Yêu cầu của Khoa Luật đối với môn học, Sinh viên sẽ
tìm hiểu một cách chuyên sâu vào các chuyên đề liên
quan đến Luật Hiến pháp như:
Nhận thức mới về Chế độ kinh tế ở nước ta hiện nay;
Mối quan hệ giữa quyền lực nhân dân với cơ chế thực
hiện quyền lực nhà nước;
Quy chế hoạt động của đại biểu Quốc hội và qui trình
làm luật của Quốc hội;
Vấn đề đặt ra hiện nay đối với việc tổ chức và hoạt
động của chính quyền địa phương;
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy
định của Hiến pháp,
Tính dân chủ trong hoạt động bầu cử
54 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 710 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu chuyên đề môn học Luật hiến pháp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
13.06.2014 1
LUẬT HIẾN PHÁP
Chuyên đề
Trình bày: ThS. Trần Hữu Hiệp
hiepcantho@gmail.com
13.06.2014 2
YÊU CẦU MÔN HỌC
Trình độ: Đại học
Số chuyên đề: 5
Phân bổ thời gian: 30 tiết
Điều kiện: đã học Luật HP 1, Luật HP 2
Phương pháp truyền đạt:
Theo cách thức truyền thống,
Kết hợp với phương pháp mới.
13.06.2014 3
ĐỘNG NÃO
Người học là trung tâm
HỌC TẬP NGHIÊM TÚC
T
ra
o
đ
ổi
t
h
ẳn
g
th
ắn
Làm việc nhóm
GIẢNG VIÊN: GỢI Ý, HƯỚNG DẪN
13.06.2014 4
LÝ LUẬN + THỰC TIỄN
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
Văn bản
Pháp luật
+
Giáo trình
Thực tiễn
đời sống
KIẾN THỨC
“Biết người,
biết ta,
trăm trận,
trăm thắng”
Binh pháp Tôn tử
13.06.2014 5
Mục đích, yêu cầu của môn học
Học Luật để làm gì?
Học Hiến pháp để làm gì?
13.06.2014 6
Tháp nhu cầu của Maxlow
Sinh học
Được an toàn
Quan hệ xã hội
Được tôn trọng
Tự khẳng định
13.06.2014 7
Yêu cầu của Khoa Luật đối với môn học, Sinh viên sẽ
tìm hiểu một cách chuyên sâu vào các chuyên đề liên
quan đến Luật Hiến pháp như:
Nhận thức mới về Chế độ kinh tế ở nước ta hiện nay;
Mối quan hệ giữa quyền lực nhân dân với cơ chế thực
hiện quyền lực nhà nước;
Quy chế hoạt động của đại biểu Quốc hội và qui trình
làm luật của Quốc hội;
Vấn đề đặt ra hiện nay đối với việc tổ chức và hoạt
động của chính quyền địa phương;
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy
định của Hiến pháp,
Tính dân chủ trong hoạt động bầu cử.
13.06.2014 8
Yêu cầu đối với sinh viên:
Lên lớp (điểm danh);
Hình thức kiểm tra, thi viết:
Một bài kiểm tra trên lớp: 3 điểm
Một bài thi : 7 điểm
Sinh viên được phép / không được phép?
13.06.2014 9
Nội dung môn học
Chuyên đề 1: Chế độ kinh tế;
Chuyên đề 2: Quyền công dân trong
Hiến pháp VN;
Chuyên đề 3: Quốc hội;
Chuyên đề 4: Một số quan điểm về đổi
mới chính quyền địa phương
Chuyên đề 5: Tính dân chủ trong hoạt
động bầu cử.
13.06.2014 10
Giáo trình, tài liệu tham khảo
Giáo trình do Khoa Luật, Đại học Cần
Thơ biên soạn;
Luật Hiến pháp Việt Nam, Nguyễn Đăng
Dung chủ biên, Khoa luật, ĐHQG Hà
Nội, NXb ĐHQG Hà Nội, 2006;
Một số bài báo khoa học, nghiên cứu có
liên quan các chuyên đề.
13.06.2014 11
Địa chỉ một số Website hữu ích:
Cổng thông tin điện tử Chính phủ:
Website QH:
Thông tin pháp luật kinh doanh
Từ điển bách khoa toàn thư mở:
13.06.2014 12
Hiến pháp là gì?
