Tính toán được giá trị hiện tại của một
khoản tiền, chuỗi tiền xuất hiện trong tương
lai
• Tính toán được giá trị tương lai của một
khoản tiền hiện tại, chuỗi tiền
• Xác định được lãi suất k
• Ứng dụng các công cụ để tính toán lãi suất
trả góp, lập lịch trả nợ, định giá trái phiếu cổ
phiếu
100 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương II: Giá trị thời gian của tiền tệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: GIÁ TRỊ THỜI
GIAN CỦA TIỀN TỆ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: Đào Thị Thương
Email:thuongdt@ftu.edu.vn
• Tại sao?
Tiền có giá trị theo thời gian
Giả sử bạn có 100 triệu
USD, bạn sẽ làm gì với
số tiền này???
Mục tiêu của chương
• Tính toán được giá trị hiện tại của một
khoản tiền, chuỗi tiền xuất hiện trong tương
lai
• Tính toán được giá trị tương lai của một
khoản tiền hiện tại, chuỗi tiền
• Xác định được lãi suất k
• Ứng dụng các công cụ để tính toán lãi suất
trả góp, lập lịch trả nợ, định giá trái phiếu cổ
phiếu
Nội dung
1. Giá trị tương lai của tiền tệ
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ
3. Xác định lãi suất
4. Một số ứng dụng
Giá trị tương lai (Future Value): FV
Giá trị hiện tại (Present Value): PV
Tỷ suất sinh lời, lãi suất chiết khấu: k
Kỳ hạn: n
Một số thuật ngữ
1. Giá trị tương lai của tiền tệ
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
1.3. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền biến
đổi
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
• Tính lãi đơn
• Tính lãi kép
Một khoản tiết kiệm 100 USD, gửi trong vòng 5 năm,
lãi suất 6%/năm, tính lãi đơn
Lãi hàng năm= 100 x 0.06 = $6
Tính lãi đơn
Việc tính lãi căn cứ trên số tiền gốc
Ví dụ: Tính lãi đơn
Hiện tại Tương lai
1 2 3 4
5
Lãi 6 6 6 6 6
Giá trị 100 106 112 118 124 130
Giá trị của 100 USD vào cuối năm thứ 5 là = 130 USD
Tính lãi đơn
Ví dụ: Tính lãi kép
Hiện tại Tương lai
1 2 3 4 5
Lãi 6.00
Giá trị 100 106.00
106=100+ 100x6%
= 100(1+6%)
Tính lãi kép
Việc tính lãi căn cứ trên số tiền cuối kỳ trước
Ví dụ: Tính lãi kép
Hiện tại Tươnglai
0 1 2 3 4 5
Lãi 0 6.00 6.36
Giá trị 100 106.00 112.36
112,36=100(1+6%) + 6%x100 (1+6%)
= 100(1+6%)(1+6%)
= 100(1+6%)2
Tính lãi kép
Ví dụ: Tính lãi kép
Hiện tại Tươnglai
1 2 3 4 5
Lãi 6.00 6.36 6.74 7.15 7.57
Giá trị 100 106.00 112.36 119.10 126.25 133.82
Giá trị cuối năm thứ 5 = $133.82
Tính lãi kép
Công thức
FV k n PV ( )1
FV: Giá trị tương lai (Future Value)
PV: Giá trị hiện tại (Prensent Value)
k: Tỷ suất sinh lời
n: Kỳ hạn (thường là năm)
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
Ví dụ
Bạn gửi tiết kiệm ở ngân hàng
Vietcombank số tiền là 30 triệu
đồng, kỳ hạn 5 năm. Ngân hàng
đưa ra lãi suất tiết kiệm dành
cho kỳ hạn này là 10%/năm.
Vậy sau 5 năm bạn sẽ được
Ngân hàng thanh toán cho bao
nhiêu?
1.1.Giá trị tương lai của một khoản tiền
Đặt FVF (k,n)= (1+k)n
FVF (k,n) là thừa số giá trị tương lại
của một khoản tiền (Tra Bảng)
FV= PV x FVF(k,n)
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
Ví dụ : Nếu thay mức lãi suất là 15% thì số tiền
là bao nhiêu?
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
01000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Number of Years
F
V
o
f
$1
00
0%
5%
10%
15%
Lãi suất
Quan hệ giữa lãi suất và tiền tệ
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
Ví dụ
Phải mất bao nhiêu năm để tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) của Việt Nam tăng gấp 2 lần
hiện nay nếu nền kinh tế chúng ta phấn đấu giữ
tốc độ tăng trưởng đều hàng năm là 8%?
