Ngân lưu dự án: Các vấn đề chính
Ngân lưu gia tăng (Incremental Cash Flows)
Dự trù báo cáo tài chính (Pro Forma
Financial Statements) vàngân lưu dự án
(Project Cash Flows)
Các cách xây dựng ngân lưu dự án khác
nhau
Một vài trường hợp phân tích ngân lưu đặc
35 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Lập ngân lưu dự án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0Chương
Lập ngân lưu dự án
Môn Tài chính công ty
TS. Nguyễn Thu Hiền
1Nộidung Chương
Ngân lưu dự án: Các vấn đề chính
Ngân lưu gia tăng (Incremental Cash Flows)
Dự trù báo cáo tài chính (Pro Forma
Financial Statements) và ngân lưu dự án
(Project Cash Flows)
Các cách xây dựng ngân lưu dự án khác
nhau
Một vài trường hợp phân tích ngân lưu đặc
biệt
2Cáccâu hỏi kinh điển
Ta nên quan tâm cái gì? Tiền mặt hay Lợi
nhuận?
Cái gì thể hiện sức mạnh tài chính của dự
án? Tiền mặt hay Lợi nhuận?
Đâu là lợi ích đến từ dự án?
Nhìn vào ngân lưu dự án – “ngân lưu thích hợp”
(relevant cash flows)
3Ngânlưu thích hợp
(Relevant CF)
Ngân lưu thích hợp - được xem là ngân lưu
của dự án: là ngân lưu chỉ xảy ra nếu dự án
được chấp nhận
Ngân lưu này còn được gọi là ngân lưu gia
tăng (incremental cash flows): là sự thay đổi
gia tăng do dự án được thực hiện
Nguyên tắc đứng một mình (stand-alone
principle): phân tích dự án với giả thiết nó có
thể tồn tại độc lập một mình và tách biệt khỏi
công ty
4Làmsao xây dựng được ngân
lưu thích hợp?
Luôn đặt câu hỏi sau: “Liệu ngân lưu này CHỈ
XẢY RA nếu dự án được chấp nhận?”
Nếu “Đúng” thì ngân lưu này được xem là thích hợp
của DA
Nếu “Không” thì ngân lưu này không phải là ngân
lưu thích hợp của DA
Nếu “Chỉ một phần” thì chỉ có phần mà phát sinh khi
DA được chấp nhận mới là ngân lưu thích hợp của
DA
5Cácngân lưu thông thường
Chi phí chìm (sunk cost): Chi phí phát sinh trong
quá khứ trước khi phân tích DA, và không thể thu
hồi được ngân lưu không thích hợp
(unrelevant CF)
Chi phí cơ hội (opportunity cost): Chi phí của cơ
hội mất đi khi tài sản được dùng cho dự án mà
không tính phí
ngân lưu thích hợp
Ảnh hưởng gián tiếp (side effect): các ảnh hưởng
gián tiếp lên các dự án khác NL thích hợp
ảnh hưởng tích cực (Positive side effects): lợi
ích gián tiếp cho các DA khác
ảnh hưởng tiêu cực (Negative side effects): tác
động xấu gián tiếp lên các DA khác
6Cácngân lưu thông thường
(tt)
Thay đổi vốn lưu động ròng (Changes in
NWC): tăng (giảm) Tiền mặt, KPT, Tồn kho,
KPTrả NL thích hợp
Chi phí tài trợ (Financing cost): Chi phí vốn đã
được tính vào suất chiết khấu không nến
cho tiền lãi vào ngân lưu dự án NL không
thích hợp
Thuế thu nhập công ty NL thích hợp
Khấu hao: Chi phí không phải bằng tiền NL
không thích hợp
7Ví dụ về Ngân lưu gia tăng
(Incremental cashflow)
Parker & Stone Inc., đang cân nhắc dự án xây nhà
máy mới ở thành phố South Park để sản xuất dụng
cụ làm vườn. Công ty đã mua một miếng đất sáu
năm trước giá $5 triệu để dùng làm kho bãi và trạm
trung chuyển hàng, nhưng sau đó công ty đã không
thực hiện ý định này mà thuê các tiện ích kho bãi từ
một công ty khác. Nếu miếng đất này đem rao bán
hôm nay sẽ đem về số tiền ròng $5,4 triệu cho công
ty. Công ty muốn xây nhà máy mới trên miếng đất
này; chi phí xây dựng là $10,4 triệu, và chi phí gia
cố đất là $650,000. Ngân lưu thích hợp của chi phí
đầu tư vào tài sản cổ định của dự án này là bao
nhiêu? Vì sao?