Là đạo luật cơ bản của một quốc gia, qui định
về quyền lực nhà nước, cách thức tổ chức
quyền lực nhà nước đó như thế nào thông qua
các qui định về những vấn đề cơ bản nhất,
quan trọng nhất của quốc gia như chế độ chính
trị, chế độ kinh tế, vh, xh, quốc phòng, an ninh,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
(Từ điển bách khoa toàn thư mở Wikipedia)
13.06.2014 13
Hiến pháp Việt Nam
Là văn bản có hiệu lực pháp luật cao nhất
trong hệ thống pháp luật Việt Nam quy định
chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, xã
hôi, quốc phòng – an ninh, quyền và nghĩa
vụ của công dân Việt Nam và những người
sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam ...
QH Việt Nam đã ban hành bao nhiêu bản
HP?
13.06.2014 14
HP năm 1946
HP năm 1959
HP năm 1980
HP năm 1992
Sửa đổi năm 2002
13.06.2014 15
Nội dung môn học
Chuyên đề 1: Chế độ kinh tế;
Chuyên đề 2: Quyền công dân trong
Hiến pháp VN;
Chuyên đề 3: Quốc hội;
Chuyên đề 4: Một số quan điểm về đổi
mới chính quyền địa phương
Chuyên đề 5: Tính dân chủ trong hoạt
động bầu cử.
13.06.2014 16
Chuyên đề 1:
CHẾ ĐỘ KINH TẾ
I. Khái niệm
II. Chính sách kinh tế của nhà nước ta
III. Chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế
IV. Chính sách sản xuất, phân phối và tiêu dùng
V. Chế độ quản lý nhà nước về kinh tế
13.06.2014 17
I. Khái niệm:
Chế độ kinh tế được ghi nhận trang
trọng tại Chương II, HP 92, từ điều 15
đến điều 29 (14 điều, có 5 điều được sửa
đổi, bổ sung năm 2002).
Chế độ kinh tế là gì?
13.06.2014 18
Chế độ kinh tế là một bộ phận hợp thành của
chế độ xã hội của mỗi quốc gia. Dưới góc độ
pháp lý, nó bao gồm tổng thể các qui định
pháp luật ghi nhận những quan hệ kinh tế phù
hợp với bản chất của nhà nước, truyền thống
và hoàn cảnh lịch sử cụ thể của một quốc gia.
Các quan hệ này vừa là yếu tố thể hiện bản
chất nhà nước, vừa là cơ sở pháp lý - kinh tế
cho sự tồn tại và phát triển của nhà nước đó.
13.06.2014 19
CHẾ ĐỘ KINH TẾ
Chính sách kinh tế của nhà nước ta
Chế độ sở hữu và các thành phần kinh tế
Chính sách sản xuất, phân phối và tiêu dùng
Chế độ quản lý nhà nước về kinh tế
13.06.2014 20
II. Chính sách kinh tế của nhà nước ta:
Đ. 15, HP 1992:
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội
Chủ nghĩa.
§iÒu 26. HP 1980:
Nhµ níc tiÕn hµnh c¶i t¹o x· héi chñ nghÜa ®èi víi
thµnh phÇn kinh tÕ t b¶n chñ nghÜa ë thµnh thÞ vµ
n«ng th«n b»ng nh÷ng h×nh thøc thÝch hîp.
13.06.2014 21
Điều 15. HPSĐ 2002:
Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách phát
triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần với
các hình thức tổ chức sản xuất, kinh doanh đa
dạng dựa trên chế độ sở hữu toàn dân, sở hữu tập
thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu toàn dân và
sở hữu tập thể là nền tảng.
Nhà nước xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ
trên cơ sở phát huy nội lực, chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế; thực hiện công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
13.06.2014 22
Đ.16 – HP.92:
Môc ®Ých chÝnh s¸ch kinh tÕ cña Nhµ níc lµ
lµm cho d©n giµu níc m¹nh, ®¸p øng ngµy
cµng tèt h¬n nhu cÇu vËt chÊt vµ tinh thÇn cña
nh©n d©n trªn c¬ së ph¸t huy mäi n¨ng lùc s¶n
xuÊt, mäi tiÒm n¨ng cña c¸c thµnh phÇn kinh
tÕ gåm kinh tÕ nhµ níc, kinh tÕ tËp thÓ, kinh tÕ
c¸ thÓ, tiÓu chñ, kinh tÕ t b¶n t nh©n, kinh tÕ t
b¶n nhµ níc vµ kinh tÕ cã vèn ®Çu t níc ngoµi
díi nhiÒu h×nh thøc, thóc ®Èy x©y dùng c¬ së
vËt chÊt - kü thuËt, më réng hîp t¸c kinh tÕ,
khoa häc, kü thuËt vµ giao lu víi thÞ trêng thÕ
giíi.