1.1. Giá trị tương lai của một khoản tiền
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Chuỗi tiền đều (annuity): sự xuất hiện của
những khoản tiền bằng nhau với những kỳ
hạn bằng nhau
Ví dụ: Mua nhà trả góp, đóng tiền bảo hiểm
nhân thọ
100T 100T 100T 100T
0 1 2 3 4
Ký hiệu:
CF: Dòng tiền cấu thành
FVA(annuity): Giá trị tương lai của một
chuỗi tiền đều cuối kỳ hạn
FVAD (annuity due): Giá trị tương lai của
một chuỗi tiền đều đầu kỳ hạn
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
0 1 2 3 n-1 n
CF CF CF CF CF
CF(1+k)n-n
CF(1+k)n-(n-1)
CF(1+k)n-3
CF(1+k)n-2
CF(1+k)n-1
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
CF
CF(1+k)
CF(1+k)n-3
CF(1+k)n-2
CF (1+k)n-1
0 1 2 3 n-1 n
CF CF CF CF CF
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều là tổng
giá trị các giá trị tương lai của các dòng tiền cấu
thành tại từng kỳ hạn:
FVAn = CF + CF (1+k) + CF (1+k)2 +.+ CF(1+k)n-1
12 )1(....)1()1(1 nkkkCFFVAn
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Dãy số trong ngoặc là một cấp số nhân có công bội
q = (1+k) >1
12 )1(....)1()1(1 nkkkS
k
k
S
n 1)1(
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
kk
CFxFVAn
n 1)1(
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
12 )1(....)1()1(1 nkkkCFFVAn
FVFA (k,n) là thừa số giá trị tương lai của
chuỗi tiền đều (Tra Bảng)
k
k
nkFVFA
n 1)1(
),(
FVAn = CF x FVFA(k,n)
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Ví dụ :
Cuối mỗi năm bạn có thể tiết kiệm và
gửi vào ngân hàng 200 triệu. Tính giá
trị tương lai của dòng tiền này trên vào
năm cuối năm thứ 5, biết lãi suất ngân
hàng đưa ra là 8%/ năm.
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
0 1 2 3 4 5
200 200 200 200 200
200
200(1+k)
200 1+k)2
200(1+k)3
200 (1+k)4
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
• Ví dụ 2: Tính dòng tiền đều khi biết giá
trị tương lai
Một người muốn có số tiền học phí
30.000 USD cho con trai đi du học vào
5 năm sau thì anh ta phải gửi tiết kiệm
hàng năm một khoản cố định là bao
nhiêu? Biết lãi suất tiền gửi là 6%/năm?
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Lưu ý: Trường hợp dòng tiền xuất hiện vào
đầu kỳ hạn (annuity due):
Dòng tiền xuất hiện sớm hơn 1 kỳ hạn. Khi
đó, giá trị tương lai của chuỗi tiền đều đầu kỳ
hạn bằng với giá trị tương lai của chuỗi tiền
đều cuối kỳ hạn được tương lai hoá thêm 1
kỳ hạn nữa
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
0 1 2 3n-1 n
CF CF CF CF CF
CF(1+k)
CF(1+k)n-3
CF(1+k)n-2
CF(1+k)n-1
CF(1+k)n
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
FVADn = CF x FVFA(k,n) x(1+k)
FVADn= FVAn x (1+k)
Giá trị tương lai của chuỗi tiền đều với dòng tiền xuất hiện
đầu kỳ hạn
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Ví dụ:
Một người quyết định dành tiền để mua
nhà sau 5 năm nữa. Hiện tại người đó có
20000$, và người đó quyết định trong
vòng 4 năm vào cuối mỗi năm sẽ tiết kiệm
được khoản tiền 20000$ như vậy. Nếu lãi
suất tiết kiệm là 8%/năm thì sau 5 năm
người này có thể mua nhà với số tiền tối
đa là bao nhiêu?
