Những từ có tận cùng bằng ea hoặc ea với một phụ âm.
Ex:
sea /si:/ = biển
seat /si:t/ = chỗ ngồi
to please /pli:z/ = làm hài lòng
peace /pi:s/ = hòa bình
* Ngoại lệ:
Đa số các từ có nhóm ea(-) đọc /i:/, trừ vài từ thông dụng sau đây:
break /breik/ = vỡ, làm vỡ, g=y
breakfast /’brekfOst/ = bữa điểm tâm
great /greit/ = vĩ đại
to measure /’meJ O/ = đo l-ờng
pleasure /’pleJ O/ = khoái lạc
34 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 2937 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu học tiếng Anh - Quy tắc phát âm tiếng Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 1
Taứi lieọu hoùc tieỏng Anh
Quy Taộc Phaựt AÂm Tieỏng Anh
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 2
I. Một số quy tắc phát âm của âm /i:/
Phát âm là /i:/ những nhóm chữ sau đây.
1. Nhóm ea(-)
Những từ có tận cùng bằng ea hoặc ea với một phụ âm.
Ex:
sea /si:/ = biển
seat /si:t/ = chỗ ngồi
to please /pli:z/ = làm hài lòng
peace /pi:s/ = hòa bình
* Ngoại lệ:
Đa số các từ có nhóm ea(-) đọc /i:/, trừ vài từ thông dụng sau đây:
break /breik/ = vỡ, làm vỡ, g=y
breakfast /’brekfOst/ = bữa điểm tâm
great /greit/ = vĩ đại
to measure /’meJ O/ = đo l−ờng
pleasure /’pleJ O/ = khoái lạc
2. Nhóm ee(-)
Những từ tận cùng bằng ee hay ee với một phụ âm hay hai phụ âm:
Ex:
bee /bi:/ = con ong
beet /bi:t/ = củ cải đ−ờng
tree /tri:/ = cây
green /gri:n/ = xanh lục, ch−a có kinh nghiệm
3. Nhóm (-)e
Một số từ thông dụng
be /bi:/ = thì, là
she /Si:/ = chị ấy, cô ấy
we /wi:/ = chúng tôi, chúng ta
evil /’i:vl/ = xấu xa
Egypt /i:dzipt/ = n−ớc Ai Cập
secret /’si:krit/ = bí mật
secretive /’sikri:tiv or = ít nói, kín đáo
’si:kretive/
4. Nhóm e(-)e
Những động từ có một phụ âm ở giữa hai chữ e
Ex:
even /’i:vOn/ = ngay cả đến
evening /’i:vOnin/ = chiều tối
complete /kOm’pli:t/ = hoàn toàn
5. Nhóm ie(-)
Nhóm ie với một hay hai phụ âm
Ex:
chief /fi:f/ = ng−ời đứng đầu, ông xếp
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 3
believe /bi’li:v/ = tin t−ởng
belief /bi’li:f/ = lòng tin, niềm tin
relieve /ri’li:v/ = làm nhẹ, bớt đau buồ
6. Nhóm ei(-)
Nhóm ei với một hay hai phụ âm và chỉ đi sau âm /s/ hay chữ c, s mới đọc là
/i:/
Ex:
deceive /di’si:v/ = đánh lừa, lừa đảo
receive /ri’si:v/ = nhận đ−ợc
receipt /ri’si:t/ = giấy biên lai
7. Nhóm (-)ese
Tiếp vĩ ngữ này chỉ quốc tịch
Vietnamese /vietnO’mi:z/ = ng−ời Việt, tiếng Việt
Chinese /fai’ni:z/ = ng−ời Trung Quốc
II. Một số quy tắc phát âm của âm /i/.
Phát âm là /i/ những nhóm chữ sau đây.
1. Nhóm i(-)
Trong những từ một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm sau nguyên
âm i (i + phụ âm).