13.06.2014 23
Khẳng định sự tồn tại lâu dài các thành
phần kinh tế:
C¸c thµnh phÇn kinh tÕ ®Òu lµ bé phËn cÊu thµnh
quan träng cña nÒn kinh tÕ thÞ trêng ®Þnh híng x·
héi chñ nghÜa. Tæ chøc, c¸ nh©n thuéc c¸c thµnh
phÇn kinh tÕ ®îc s¶n xuÊt, kinh doanh trong nh÷ng
ngµnh, nghÒ mµ ph¸p luËt kh«ng cÊm; cïng ph¸t
triÓn l©u dµi, hîp t¸c, b×nh ®¼ng vµ c¹nh tranh
theo ph¸p luËt.
Nhµ níc thóc ®Èy sù h×nh thµnh, ph¸t triÓn vµ tõng
bíc hoµn thiÖn c¸c lo¹i thÞ trêng theo ®Þnh híng x·
héi chñ nghÜa.
13.06.2014 24
III. Chế độ sở hữu và các thành phần kinh
tế
Khái niệm:
Sở hữu là phạm trù kinh tế, lịch sử
dùng để chỉ mối quan hệ giữa người
với người trong việc chiếm hữu của
cải xã hội.
Ví dụ: Chiếc đồng hồ này của tôi
13.06.2014 25
Nội dung của khái niệm sở hữu
Sở hữu
Chủ thể SH
Đối tượng SH
Quyền sở hữu
Sở hữu
của ai?
Sở hữu cái
gì?
1. Quyền chiếm hữu
2. Quyền sử dụng
3. Quyền định đoạt
13.06.2014 26
III. Chế độ sở hữu và các thành phần kinh
tế
3 LOẠI HÌNH SỞ HỮU:
Sở hữu toàn dân
Sở hữu tập thể
Sở hữu tư nhân
Sở hữu hỗn hợp
Sở hữu cá nhân
Các thành phần kinh tế:
Kinh tế nhà nước
Kinh tế tập thể
Kinh tế cá thể, tiểu chủ
Kinh tế tư bản tư nhân
Kinh tế tư bản nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài.
13.06.2014 27
1. Sở hữu toàn dân
Thực chất là chế độ
công hữu về TLSX
Những TLSX chủ yếu
thuộc sở hữu toàn dân.
Điều 17. HP.92:
Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước,
tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở
vùng biển, thềm lục địa và vùng trời,
phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư
vào các xí nghiệp, công trình thuộc các
ngành và lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã
hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc
phòng, an ninh cùng các tài sản khác mà
pháp luật quy định là của Nhà nước, đều
thuộc sở hữu toàn dân.
13.06.2014 28
Điều 18. HP. 92:
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai
theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả.
giao đất cho các tổ chức và cá nhân sử
dụng ổn định lâu dài. Tổ chức và cá nhân có
trách nhiệm bảo vệ, bồi bổ, khai thác hợp lý,
sử dụng tiết kiệm đất, được chuyển quyền sử
dụng đất được Nhà nước giao theo quy định
của pháp luật.
13.06.2014 29
13.06.2014 30
2. Sở hữu tập thể
Sở hữu về TLSX của những
người lao động
Cần chống 02 khuynh hướng:
- Nhà nước hóa sở hữu tập thể
- Sở hữu tập thể là tấm bình
phong che đậy sở hữu tư nhân
13.06.2014 31
3. Sở hữu tư nhân
Thực chất là chế độ
tư hữu về TLSX với
02 cấp độ:
- Tư hữu nhỏ về
TLSX: bằng vốn và
sức lao động của hộ
gia đình, không bóc
lột m
- Tư hữu lớn hay sở
hữu TB tư nhân về
TLSX. Có bóc lột m
13.06.2014 32
1. Kinh tế nhà nước được củng cố và
phát triển, nhất là trong các ngành và
lĩnh vực then chốt, giữ vai trò chủ đạo,
cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở
thành nền tảng vững chắc của nền kinh
tế quốc dân.”
Các thành phần kinh tế:
33
Theo Đại hội lần X của Đảng, Kinh tế nhà
nước (KTNN):
Phải chăng kinh tế nhà nước = DNNN?