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền đều
Các dự án sản xuất kinh doanh thường đem
lại cho các chủ đầu tư những khoản thu nhập
hay phát sinh chi phí không giống nhau qua
các thời kỳ
Tính tổng giá trị tương lai của các dòng
tiền cấu thành
tn
n
t
t kCFFVA
)1(
1
1.2. Giá trị tương lai của một
chuỗi tiền biến đổi
Ví dụ
Công ty Nam Phong dự định mở rộng 1 xưởng
sản xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư liên
tục trong 5 năm vào cuối mỗi năm với giá trị
tương ứng với các năm là 50 triệu đồng, 40
triệu, 25 triệu, 10 triệu, 10 triệu; lãi suất tài trợ là
10%/năm. Tính tổng giá trị đầu tư của dự án
trên theo thời giá của năm thứ 5?
1.2. Giá trị tương lai của một chuỗi tiền
biến đổi
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ
Mục đích:
• Trong đầu tư dài hạn, các nhà đầu tư có khuynh
hướng đưa các thu nhập dự tính về hiện tại để
tính toán, so sánh và đánh giá các dự án đầu tư
• Đánh giá các phương án mua trả góp, gửi bảo
hiểm nhân thọ, nộp quỹ hưu trí.
2.1. Tính giá trị hiện tại của một khoản tiền
2.2. Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền
đều
2.3. Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền
đều vô tận
2.4. Tính giá trị hiện tại của một chuỗi tiền
biến đổi
2. Giá trị hiện tại của tiền tệ
Từ công thức xác định giá trị tương lai của một khoản tiền:
n
n
k
FV
PV
)1(
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
Đặt PVF(k,n) =
PVF(k,n) là thừa số giá trị hiện tại của một
khoản tiền (Tra bảng)
PVn = FVxPVF(k,n)
n
k
1
1
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
Mối quan hệ giữa thừa số giá trị tương lai
(FVF) và thừa số giá trị hiện tại (PVF):
FVF (k,n) =
),(
1
nkPVF
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
Ví dụ :
Hiện tại bạn phải mở tài khoản tiết kiệm là
bao nhiêu cho khoản tiền 200 triệu sẽ nhận
được ở thời điểm 10 năm sau? Biết lãi suất
gửi tiết kiệm là 12%/ năm.
2.1. Giá trị hiện tại của một khoản tiền
PV??? CF CF CF CF
0 1 2 3 4
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
CF CF CF CF
0 1 2 3 n
2)1( k
CF
3)1( k
CF
nk
CF
)1(
k
CF
1
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền đều là tổng
giá trị hiện tại của các dòng tiền cấu thành
bằng:
Giá trị trong ngoặc đơn là một cấp số nhân với
công bội
Suy ra:
nkkk
CFPVA
)1(
1
....
)1(
1
1
1
2
1
)1(
1
k
q
k
k
CFPVA
n)1(
1
1
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
Đặt PVFA (k,n)=
Tra Bảng k
k
n
1
1
1
PVA = CF x PVFA(k,n)
n
n
kk
k
CFPVA
)1(
1)1(
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
Ví dụ
Tính giá trị của một căn hộ chung cư nếu
nó được bán trả góp với lãi suất
10%/năm và thời gian là 10 năm, mỗi
năm trả 250.000.000 đồng. Việc trả tiền
được tiến hành vào cuối năm.
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
Ví dụ
Tính giá trị của một căn hộ nếu nó được
bán trả góp với lãi suất 10%/năm và thời
gian là 10 năm, mỗi năm trả 250.000.000
đồng. Việc trả tiền được tiến hành vào
đầu năm.
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
PVAD = CFxPVFA(k,n) (1+k)
Lưu ý: Với dòng tiền xuất hiện ở đầu kỳ hạn, ta
có công thức tính giá trị hiện tại như sau:
2.2. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều
2.3. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn
-Các dòng tiền cấu thành xuất hiện vĩnh viễn,
không có thời hạn: Công ty cổ phần trả cổ tức
ưu đãi, Một mảnh đất dùng để cho thuê
kk
CFPVA
n)1(
1
1
0
)1(
1
nk
suyran
k
CF
PVA
2.3. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn
Ví dụ :
Bạn đang sở hữu một ngôi nhà hàng năm mang về cho
bạn số tiền từ việc cho thuê nhà hàng năm là 120
triệu. Các loại thuế phải nộp cho nhà nước như thuế
nhà đất và thuế thu nhập hàng năm là 15 triệu. Ngoài
ra thì hàng năm, bạn phải sơn sửa nhà vào cuối mỗi
năm với kinh phí dự trù 10 triệu/năm. Với lãi suất yêu
cầu là 10%, bạn sẽ bán ngôi nhà trên với giá bao
nhiêu?
