Vốn lưu động (Gross working capital) –
Tổng tài sản ngắn hạn.
Vốn lưu động thuần (Net working capital)–
Tài sản ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn không
trả lãi.
Chính sách vốn lưu động –Quyết định mức
độ nắm giữ mỗi loại tài sản lưu động, và tài
trợ cho những tài sản này như thế nào.
Quản trị vốn lưu động –kiểm soát tiền mặt,
hàng tồn kho, khoản phải thu, và quản lý
nợ ngắn hạn.
83 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 8: Quản trị vốn lưu động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8-1
CHƯƠNG 8
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG
Các chính sách vốn lưu động
Quản trị tài sản lưu động
Nguồn tài trợ ngắn hạn
8-2
CHÍNH SÁCH VỐN LƯU ĐỘNG
8-3
Các thuật ngữ vốn lưu động
Vốn lưu động (Gross working capital) –
Tổng tài sản ngắn hạn.
Vốn lưu động thuần (Net working capital)–
Tài sản ngắn hạn trừ nợ ngắn hạn không
trả lãi.
Chính sách vốn lưu động – Quyết định mức
độ nắm giữ mỗi loại tài sản lưu động, và tài
trợ cho những tài sản này như thế nào.
Quản trị vốn lưu động – kiểm soát tiền mặt,
hàng tồn kho, khoản phải thu, và quản lý
nợ ngắn hạn.
8-4
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Chu kỳ kinh doanh - kỳ luân chuyển vốn lưu động
TIỀN
8-5
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Chu kỳ kinh doanh - kỳ luân chuyển vốn lưu động
TIỀN
Nguyên vật liệu
tồn kho
8-6
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Chu kỳ kinh doanh - kỳ luân chuyển vốn lưu động
Thành phẩm
tồn kho
TIỀN
Nguyên vật liệu
tồn kho
8-7
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Chu kỳ kinh doanh - kỳ luân chuyển vốn lưu động
Khoản phải thu
Thành phẩm
tồn kho
TIỀN
Nguyên vật liệu
tồn kho
8-8
Đặc điểm luân chuyển VLĐ
Chu kỳ kinh doanh - kỳ luân chuyển vốn lưu động
Khoản phải thu
Thành phẩm
tồn kho
TIỀN
Nguyên vật liệu
tồn kho
8-9
Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian kể từ khi DN mua NVL
cho đến khi thu được tiền bán hàng.
Chu kỳ tiền mặt là khoảng thời gian kể từ khi DN trả tiền mua
NVL cho đến khi thu được tiền bán hàng
Tg thu tiền
Thu tiền bán hàng
Thời gian
Bán thành phẩm
Mua nvL
Tg tổn kho
Tg trả tiền
Trả tiền mua NVL
Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ tiền mặt
8-10
Chu kỳ luân chuyển tiền (cash
conversion cycle – CCC)
Chu kỳ luân chuyển tiền là khoảng thời
gian từ khi công ty chi trả tiền cho nhà
cung cấp cho đến khi công ty nhận
được tiền bán hàng từ khách hàng.
CCC = + – .
Kỳ luân
chyển hàng
tồn kho
Kỳ thu tiền
bình quân
Kỳ trả tiền
bình quân
8-11
Cash conversion cycle
days. 92 30- 46 76 CCC
30- 46
4.82
365
CCC
bq tieàn traû Kyø bq tieàn thu Kyø
HTK quay Voøng
naêm trong ngaøy Soá
CCC
bq tieàn traû Kyø bq tieàn thu Kyø HTK chuyeån luaân Kyø CCC
8-12
Phân loại tài sản lưu động
Phân theo thời gian đầu tư
Tài sản lưu động thường xuyên
Tài sản lưu động tạm thời
Thành phần TSLĐ
Tiền, Khoản phải thu, hàng tồn kho, các
TSLĐ khác
8-13
Phân loại tài sản lưu động
Tài sản lưu động thường xuyên: Lượng
tài sản lưu động tối thiểu cần thiết để
duy trì hoạt động bình thường trong dài
hạn của doanh nghiệp.
