tiền bên thuê, chiết khấu tại
r= 6%, là -$21,875.
Một điều khoản hủy ngang sẽ giảm rủi ro của
bên thuê nhưng làm tăng rủi ro của bên cho
thuê.
Ảnh hưởng của điều khoản có thể hủy
ngang đến rủi ro của việc thuê tài sản
24
Để tính đến rủi ro này, bên thuê sẽ tăng
khoản tiền thuê phải thanh toán hàng năm
hoặc áp một khoản phạt cho việc hủy ngang
sớm.