2.3. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô hạn
PV=
n
t
tk
CFt
1 )1(
2.4. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền biến đổi
Ví dụ:
Bạn cần mua 1 chiếc ô tô mới. Đại lý bán ô tô đưa ra 2 giá
như sau:
•Phương án 1: Thanh toán ngay 1,3 tỷ VND tiền mặt
•Phương án 2: Thanh toán ngay 500 triệu, và trả 450 triệu
đồng vào cuối năm thứ nhất và 400 triệu đồng vào cuối
năm thứ 2.
Lãi suất chiết khấu là 8%/năm
Bạn nên lựa chọn phương án nào?
2.4. Giá trị hiện tại của chuỗi tiền biến đổi
3. Tính lãi suất
1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
2. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm
3. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền tệ và
tỷ lệ lạm phát
Lãi suất đối với một khoản tiền
Lãi suất đối với dòng tiền đều (lãi suất trả
góp)
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
k = 1n
PV
FV
Từ công thức xác định giá trị tương lai của một khoản
tiền , suy ra
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
Ví dụ:
Giả sử một ngân hàng cho một khách hàng cá
nhân vay 20.000.000 VNĐ và nhận được
45.755.150 VNĐ sau 5 năm, kỳ ghép lãi theo
năm. Tìm lãi suất của khoản vay trên?
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
Ví dụ :
Vẫn sử dụng số liệu của ví dụ trên nhưng số tiền
nhận được là 45.000.000 VNĐ
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
• Cách 1: Phương pháp thử và sai (Trial and
error)
Sử dụng máy tính để thử các giá trị k sao cho
17%< k<18% để sao cho FVF (k,5) đạt gần giá trị
2,25 nhất
• Cách 2: Phương pháp hình học
- B1: Xác định FVFo
- B2: Tra bảng để tìm hai giá trị FVF1(k1,5), FVF2
(k2,5) gần với FVFo nhất sao cho k1<ko<k2 (ko là
giá trị cần tìm)
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
FVF
FVF2
FVF0
FVF1
K1 K0 K2 K
1)12(
12
10
0 kkk
FVFFVF
FVFFVF
k
3.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
Ví dụ :
Ngân hàng A thông báo lãi suất tiền gửi 12 tháng là
10%/năm, kỳ nhập lãi vào gốc là nửa năm 1 lần
Ngân hàng B thông báo lãi suất tiền gửi 12 tháng là
11%/năm, kỳ nhập lãi là hàng năm.
Hỏi gửi tiết kiệm ở đâu lợi hơn?
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm
Công thức tính
lãi suất thực tế
Ko: lãi suất thực tế
(Effective Annual Rate- EAR)
K’: lãi suất thông báo
(Annual Percentage Rate- APR)
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm
m
m
k
k
'
0 11
• Ví dụ:
Ngân hàng Vietcombank công bố lãi suất tiền gửi
là 9%/năm. Tính lãi suất thực tế mà ngân hàng trả
cho bạn nếu kỳ ghép lãi lần lượt theo nửa năm 1
lần, theo quý, theo tháng và hàng tuần và hàng
ngày
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm
3.2. Tính lãi suất có kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm
Kỳ ghép lãi Số kỳ Lãi suất/kỳ
(%)
Lãi suất
thực tế (%)
Hàng năm 1
6 tháng/lần 2
Hàng quý 4
Hàng Tháng 12
Hàng tuần 52
Hàng ngày 365
Giá trị tương lai của khoản đầu tư với
kỳ ghép lãi nhỏ hơn 1 năm
Tính giá trị
tương lai
của một
khoản đầu
tư sau n
năm với
thời hạn
nhập lãi vào
gốc m lần
trong năm
mxn
m
k
PVFV
'
1
Công thức Fisher (Quan hệ giữa lãi suất thực tế, lãi
suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát)
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
)1(
)1(
1
ttylelampha
hnghialaisuatdan
ctelaisuatthu
3.3. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của
tiền tệ và tỷ lệ lạm phát
CPI: số đơn vị tiền tệ có thể mua được rổ hàng
hóa, dịch vụ tiêu biểu
Tỷ lệ lạm phát: Tốc độ tăng CPI qua các năm
Lãi suất thực tế: lãi suất đã tính đến ảnh hưởng
của lạm phát
3.3. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian
của tiền tệ và tỷ lệ lạm phát
Ví dụ 4.1: Lãi suất trái phiếu chính phủ Mỹ là 2,5%/năm. Tỷ lệ
lạm phát là 1,5%.