Tài sản lưu động tạm thời:
Lượng tài sản lưu động thay đổi theo sự
thay đổi doanh thu do tính thời vụ của
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
8-14
Tài sản lưu động thường xuyên
Lượng TSLĐ cần thiết để duy trì hoạt động
của DN trong dài hạn.
TSLĐ thường xuyên
Thời gian
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
8-15
Tài sản lưu động tạm thời
Lượng tài sản thay đổi theo nhu cầu có tính thời vụ.
TSLĐ thường xuyên
Thời gian
G
iá
t
rị
TSLĐ tạm thời
8-16
Các chính sách đầu tư vào TSLĐ
Giả sử
Sản lượng sản xuất
tối đa là 50.000 SP
Sản xuất liên tục
Ba chính sách dự trữ
TSLĐ ứng với 3 mức
tài sản lưu động
khác nhau.
Mức tài sản lưu động tối ưu
0 25.000 50.000
sản lượng (SP)
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
(
$
)
Tài sản lưu động
CS C
CS A
CS B
8-17
Ảnh hưởng đến thanh khoản của DN
Phân tích thanh khoản
CS Thanh khoản
A Cao
B TB
C Thấp
Mức tài sản lưu động
càng lớn tính thanh
khoản càng cao; Các
nhân tố khác như nhau.
0 25.000 50.000
sản lượng (SP)
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
(
$
)
Tài sản lưu động
CS C
CS A
CS B
Mức tài sản lưu động tối ưu
8-18
Ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng
Suất sinh lời trên TS=
Lãi ròng
Tổng tài sản
Tài sản lưu động =
(Tiền + Phải thu + HTK.)
Suất sinh lời trên TS =
Lãi ròng
TSLĐ + TSCĐ
0 25.000 50.000
sản lượng (SP)
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
(
$
)
Tài sản lưu động
CS C
CS A
CS B
Mức tài sản lưu động tối ưu
8-19
Ảnh hưởng đến lợi nhuận kỳ vọng
Phân tích lợi nhuận
Chính sách ROA
A Thấp
B Trung bình
C Cao
Mức dự trữ TSLĐ giảm,
tổng tài sản sẽ giảm
và ROA sẽ tăng. 0 25.000 50.000
sản lượng (SP)
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
(
$
)
Tài sản lưu động
CS C
CS A
CS B
Mức tài sản lưu động tối ưu
8-20
Ảnh hưởng đến rủi ro
Giảm tiền giảm khả năng
đáp ứng các nghĩa vụ tài
chính. Tăng rủi ro!
Chính sách tín dụng thắt chặt
hơn: giảm khoản phải thu có
khả năng mất doanh thu và
khách hàng. Tăng rủi ro!
Giảm lượng tồn kho dự trữ
Tăng khả năng thiếu hụt
hàng tồn kho và giảm doanh
thu. Tăng rủi ro! 0 25.000 50.000
sản lượng (SP)
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
(
$
)
Tài sản lưu động
CS C
CS A
CS B
Mức tài sản lưu động tối ưu
8-21
Ảnh hưởng đến rủi ro
Phân tích rủi ro
Chính sách Rủi ro
A Thấp
B Trung bình
C cao
Rủi ro tăng khi đầu tư vào
tài sản lưu động giảm.
0 25.000 50.000
sản lượng (SP)
G
iá
t
rị
T
S
L
Đ
(
$
)
Tài sản lưu động
CS C
CS A
CS B
Mức tài sản lưu động tối ưu
8-22
Một số tỷ số của công ty SKI Inc.
SKI TB
ngành
Tỷ số thanh toán hiện hành 1.75x 2.25x
Tỷ số nợ/tài sản 58.76% 50.00%
Vòng quay tiền mặt 16.67x 22.22x
Kỳ thu tiền bình quân 45.63 32.00
Vòng quay hàng tồn kho 4.82x 7.00x
Vòng quay tài sản cố định 11.35x 12.00x
Vòng quay tổng tài sản 2.08x 3.00x
Tỷ lệ lãi ròng 2.07% 3.50%
ROE 10.45% 21.00%
8-23
Chính sách vốn lưu động của SKI như
thế nào so với trung bình ngành?
Chính sách vốn lưu động được phản ảnh
trong tỷ số thanh toán hiện hành, vòng
quay tiền mặt, vòng quay hàng tồn kho và
kỳ thu tiền bình quân.