8Ví dụ về Ngân lưu gia tăng
(Incrementalcash flow)
NL đầu tư tài sản cố định vào dự án =
5,4 + 10,4 + 0,65 = $16,45 triệu
9Ví dụ về Ngân lưu gia tăng
(Incrementalcash flow)
Công ty Winnebagel hiên đang bán các loại nhà di động và đầu
kéo xe. Hiện tại doanh số đầu keo xe là 30.000 đầu kéo mỗi năm
với giá $4.000 mỗi chiếc; nhà di động loại cao cấp là 12.000
chiếc giá $8.500 mỗi chiếc. Hiện tại trước tình hình suy thoái của
nền kinh tế, công ty đang cân nhắc việc sản xuất và tiêu thụ loại
nhà di động cấp thấp. Sản phẩm dự án này có giá bán $4.000
với doanh số kỳ vọng là 21.000 chiếc mỗi năm. Theo đánh giá
của một nhà tư vấn thị trường, việc giới thiệu sản phẩm mới này
sẽ có tác động đến việc tiêu thụ các sản phẩm hiện tại của công
ty. Cụ thể nó sẽ làm tăng doanh số của các đầu xe kéo thêm
5.000 sản phẩm mỗi năm, và làm giảm số sản phẩm nhà di động
loại cao cấp bớt đi một lượng là 1.300 đơn vị mỗi năm. Vậy ngân
lưu thích hợp của năm vận hành dự án là bao nhiêu? Tại sao?
10
Ví dụ về Ngân lưu gia tăng
(Incrementalcash flow)
NL thích hợp trong năm vận hành dự án =
4.000*21.000 + 5.000*4.000 – 1.300*8.500
= $93.000
11
Lậpngân lưu dự án ba giai đoạn
Giai đoạn 1: Đầu tư
CF0 = - Đầu tư TSCĐ – Đầu tư vốn lưu động ròng
Giai đoạn 2: Vận hành (hoạt động)
CF1= CF2 = =CFn = Thu nhập ròng + CP Khấu
hao
Giai đoạn 3: Thanh lý (kết thúc)
CFn+1 = Giá trị thanh lý sau thuế của TSCĐ + Đầu tư
vốn lưu động ròng
12
Minhhọa
Lập ngân lưu dự án ba giai đoạn
Boomerang Inc., đang cân nhắc dự án mở rộng sản
xuất trong 3 năm. DA yêu cầu chi phí đầu tư TSCĐ
$2,7 triệu. TSCĐ được khấu hao toàn bộ theo
phương pháp đường thẳng trong 3 năm. TSCĐ này
được kỳ vọng sẽ có giá trị thị trường $210.000 sau
khi kết thúc DA. Vốn đầu tư ban đầu vào tài sản lưu
đông ròng là $300.000. Dự án kỳ vọng sẽ đem lại
doanh thu hàng năm $2,4 triệu, và có tổng chi phí
hàng năm là $960.000. Nếu thuế suất thuế thu nhập
công ty là 35% và suất sinh lợi yêu cầu đối với DA
này là 15% thì NPV của DA là bao nhiêu?
13
Minhhọa Lập ngân lưu dự án
ba giai đoạn (tt.)
Gđoạn 1:
CF0 = - Đầu tư TSCĐ – Đầu tư vốn lưu
động ròng = - 2.7 – 0.3 = - 3 ($million)
14
Minhhọa Lập ngân lưu dự án
ba giai đoạn (tt.)
Gđoạn 2:
Tính chi phí khấu hao:
Phương pháp đường thẳng:
D = (Giá – Giá trị bút toán khi thanh lý)/ Số năm
khấu hao
= (2,7 – 0)/3 = $0,9 triệu
CF1, CF2, CF3 = Lợi nhuận ròng + CP khấu hao
= (2,4 – 0,96 – 0,9)*(1-35%) + 0,9 = 1,251 ($mil)
15
Minhhọa Lập ngân lưu dự án
ba giai đoạn (tt.)