Lãi suất thực tế = 2,5-1,5= 1%
Ví dụ 4.2: Trong giai đoạn 1922-1923, kinh tế Đức trải qua
giai đoạn lạm phát phi mã 1200%/năm. Lãi suất tiền gửi lúc
đó là 5%/năm
Áp dụng CT Fisher:
Lãi suất thực tế= (1+0,05)/(1+12) -1= -0,9192
Không thể áp dụng CT 2
3.3. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của
tiền tệ và tỷ lệ lạm phát
Áp dụng: Sử dụng lãi suất thực tế để tính giá trị hiện tại
của một khoản tiền
Bạn muốn 1 năm sau nhận được 100 USD với lãi suất ngân hàng
là 10%/năm. Giả sử tỷ lệ lạm phát là 7%/năm. Tính giá trị hiện
tại của khoản tiền trên.
3.3. Mối quan hệ giữa giá trị thời gian của tiền
tệ và tỷ lệ lạm phát
4. Một số ứng dụng
4.1. Xác định lãi xuất trả góp
4.2. Lập lịch trả nợ
4.3. Định giá trái phiếu
4.4. Định giá cổ phiếu
Áp dụng đối với việc tính lãi suất
của một khoản vay trả góp hoặc
thuê mua máy móc thiết bị.
Khoản tiền vay được hoàn trả tại
những thời điểm định trước, với
số tiền bằng nhau
Tính lãi suất trả góp (lãi suất đối với chuỗi tiền đều)
4.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
Ví dụ :
Một doanh nghiệp xem xét khả năng đi thuê tài chính
một dây chuyền sản xuất trị giá 15.000 USD. Người
cho thuê yêu cầu doanh nghiệp phải trả vào cuối mỗi
năm là 3757 USD trong thời gian 5 năm. Công ty đưa
ra quyết định thế nào khi biết cũng có thể vay ngan
hàng số tiền trên và trả đều trong 5 năm lãi suất là
9%/năm?
Tính lãi suất trả góp (lãi suất đối với chuỗi tiền đều)
4.1. Tính lãi suất với kỳ ghép lãi bằng 1 năm
Mục đích: Lập kế hoạch trả nợ, theo dõi công nợ
(phân biệt gốc, lãi phải trả)
4.2. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều
Ví dụ: Một doanh nghiệp dự định thực hiện dự án đầu tư
với quy mô đầu tư ban đầu là 4,2 tỷ vnđ. Tuy nhiên doanh
nghiệp chỉ có thể tài trợ bằng vcsh cho dự án này là 2,7
tỷ, số tiền thiếu còn lại doanh nghiệp được ngân hàng tài
trợ với lãi suất theo năm là 12%. Và số tiền này doanh
nghiệp sẽ thanh toán dần cho ngân hàng trong 5 năm thực
hiện dự án với các khoản tiền được trả bằng nhau mỗi
năm bao gồm cả gốc và lãi
B1: Tính số tiền phải trả mỗi năm
Áp dụng công thức
CF= PVAn/PVFA(k,n)
B2: Lập bảng theo dõi
4.2. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều
Kỳ hạn
Số tiền
đầu kỳ
(1)
Tiền thanh
toán trong
kỳ (2)
Lãi
(3)= (1)x10%
Gốc
(4)=(2)- (3)
Số tiền
còn lại
cuối kỳ
(5)= (1)- (4)
1
2
3
4
4.2. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều
Ví dụ: Cũng với khoản vay trên nhưng ngân
hàng yêu cầu doanh nghiệp trả dần trong vòng
5 năm vào cuối mỗi năm, mỗi năm trả gốc bằng
nhau. Lập lịch trả nợ, bao gồm gốc, lãi của
doanh nghiệp đó?
4.2. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều
Kỳ hạn
Số tiền
đầu kỳ
(1)
Tiền thanh
toán trong
kỳ (2)
Lãi
(3)= (1)x10%
Gốc
(4)=(2)- (3)
Số tiền
còn lại
cuối kỳ
(5)= (1)- (4)
1
2
3
4
5
4.2. Lập lịch trả nợ đối với khoản vay trả đều
4.3. Định giá trái phiếu
Khái niệm
Trái phiếu (bond) là chứng khoán xác nhận nghĩa vụ của
chủ thể phát hành sẽ thanh toán số lợi tức và gốc (mệnh
giá trái phiếu) vào những thời hạn xác định cho người sở
hữu trái phiếu. .