Những tỷ số này cho thấy SKI có một
lượng lớn vốn lưu động tương ứng với mức
doanh thu hiện tại.
SKI rất cẩn trọng hoặc là hiệu suất thấp
8-24
SKI hiệu suất thấp hay cẩn trọng?
Một chính sách cẩn trọng (rộng rãi) có
thể phù hợp nếu nó dẫn đến mức lợi
nhuận lớn hơn.
Tuy nhiên, SKI không có nhiều lợi
nhuận bằng các công ty trong ngành.
Điều này cho thấy rằng công ty đã có
quá nhiều vốn lưu động.
8-25
Các nguồn tài trợ
• Nguồn tài trợ dài hạn
• Nguồn tài trợ ngắn hạn
8-26
CÁC NGUỒN TÀI TRỢ
- Nguồn tài trợ dài hạn
Nguồn tài trợ dài hạn—Các nguồn ngân qũy dài
hạn
Nợ dài hạn, Vốn cổ phần (bên trong và bên ngoài), và
các khoản nợ hoạt động thường xuyên.
8-27
Nguồn tài trợ dài hạn
Nợ hoạt động - Các khoản nợ người bán, các
khoản phải trả CNV, phải nộp NN, và các khoản
phải trả khác phát sinh một cách tự nhiên trong
hoạt động hàng ngày của DN.
Phụ thuộc vào chính sách trả tiền mua hàng,
chi lương, nộp thuế, và chi trả cho các chi phí
khác.
Nợ hoạt động thường xuyên-Mức nợ hoạt
động tối thiểu được duy trì liên tục bởi doanh
nghiệp.
8-28
Nguồn tài trợ ngắn hạn
Các khoản nợ ngắn hạn phải thương lượng:
Các khoản nợ không phát sinh tự nhiên trong
hoạt động của DN, muốn có nguồn tài trợ này
DN phải đi thương lượng, VD: vay ngắn hạn
ngân hàng.
Nợ hoạt động tạm thời: Mức nợ hoạt động
biến động theo tính mùa vụ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
8-29
Nhu cầu tài trợ Nguồn tài trợ
Vốn lưu
động
thuần
Vốn lưu
động
thuần tạm
thời
Nhu
cầu
ngắn
hạn
Vay ngắn hạn Nguồn
ngắn
hạn
VLĐ thuần
thường
xuyên Nhu
cầu dài
hạn
Vay, nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Nguồn
dài
hạnTài sản
cố định
Tài sản cố
định
8-30
Các chính sách tài trợ cho vốn lưu động
Trung dung – Phù hợp thời gian chuyển
thành tiền của tài sản với thời hạn trả
của nguồn tài trợ.
Năng nổ – Sử dụng nguồn ngắn hạn để
tài trợ cho tài sản thường xuyên.
Cẩn trọng – Sử dụng nguồn vốn thường
xuyên để tài trợ cho tài sản thường
xuyên và tài sản tạm thời.
8-31
Chính sách tài trợ trung dung
Năm
$
Vốn LĐ thuần thường xuyên
TS cố định
Vốn LĐ thuần tạm thời.
NỢ vay ngắn hạn
Tài trợ dài hạn:
Cổ phần,
Trái phiếu.
8-32
Chính sách tài trợ mạo hiểm
Năm
Đường đứt quảng thấp hơn, chính sách năng nổ hơn (mạo hiểm hơn).
$
Vốn LĐ thuần thường xuyên
TS cố định
Vốn LĐ thuần tạm thời.
NỢ vay ngắn hạn
Tài trợ dài hạn:
Cổ phần,
Trái phiếu.
8-33
Chiến lược tài trợ mạo hiểm
Lợi ích của nguồn tài trợ ngắn hạn
Tài trợ cho nhu cầu dài hạn với chi phí lãi vay thấp hơn nợ dài
hạn
Chỉ vay khi cần thiết
Rủi ro của nguồn tài trợ ngắn hạn
Phải tái tài trợ, tiếp tục làm thủ tục đi vay trong tương lai
Chi phí lãi vay tương lai không chắc chắn
Kết quả
Các giám đốc tài chính chấp nhận chịu rủi ro cao hơn để đổi lấy
lợI nhuận kỳ vọng cao hơn.