Gđoạn 3:
Tính giá trị thanh lý sau thuế của TSCĐ:
ATSV = (Giá bán – Giá trị bút toán)*(1 –
Thuế suất)
= ($210.000 – 0)*(1-35%) = $136.500
CF3 = 136.500 + 300.000 = 436.500
16
Project’sNPV
CF0 = -3,000,000
CF1 = 1,251,000
CF2 = 1,251,000
CF3 = 1,251,000 + 436,500 = 1,687,500
R = 15% NPV = 143,320.46
17
Cácphương pháp tính CF
khác
Phương pháp từ dưới lên (Bottom-up)
Chỉ đúng khi công ty không có chi phí lãi vay
CF vận hành = LNR + CP Khấu hao
Phương pháp từ trên xuống (Top-Down Approach)
CF vận hành = Doanh thu – Chi phí – Thuế
Không trừ đi các chi phí phi tiền mặt
Phương pháp lá chắn thuế (Tax Shield Approach)
CF vận hành = (Sales – Costs)(1 – T) + Depreciation*T
18
Cácđiểm lưu ý về Vốn LĐ
ròng
Tại sao lại tách ra tính riêng Thay đổi vốn lưu động
ròng?
Tiêu chuẩn kế toán tới hạn (Accrual Basis) yêu cầu doanh
thu được ghi nhận khi bán được sản phẩm, dịch vụ chứ
không phải khi thực thu tiền mặt
Tiêu chuẩn kế toán tới hạn (Accrual Basis) yêu cầu giá vốn
hàng bán (COGS) ghi nhận khi bán được sản phẩm, dịch
vụ chứ không phải khi thực chi tiền mặt;
Tuy vậy trong hoạt động thì công ty phải chi tiền để mua
NVL, cũng như khi bán hàng thì có thể cho phép khách
hàng mua chịu.
Do vậy làm cho doanh thu và chi phí trên báo cáo thu chi
không thể hiện được thực tế thu chi tiền mặt. Thay đổi đầu
tư vốn lưu động ròng chính là yếu tố giúp điều chỉnh lợi
nhuận ròng thành ngân lưu ròng.
19
Chiphí khấu hao
Chi phí khấu hao là phi tiền mặt; tuy nhiên nó
tác động lên thuế thu nhập công ty; do vậy
phải được cân nhắc trong quá trình tính CF
Tiết kiệm thuế nhờ khấu hao = D*T
D = Chi phí khấu hao
T = thuế suất thuế thu nhập công ty
20
Tínhchi phí khấu hao
Phương pháp khấu hao đường thẳng
D = (Giá vốn – Gtrị bút toán ) / Số năm khấu hao
MACRS – Khấu hao nhanh
Theo phân loại nhóm TSCĐ thuộc nhóm khấu
hao trong bao lâu
Nhân tỉ lệ khấu hao với giá trị vốn gốc
Khấu hao đến hết giá trị
21
Giá trị thanhlý sau thuế
Nếu giá trị thanh lý khác với giá trị bút toán
khi thanh lý sẽ gây ra tác động thuế
Giá trị bút toán khi thanh lý = Giá trị vốn gốc
TSCĐ – Chi phí khấu hao tích lũy
Giá trị thanh lý sau thuế =
Thu thanh lý – T *(Thu thanh lý – Giá trị bút
toán khi thanh lý)
22
Ví dụ:
Khấuhao và Gtrị thanh lý sau thuế
Bạn mua một thiết bị giá $100.000 và tốn
$10.000 cho chi phí vận chuyển lắp đặt. Theo
kinh nghiệm, bạn tin rằng thiết bị này sẽ
được bán giá $17.000 khi hết sử dụng sau 6
năm. Thuế suất thu nhập công ty là 40%. Chi
phí khấu hao hàng năm là bao nhiêu và giá
trị thanh lý sau thuế là bao nhiêu sau 5 năm
với mỗi trường hợp khấu hao: đừờng thẳng
và nhanh?