Kinh tế
nhà nước
Doanh nghiệp
Nhà nước
Sở hữu khác
của nhà nước
Từ Đại hội VIII (1996) trở đi, khái niệm
kinh tế nhà nước đã được sử dụng phổ
biến và hoàn toàn thay thế cho khái niệm
kinh tế quốc doanh. Kinh tế nhà nước bao
gồm không chỉ các doanh nghiệp thuộc
sở hữu nhà nước mà còn có cả một số
lĩnh vực khác như tài nguyên quốc doanh
(do doanh nghiệp nhà nước sử dụng)
ngân sách nhà nước và dự trữ quốc gia
34
35
Kinh tế nhà nước phát huy vai trò chủ
đạo trong nền kinh tế, là lực lượng vật
chất quan trọng, là công cụ để nhà nước
định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
(Văn kiện Đại hội X - 2006):
Điều 19. HP.92:
Kinh tế quốc
doanh được củng
cố và phát triển,
nhất là trong
những ngành và
lĩnh vực then chốt,
giữ vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế
quốc dân
2002: Kinh tế nhà nước
được củng cố và phát
triển, nhất là trong các
ngành và lĩnh vực then
chốt, giữ vai trò chủ
đạo, cùng với kinh tế
tập thể ngày càng trở
thành nền tảng vững
chắc của nền kinh tế
quốc dân.
36
37
* DNNN chỉ chiếm 3,6% số lượng, nhưng đã đóng góp:
40% GDP;
Hơn 61% tổng vốn đầu tư;
33% tổng thu ngân sách;
Góp khoảng 65% giá trị xuất khẩu;
Ngày nay, vốn nhà nước có trong các Cty CP, Cty
TNHH, DN có vốn đầu tư nước ngoài;
(Số liệu 2007)
38
Trong năm 2008, khối doanh nghiệp nhà
nước mà nòng cốt là các tập đoàn, tổng
công ty đóng góp gần 40% giá trị gdp, tạo
ra 39,5% giá trị sản xuất công nghiệp,
trên 50% kim ngạch xuất khẩu và 28,8%
tổng thu nội địa (không kể thu từ dầu thô
và thuế xuất nhập khẩu).
(Nguồn: BC giám sát Tập đoàn của Ủy ban Thường
vụ QH 2009)
13.06.2014 39
2. Kinh tế tập thể. Đ.20. HP.92:
Do công dân góp vốn, góp sức hợp tác
sản xuất, kinh doanh được tổ chức dưới
nhiều hình thức trên nguyên tắc tự
nguyện, dân chủ và cùng có lợi.
Nhà nước tạo điều kiện để củng cố và mở
rộng các hợp tác xã hoạt động có hiệu
quả.
13.06.2014 40
Kinh tế tập thể phát triển với nhiều hình
thức hợp tác đa dạng, trong đó hợp tác xã
là nồng cốt, có thể dựa trên sở hữu tập
thể, hoặc quyền sở hữu về mặt pháp lý
vẫn thuộc các thành viên, nhưng quyền
chiếm hữu thực tế và quyền sử dụng lại
mang tính tập thể.
3. Kinh tế cá thể, kinh tế tư bản
tư nhân được chọn hình thức tổ
chức sản xuất, kinh doanh, được
thành lập doanh nghiệp, không
bị hạn chế về quy mô hoạt động
trong những ngành, nghề có lợi
cho quốc kế dân sinh.
Kinh tế gia đình được
khuyến khích phát triển.
(Đ. 21, HP.92)
2002:
Kinh tế cá thể,
tiểu chủ, kinh tế
tư bản tư nhân
13.06.2014 41
13.06.2014 42
Kinh tế cá thể tiểu chủ
- Là loại hình kinh tế chủ yếu dựa vào vốn
và sức lao động của từng hộ gia đình
- Đặc trưng: Dựa chế độ tư hữu nhỏ về
TLSX
- Có vai trò khá quan trọng trong nền kinh
tế vì nó đáp ứng các nhu cầu thiết yếu và
tinh tế cho xã hội
13.06.2014 43
Kinh tế cá thể tiểu chủ
- Phương hướng:
+ Còn tồn tại lâu dài và được quyền phát
triển trong những ngành mà luật pháp
không cấm
+ Nhà nước một mặt vừa giúp đỡ, vừa
kiểm soát các hoạt động của loại hình
kinh tế này
13.06.2014 44
Kinh tế tư bản tư nhân
- Là loại hình kinh tế của các nhà tư bản
trong và ngoài nước, có thuê mướn lao
động và thu giá trị thặng dư
- Đặc trưng: Dựa trên chế độ tư bản tư
nhân về TLSX
- Thực trạng:
Phát triển ngày càng mạnh trong nền
kinh tế nước với >40%GDP cả nước
13.06.2014 45
Kinh tế tư bản tư nhân
- Vai trò:
Cung cấp một lượng hàng hóa dịch vụ lớn
cho nền kinh tế (P thu được theo Lênin là
học phí)
- Phương hướng:
+ Được quyền phát triển trong những ngành
mà luật pháp không cấm
+ Nhà nước tạo điều kiện và hành lang pháp
lý cho thành phần kinh tế này hoạt động
Theo Bộ KH&ĐT, KTTN tăng trưởng
mạnh về số lượng và qui mô vốn.