8-34
Chính sách tài trợ cẩn trọng
$
Năm
Vốn LĐ thuần thường xuyên
TS cố định
Chứng khoán ngắn hạn
Không có nợ vay ngắn hạn
Tài trợ dài hạn:
Cổ phần,
Trái phiếu.
8-35
Đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận
(Chiến lược tài trợ cẩn trọng)
LợI ích của nguồn tài trợ dài hạn
Ít lo lắng trong việc tái tài trợ bằng các khoản nợ ngắn hạn
Chi phí tài trợ ổn định, không phảI lo lắng về biến động chi phí
tài trợ.
Chi phí của tài trợ dài hạn
Vay mượn nhiều hơn mức cần thiết
Vay mượn với mức chi phí cao (thường vay dài hạn lãi suất cao
hơn vay ngắn hạn)
Kết quả
Các nhà quản trị chấp nhận lợi nhuận kỳ vọng thấp để đổI lấy
rủi ro thấp.
8-36
Ảnh hưởng của chính sách vốn
lưu động đến giá trị doanh nghiệp
Giá trị
DN
Đánh đổI RR/LN
ROA hay ROA
rủi ro
túng quẫn
tài chính
s
Đánh đổI RR/LN
Tài trợ tài trợ
dài hạn hay ngắn hạn
dư thừa ko ổn định
Quyết định
Tài trợ
Nợ hay Nợ
NH DH
Quyết định
đầu tư
Mức độ
TSLĐ
Chính
sách
vốn lưu
động
8-37
QUẢN TRỊ TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG
8-38
QUẢN TRỊ TIỀN
MẶT
8-39
Tiền mặt không mang lại lợi nhuận,
vậy thì tại sao công ty nên giữ tiền?
1. Giao dịch – Phải có tiền để hoạt động
2. Dự phòng – “safety stock”. Được giảm đi
nhờ vay hạn mức tín dụng và chứng
khoán thanh khoản cao.
3. Số dư bù trừ - cho các khoản vay và/hoặc
các dịch vụ được cung cấp.
4. Đầu cơ – tận dụng được những khoản
mua hàng giá rẻ và nhận được chiết khấu
thanh toán. Đựơc giảm đi nhờ vay theo
hạn mức tín dụng và chứng khoán thanh
khoản cao.
8-40
Mục tiêu của quản trị tiền mặt
Để đáp ứng được các nhu cầu trên,
đặt biệt là cho nhu cầu giao dịch,
nhưng không có tiền dư thừa.
Để giảm thiểu số dư tiền mặt cho
giao dịch nói riêng cũng như để đáp
ứng các mục tiêu khác.
8-41
Xác định mức tồn quỹ tối ưu
Lượng tiền tồn quỹ cần phải xác định sao cho
doanh nghiệp tránh được:
Rủi ro không thanh toán đúng hạn, phải
gia hạn thanh toán trả lãi cao hơn.
Mất chiết khấu mua hàng của nhà cung
cấp.
Mất khả năng tận dụng cơ hội kinh doanh
tốt.
8-42
Xác định mức tồn quỹ tối ưu
Mô hình EOQ.
Mô hình MILLER ORR
8-43
Tối thiểu hóa lượng tiền mặt nắm giữ
Sử dụng hộp thư bưu điện
Đòi hỏi khách hàng chuyển tiền bằng
điện (wire transfer)
Đồng thời hóa dòng tiền vào và ra
Sử dụng một tài khoản chi tách biệt
Giảm nhu cầu tiền mặt cho dự phòng:
Tăng tính chính xác của dự báo
Nắm giữ chứng khoán thanh khoản cao
Thoả thuận hạn mức tín dụng
8-44
Ngân sách tiền mặt
Dự toán tiền thu vào, tiền chi ra và số dư tiền
mặt cuối kỳ.
Được sử dụng để lên kế hoạch vay mượn tiền
thiếu hay đầu tư tiền thừa.
Có thể lập cho hàng ngày, hàng tuần, hàng
tháng.
Hàng tháng cho nhu cầu hoạch định hàng
năm và hàng ngày cho nhu cầu quản trị tiền
mặt thực tế.