Một số thuật ngữ
• Trái phiếu
• Lãi suất coupon
• Thời gian đáo hạn
• Mệnh giá trái phiếu (par value)
Đặc điểm
Hoàn gốc vào thời hạn xác định (thường là lúc trái phiếu
đáo hạn)
Có lãi suất cố định, hoặc có phương pháp cụ thể để xác
định lãi suất
Lãi được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế của công ty, tạo
ra khoản tiết kiệm thuế nhờ lãi vay
Khi giải thể hoặc thanh lý công ty, trái chủ sẽ được thanh
toán nợ trước khi công ty trả lại tài sản cho các chủ sở
hữu.
Phân loại
Theo chủ thể phát hành
• Trái phiếu Chính phủ
• Trái phiếu công ty
Theo thứ tự ưu tiên thanh toán
• Trái phiếu cao cấp (unsubordinated/senior): Khi
công ty phá sản, trái chủ nắm giữ trái phiếu cao
cấp được ưu tiên thanh toán trước.
• Trái phiếu thứ cấp (subordinated): trái chủ chỉ
được thanh toán sau khi công ty đã thanh toán cho
trái phiếu cao cấp.
Phân loại
Theo lãi suất coupon
• Lãi suất cố định: lãi suất coupon không thay đổi
cho đến khi đáo hạn
• Lãi suất thay đổi: việc xác định mức lãi suất cụ thể
phụ thuộc vào một số nguồn lãi suất cơ bản như
lãi suất liên ngân hàng
• Lãi suất bằng 0 (không có lãi)
Theo tính chất đảm bảo
• Bond (có tài sản đảm bảo)
• Denbenture (không có tài sản đảm bảo)
Phân loại
Theo việc hoàn trả gốc :
• Trái phiếu có thể thu hồi trước hạn (Callable
bond)
• Trái phiếu có thể bán trước hạn cho nhà phát
hành (Puttable bond)
• Trái phiếu chuyển đối (Convertible bonds)
Chú ý: Đặc điểm của từng loại???
Định giá trái phiếu
• Trái phiếu có lãi suất coupon khác 0
• Trái phiếu có lãi suất coupon bằng 0
• Trái phiếu có kỳ ghép lãi nhiều lần trong năm
Trái phiếu có lãi suất coupon khác 0
V =
k: Tỷ suất sinh lời mong đợi của trái phiếu
n: kỳ hạn của trái phiếu
Lãi = Mệnh giá x Lãi suất coupon
M: mệnh giá trái phiếu
Ví dụ:
Bạn mua trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm và đã nắm giữ trái phiếu này 2
năm. Lãi suất cổ phiếu trả cho bạn hàng năm là 8% trên mệnh giá 100000
đồng. Do cần tiền nên bạn phải bán trái phiếu, biết thị trường có lợi suất
yêu cầu đối với loại trái phiếu này là 9%. Vậy bạn có thể bán trái phiếu này
với mức giá bao nhiêu trên thị trường
n
n
t
t k
M
k
Lãi
)1()1(1
Trái phiếu có lãi suất coupon bằng 0
V =
k: Tỷ suất sinh lời mong đợi của trái phiếu
n: kỳ hạn của trái phiếu
M: mệnh giá trái phiếu
Ví dụ:
Tập đoàn HP tiến hành đấu giá loại trái phiếu mệnh giá 100 USD với
lãi suất bằng 0 để huy động vốn dài hạn cho dự án mới có thời gian
tồn tại là 7 năm. Toàn bộ số tiền huy động cho dự án bằng cách phát
hành trái phiếu sẽ được thanh toán khi đáo hạn vào năm thứ 5 của
dự án. Vậy HP có thể phát hành đợt trái phiếu này với mức giá bao
nhiêu, biết lợi suất yêu cầu của các nhà đầu tư với loại trái phiếu này
là 10%
nk
M
)1(
Trái phiếu có kỳ ghép lãi nhiều lần trong năm
V =
m: số lần ghép lãi trong năm
k: Tỷ suất sinh lời mong đợi của trái phiếu
n: kỳ hạn của trái ph