Giai đoạn 2000-2008, cả nước có
330.490 DN dân doanh thành lập mới,
tổng vốn 2.110.440 tỉ đồng, lớn hơn FDI
cùng thời kỳ; tăng bình quân 21% số
lượng và 61,5% vốn đăng ký hàng năm.
2008 so 2000: tăng 4,5 lần số lượng
DN, 41 lần vốn ĐK.
Ngoài ra, cả nước có hơn 4 triệu hộ
kinh doanh, 119.000 trang trại
13.06.2014 47
4. Kinh tế tư bản nhà nước
Phát triển dưới các hình thức liên doanh,
liên kết đa dạng giữa kinh tế nhà nước
với kinh tế tư bản tư nhân trong nước và
nước ngoài (sở hữu hỗ hợp).
13.06.2014 48
Kinh tế tư bản nhà nước
- Khái niệm:
Là loại hình kinh tế có sự liên doanh, liên
kết giữa nhà nước XHCN với tư bản
trong và ngoài nước
- Đặc trưng:
Dựa trên hình thức sở hữu hhỗn hợp về
TLSX
- Vai trò: Lê-nin: “hình thức quá độ trung
gian” quan trọng để lên CNXH
13.06.2014 49
5. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:
Nhµ níc khuyÕn khÝch c¸c tæ chøc, c¸ nh©n n-
íc ngoµi ®Çu t vèn, c«ng nghÖ vµo ViÖt Nam
phï hîp víi ph¸p luËt ViÖt Nam, ph¸p luËt vµ
th«ng lÖ quèc tÕ; b¶o ®¶m quyÒn së h÷u hîp
ph¸p ®èi víi vèn, tµi s¶n vµ c¸c quyÒn lîi kh¸c
cña c¸c tæ chøc, c¸ nh©n níc ngoµi. Doanh
nghiÖp cã vèn ®Çu t níc ngoµi kh«ng bÞ quèc
h÷u ho¸.
Nhµ níc khuyÕn khÝch vµ t¹o ®iÒu kiÖn thuËn
lîi ®Ó ngêi ViÖt Nam ®Þnh c ë níc ngoµi ®Çu t
vÒ níc.”
13.06.2014 50
e. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Khái niệm:
Là thành phần kinh tế có sự tham gia góp
vốn của bên nước ngoài
- Có vai trò quan trọng tạo nguồn lực kinh
tế của đất nước
- Lê-nin quan niệm: Lợi nhuận là “học
phí”, là “cống vật” mà giai cấp vô sản trả
cho giai cấp tư sản.
13.06.2014 51
KT tư bản nhà nước và KT có vốn đầu
tư nước ngoài
- Phương hướng:
+ Tạo môi trường, điều kiện và hành lang
về KT, pháp lý, văn hóa cho thành
phần này hoạt động
+ Hướng vào các lĩnh vực thúc đẩy nền
kinh tế phát triển: kết cấu hạ tầng, khoa
học kỹ thuật hiện, các mũi nhọn của nền
kinh tế tri thức
+ Đa dạng hóa hình thức đầu tư và hợp
tác như: BOT, Du lịch
13.06.2014 52
Số liệu FDI cả nước 2008
FDI đăng ký cả nước 2008: 65 tỷ USD (tăng 7
lần năm 2007). Giải ngân khoảng 11-12 tỷ
USD
> 80% vốn cấp mới; quy mô của mỗi dự án:
55,7 triệu USD
Thu hút khoảng 18.000 lao động (khoảng 1,5
triệu lao động trong khu vực FDI hiện nay)
Như vậy: từ 1987 đến nay cả nước thu hút FDI
được: 150 tỷ USD cam kết, giải ngân: 56 tỷ
USD (36% tổng vốn cam kết)
13.06.2014 53
IV. Chế độ phân phối
Chế độ phân phối => Khuyến khích, thúc
đẩy sản xuất hoặc kiềm hãm. Là động lực
bên trong người lao động.
Chế độ phân phối:
Kết hợp lợi ích: cá nhân, tập thể và lợi ích
nhà nước (Đ. 26. HP)
Chấp nhận ở mức độ sự chênh lệch giàu
nghèo.
13.06.2014 54
V. Chế độ quản lý nhà nước về kinh tế:
Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế
quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch, chính
sách; phân công trách nhiệm và phân cấp
quản lý Nhà nước giữa các ngành, các
cấp (Đ. 26. HP);