8-45
Lợi ích: dự kiến trước nhu cầu tài trợ
để sắp xếp trước các khoản tài trợ
ngắn hạn, tránh khủng hoảng tiền
mặt. Giúp công ty có thêm thu nhập
bằng cách đầu tư tiền mặt tạm thời
nhàn rỗi vào các chứng khoán ngắn
hạn.
Ngân sách tiền mặt
8-46
Ngân sách tiền mặt – dự kiến
tiền thu vào
Thu từ bán hàng
Thu từ bán tài sản cố định
Thu từ vay nợ, phát hành cổ phiếu,
trái phiếu
Thu lãi tiền gửi, bán các khoản đầu
tư ngắn hạn.
Các khoản khác
8-47
Dự kiến tiền thu vào
Bởi vì công ty luôn bán chịu, doanh
thu bán hàng khác tiền thu từ bán
hàng.
Để dự kiến tiền thu vào công ty phải nắm
được quy luật, thói quen trả tiền của khách
hàng.
8-48
Ngân sách tiền mặt – dự tính
tiền chi ra
Chi trả tiền mua vật tư, năng lượng,
thông tin và các yếu tố mua ngoài
khác cho sxkd.
Chi trả lương.
Nội thuế, trả nợ, chia cổ tức.
Mua tài sản cố định, chứng khoán
đầu tư...
8-49
Dự kiến tiền chi ra
Tiền chi ra trong kỳ có thể chia thành hai
bộ phận:
Chi định kỳ cho hoạt động.
Chi cho đầu tư và tài trợ.
8-50
Dự kiến tiền chi ra
Bởi vì công ty luôn mua chịu, giá trị
hàng mua khác với tiền chi trả cho
nhà cung cấp trong kỳ.
Để dự kiến tiền chi ra, phải nắm được quy
luật, thói quen trả tiền cho nhà cung cấp
của công ty.
8-51
Lập ngân sách tiền mặt
Căn cứ quan trọng để lập ngân sách
tiền mặt là kế hoạch doanh thu. Từ
kế hoạch doanh thu, công ty xác định
lịch trình sản xuất, kế hoạch mua
hàng, trả lương...từ đó dự kiến các
khoản thu, chi.
8-52
Tháng 11 12 1 2 3 4 5 6
Doanh thu 3.600 3.800 4.000 3.800 4.000 4.600 5.000 4.800
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
Doanh thu dự kiến (triệu đồng)
Theo thống kê quá khứ, 20% doanh thu được thanh
toán ngay trong tháng mua hàng, 60% doanh thu
được thanh toán vào tháng sau, còn lại được thanh
toán vào tháng thứ 3.
8-53
Chi phí vật tư bằng 50% doanh thu, công ty mua vật
tư trước khi có doanh thu 2 tháng, thời hạn thanh toán
của công ty là một tháng. Lương công nhân, các chi
phí khác và các khoản chi khác được liêt kê trong bảng
sau (triệu đồng).
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-54
Tháng 1 2 3 4 5 6
Lương
CP khác
Thuế
Đầu tư TSCĐ
Chia cổ tức
700
800
120
80
650
800
980
700
900
750
.1 000
800
1200
750
.1 000
100
80
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-55
Tồn quỹ tiền mặt cuối thánh 12 năm trước
là 800 triệu, mức dự trữ tối ưu được xác
định là 800 triệu đồng.