23
Example:Straight-line
Depreciation
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
D = (110,000 – 17,000) / 6 = 15,500 mỗi năm
Gtrị bút toán cuối năm thứ 6= 110,000 –
6(15,500) = 17,000
Giá trị thanh lý sau thuế = 17,000 - .4(17,000 –
17,000) = 17,000
24
Example:Phương pháp khấu hao
nhanh 3 năm (3-yr MACRS)
.0741(110,000) =
8,151
.07414
.1482(110,000) =
16,302
.14823
.4444(110,000) =
48,884
.44442
.3333(110,000) =
36,663
.33331
DMACRS
percent
Year Gía trị bút toán
cuối năm thứ 6 =
110,000 – 36,663 –
48,884 – 16,302 –
8,151 = 0
Gtrị thanh lý sau
thuế = 17,000 -
.4(17,000 – 0) =
$10,200
25
Example:7-Year MACRS
.0893(110,000) = 9,823.08936
.0893(110,000) = 9,823.08935
.1249(110,000) = 13,739.12494
.1749(110,000) = 19,239.17493
.2449(110,000) = 26,939.24492
.1429(110,000) = 15,719.14291
DMACRS
Percent
Year BV in year 6 =
110,000 – 15,719 –
26,939 – 19,239 –
13,739 – 9,823 –
9,823 = 14,718
After-tax salvage
= 17,000 -
.4(17,000 –
14,718) =
16,087.20
26
Ví dụ:
Dự ánthay mới
Máy cũ
Initial cost = 100,000
Annual depreciation =
9000
Purchased 5 years ago
Book Value = 55,000
Salvage today = 65,000
Salvage in 5 years =
10,000
Máy mới
Initial cost = 150,000
5-year life
Salvage in 5 years = 0
Cost savings = 50,000
per year
3-year MACRS
depreciation
Required return = 10%
Tax rate = 40%
27
Dự ánthay mới – Tính ngân lưu
Lưu ý là chỉ quan tâm đến ngân lưu gia tăng
(incremental cash flows)
Nếu mua máy mới thay máy cũ thì phần thay đổi từ
NL máy cũ sang NL máy mới là NL thích hợp của
dự án
28
ReplacementProject – Pro Forma
Income Statements
35,40029,10021,900(5,100)5,700NI
23,60019,40014,600(3,400)3,800Taxes
59,00048,50036,500(8,500)9,500EBIT
(9,000)1,50013,50058,50040,500Increm.
9,0009,0009,0009,0009,000Old
010,50022,50067,50049,500New
Depr.
50,00050,00050,00050,00050,000Cost
Savings
54321Year
29
ReplacementProject – Incremental Net
Capital Spending
Year 0
Cost of new machine = 150,000 (outflow)
After-tax salvage on old machine = 65,000 -
.4(65,000 – 55,000) = 61,000 (inflow)
Incremental net capital spending = 150,000 –
61,000 = 89,000 (outflow)
Year 5
After-tax salvage on old machine = 10,000 -
.4(10,000 – 10,000) = 10,000 (outflow because
we no longer receive this)
30
ReplacementProject – Cash Flow
From Assets
16,40030,60035,40053,40046,200-89,000CFFA
00∆ In
NWC
-10,000-89,000NCS
26,40030,60035,40053,40046,200OCF
543210Year
31
ReplacementProject – Analyzing
the Cash Flows
Now that we have the cash flows, we can
compute the NPV and IRR
Enter the cash flows
Compute NPV = 54,812.10
Compute IRR = 36.28%
Should the company replace the
equipment?
32
Example:Equivalent Annual Cost
Analysis
Burnout Batteries
Initial Cost = $36 each
3-year life
$100 per year to keep
charged
Expected salvage = $5
Straight-line depreciation
Long-lasting Batteries
Initial Cost = $60 each
5-year life
$88 per year to keep
charged
Expected salvage = $5
Straight-line depreciation
The machine chosen will be replaced indefinitely and neither
machine will have a differential impact on revenue. No change
in NWC is required.
The required return is 15% and the tax rate is 34%.
33-$79.64EAC-$266.98NPV
-57.49-62.49-62.49-62.49-62.49-60.00CFFA
0.000.00NWC
5.00-60.00NCS
-62.49-62.49-62.49-62.49-62.49OCF
543210Year
-$76.81EAC-$175.38NPV
-57.49-62.49-62.49-36.00CFFA
0.000.00NWC
5.00-36.00NCS
-62.49-62.49-62.49OCF
3210Year
BurnoutBatteries
Long-lasting Batteries
34
Cácvấn đề cơ bản của
Chương
Làm sao biết một khoản phát sinh có phải là
ngân lưu thích hợp của dự án?
Các phương pháp tính chi phí vận hành khác
nhau là gì?