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-56
Tháng 1 2 3 4 5 6
Tiền thu vào
Doanh thu
Thu trong tháng
Thu sau 1 tháng
Thu sau 2 tháng
Tổng thu từ BH
Thu khác
4.000
800
2.280
720
3.800
0
3.800
760
2.400
760
3.920
0
4.000
800
2.280
800
3.880
0
4.600
920
2.400
760
4.080
0
5.000
1.000
2.760
800
4.560
0
4.800
960
3.000
920
4.880
0
Tổng thu 3.800 3.920 3.880 4.080 4.560 4.880
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-57
Thaùng 1 2 3 4 5 6
Tiền chi ra
Mua vật tư
Trả tiền vật tư
Trả lương
Chi phí khác
Nộp thuế
Mua TSCĐ
Chia cổ tức
1.900
2.000
700
800
120
80
2.000
1.900
650
800
980
2.300
2.000
700
900
2.500
2.300
750
1.000
2.400
2.500
800
1.200
2.400
750
1.000
100
80
Tổng chi 3.700 4.330 3.600 4.050 4.500 4.330
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-58
Tháng 1 2 3 4 5 6
Thừa, thiếu
Chênh lệch T- C
TM đầu tháng
TM cuối tháng
Định mức TM
100
800
900
800
-410
900
490
800
280
490
770
800
30
770
800
800
60
800
860
800
550
860
1.41
0
800
Thừa, thiếu 100 -310 -30 0 60 610
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-59
Tháng 1 2 3 4 5 6
Kế hoạch vay nợ
Dự nợ đầu tháng
Vay (trả)
Dự nợ cuối tháng
0
310
310
310
-280
30
30
-30
0
Tồn quỹ 800 800 800 860 1.410
Ví dụ lập ngân sách tiền mặt
8-60
Ngân sách tiền mặt của SKI:
Cho tháng Giêng và tháng Hai
Tiền thu vào thuần
T 1 T 2
Tiền thu vào $67,651.95 $62,755.40
Mua hàng 44,603.75 36,472.65
Lương 6,690.56 5,470.90
Thuê 2,500.00 2,500.00
Tổng chi ra $53,794.31 $44,443.55
Net CF $13,857.64 $18,311.85
8-61
Ngân sách TM của SKI (tt)
Tiền vào thuần
T 1 T 2
Tiền mặt đầu kỳ
nếu không vay $ 3,000.00 $16,857.64
Net CF 13,857.64 18,311.85
Tổng tiền mặt có 16,857.64 35,169.49
Trừ:tồn quỹ mục tiêu 1,500.00 1,500.00
Tiền dư $15,357.64 $33,669.49
8-62
Nợ khó đòi sẽ được đưa vào
ngân sách như thế nào?
Tiền thu vào sẽ bị giảm bỡi vì khoản
thất thoát nợ xấu.
Ví dụ, nếu công ty có 3% tổn thất nợ
xấu, tiền thu vào chỉ còn 97% doanh
thu.
Thu vào thấp hơn dẫn đến nhu cầu
vay mượn nhiều hơn.
8-63
Phân tích ngân sách tiền mặt
của SKI
Tiền mặt nắm giữ sẽ nhiều hơn mức
tồn quỹ mục tiêu cho mỗi tháng,
ngoại trừ tháng 10 và tháng 11.
Ngân sách tiền mặt cho thấy công ty
nắm giữ quá nhiều tiền.
SKI có thể tăng EVA bằng cách hoặc
đầu tư tiền vào tài sản sinh lợi hơn,
hoặc trả lại tiền cho cổ đông.
8-64
Tại sao SKI muốn nắm giữ một
lượng tiền mặt tương đối cao?
Nếu doanh thu trở nên ít hơn đáng kể
so với dự báo, SKI sẽ bị thiếu tiền.
Một công ty có thể nắm giữ một lượng
lớn tiền mặt nếu nó không tin tưởng
lắm vào dự báo doanh thu, hoặc là
công ty quá cẩn trọng.
Tiền mặt có thể được sử dụng để tài trợ
một phần cho các đầu tư tương lai.
8-65
Các chi phí tồn kho
Các loại chi phí tồn kho
Chi phí lưu kho – Chi phí lưu trữ, bảo quản, bảo
hiểm, thuế tài sản, khấu hao, và hư hỏng lỗi
thời.
Chi phí đặt hàng – Chi phí lập đơn hàng, vận
chuyển , và chi phí quản lý.
Chi phí thiếu hụt hàng – Mất doanh thu hay sự
tín nhiệm của khách hàng, và sự gián đoạn của
lịch trình sản xuất.
Việc giảm mức tồn kho thông thường làm giảm
chi phí lưu kho, tăng chi phí đặt hàng, và có thể
tăng chi phí thiếu hụt hàng.
8-66
SKI có nắm giữ quá nhiều hàng tồn
kho không?
Vòng quay hàng tồn kho của SKI (4.82x)
thấp hơn đáng kể so với trung bình
ngành (7.00x).
Công ty đang nắm giữ quá nhiều hàng tồn kho trên
một đồng doanh thu.
Do nắm giữ hàng tồn kho dư thừa, công ty
tăng chi phí, và giảm ROE.
Hơn nữa, Vốn dư thừa này phải được tài trợ,
do đó EVA cũng thấp hơn.
8-67
Nếu SKI có thể giảm hàng tồn kho mà không
ảnh hưởng đến doanh thu, điều này có ảnh
hưởng như thế nào đến tiền mặt của công ty?
Trong ngắn hạn: Tiền mặt tăng lên vì
mua hàng giảm.
Dài hạn: Công ty sẽ từng bước giảm
lượng tiền mặt nắm giữ và tăng EVA.
8-68
Khách hàng của SKI trả tiền nhanh hay chậm hơn
so với khách hàng của các đối thủ cạnh tranh?
Kỳ thu tiền bình quân của SKI (45.6
ngày) cao hơn nhiều so với trung bình
ngành (32 ngày).
Khách hàng của SKI trả tiền chậm hơn.
SKI nên xem xét thắt chặt chính sách
tín dụng để giảm kỳ thu tiền bình quân.
8-69
Các thành phần của chính
sách tín dụng
1. Thời hạn tín dụng – Bao lâu mới trả? Thời hạn tín
dụng ngắn hơn giảm kỳ thu tiền bq và khoản phải
thu bq, nhưng có thể làm giảm doanh thu.
2. Chiết khấu tiền mặt – Giá thấp hơn. Thu hút khách
hàng mới và giảm kỳ thu tiền bq
3. Tiêu chuẩn tín dụng – Tiêu chuẩn chặt hơn có
khuynh hướng giảm doanh thu, nhưng giảm chi phí
nợ xấu. Nợ xấu thấp hơn giảm kỳ thu tiền bình
quân.
4. Chính sách thu tiền – cứng rắn mức độ nào? Chính
sách cứng răn hơn giảm kỳ thu tiền bq nhưng có
thể làm tổn thương quan hệ với khách hàng.
8-70
Liệu SKI có gặp phải rủi ro nếu
thắt chặt chính sách tín dụng?
Có, một chính sách tín dụng thắt chặt
hơn sẽ làm giảm doanh thu
Một số khách hành sẽ chọn mua hàng ở
nơi khách nếu họ bị áp lực phải thanh
toán sớm hơn.
SKI phải cân bằng lợi ích của nợ xấu ít
hơn với chi phí của việc doanh thu có thể
mất đi.
8-71
Nếu SKI có thể giảm kỳ thu tiền bq mà không
ảnh hưởng đến doanh thu, điều này có ảnh
hưởng như thế nào đến tiền mặt của công ty?
Ngắn hạn: Nếu khách hàng trả tiền
sớm hơn, điều này làm tăng tiền mặt
nắm giữ.
Dài hạn: qua thời gian, công ty sẽ
đầu tư tiền vào các tài sản sinh lợi
hơn, hay chi trả cho cổ đông. Cả hai
hành động này đều làm tăng EVA của
công ty.
8-72
Tín dụng ngắn hạn
Các khoản nợ phải thanh toán trong vòng 1 năm.
Các nguồn tín dụng ngắn hạn chính
Phải trả người bán (Tín dụng thương mại)
Vay ngân hàng
Thương phiếu
Các khoản phải trả khác
Từ góc nhìn của công ty, tín dụng ngắn hạn rủi
ro hơn nợ dài hạn.
Luôn luôn có một khoản phải chi trả.
Có thể có khó khăn khi vay khoản mới.
8-73
Thuận lợi và bất lợi của
nguồn tài trợ ngắn hạn
Thuận lợi
Tốc độ
Linh hoạt
Chi phí thấp hơn nguồn dài hạn
Bất lợi
Chi phí lãi thay đổi
Công ty có thể có rủi ro vỡ nợ do các điều kiện
kinh tế tạm thời.
8-74
Tín dụng thương mại là gì?
Tín dụng thương mại là tín dụng
được cấp bỡi nhà cung cấp của
doanh nghiệp.
Tín dụng thương mại th