Ex:
big /big/ = to, lớn
to dig /dig/ = đào lên
thick /Tik/ = dày, đần độn
thin /Tin/ = mỏng, gầy
2. e đọc là /i/
Trong những tiếp đầu ngữ: “be, de, re, ex, e, ej, em, en, pre”
Ex:
become /bi’kcm/ = trở nên
behave /be’heiv/ = c− xử
decide /di’said/ = quyết định
renew /ri’nju/ = đổi mới
return /ri’tO:n/ = trở về, hoàn lại
exchange /iks’feing/ = trao đổi
eradicate /i’radikeit/ = nhổ rễ, diệt
embitter /im’bitO/ = làm cho cay đắng
enslave /in’sleiv/ = nô lệ hoá
predict /pri’dikt/ = tiên đoán
report /ri’po:/ = t−ờng trình
3. Tiếp vĩ ngữ và các chữ tận cùng hỗn tạp
- age passage /’pasig/ = đoạn văn, lối đi
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 4
- ate temperate /’temparit/ = ôn hoà
climate /’klaimit/ = khí hậu
- y industry /’indOstri/ = công nghiệp
- ly friendly /’frendli/ = thân thiện
- ey donkey /donki/ = con lừa
- ive expensive /iks’pensiv/ = đắt
- et market /’ma:kit/ = chợ
- let booklet /’buklit/ = tập sách nhỏ
4. Những tiếng đặc biệt
England /’inglOnd/ = n−ớc Anh
women /’wimin/ = phụ nữ
busy /’bizi/ = bận bịu, nhộn nhịp
bussiness /’biznis/ = công việc, việc th−ơng mại
bussinessman /’biznismOn/ = th−ơng gia
III. Một số quy tắc phát âm của âm /a/
1. Nhóm a(-)
Trong những từ có một âm tiết, tận cùng có “a” với một hay nhiều phụ âm.
Ex:
bad /bad/ = xấu, dở, kém
hang /han/ = treo, treo lên
fan /fan/ = cái quạt
map /map/ = bản đồ
* Ngoại lệ:
father /’fa:wO/ : cha
calm /’ka:m/ : bình tĩnh
* Chú ý: Một số tiếng đọc là /a:/ theo ng−ời Anh, ng−ời Mỹ đọc /a/:
British English American English.
ask/a:sk/ /ask/ :hỏi
can’t/ka:nt/ cannot/kant/ :không thể
2. Những từ đặc biệt:
to have /hav/ = có, ăn, uống...
to laugh /laf/(Am.) = c−ời
aunt /ant/(Am.) = cô, dì
IV. Một số quy tắc phát âm của âm /r/
Đọc là /r/ trong các nhóm chữ sau đây
1. Nhóm ar(-)
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 5
Trong những từ có một âm tiết mà tận cùng bằng r hay (r + phụ âm) hoặc
trong một âm tiết của một từ khi a đứng tr−ớc (r + phụ âm).
Ex:
car /kr / = xe hơi
cart /kr t/ = xe ngựa
bark /br k/ = sủa
lark /lr k/ = chim sơn ca
charm /fr m/ = vẻ duyên dáng, quyến rũ
2. Từ đặc biệt
father /’fa:wO/ = cha
calm /’ka:m/ = bình tĩnh
clerk /’kla:k/(Br.) = th− kí kế toán
heart /ha:t/ = tim, tâm hồn, trung tâm
V. Một số quy tắc phát âm của âm /o/
Đọc là /o/ trong các nhóm chữ sau đây:
1. Nhóm o(-)
Đọc là /o/ đối với những từ có một âm tiết, tận cùng bằng một phụ âm và trong âm
tiết đ−ợc nhấn mạnh của từ có nhiều âm tiết.
Ex:
dog /dog/ = con chó
pot /pot/ = cái nồi
doctor /’doktO/ = bác sĩ
modern /’modOn/ = tối tân, tân tiến
voluntary /’volOntOri/ = tình nguyện, tự ý
hot /hot/ = nóng
* Chú ý: Nhóm chữ o(-) đôi khi đọc /ou/ đôi khi đọc /c/, nh−ng các nhóm (-)ock
bao giờ cũng đọc /ok/.
Ex:
a lock /lok/ = ổ khoá
clock /klok/ = đồng hồ
2. Nhóm (-)ong
Những từ có tận cùng bằng (-)ong:
Ex:
long /lon/ = dài, lâu
strong /stron/ = mạnh, đậm đặc
wrong /ron/ = sai, phản luân lí
* Ngoại lệ:
among /O’mcn/ = ở trong số, trong đám
3. Từ đặc biệt
gone /gon/ = Quá khứ phân từ của “go”
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 6
VI. Một số quy tắc phát âm của âm /p /
Phát âm là /p / đối với một âm tiết có tận cùng bằng những chữ sau đây:
1. Nhóm (-)all
Đọc là /p / đối với những từ một âm tiết có tận cùng bằng “all”
Ex:
call /kp l/ = kêu, gọi
tall /tp l/ = cao, cao ráo
small /smp l/ = nhỏ bé
ball /bp l/ = quả bón
2. Nhóm au -
Đọc là /p / trong hầu hết những từ có “au” với một hay hai phụ âm.
Ex:
author /’p TO/ = tác giả
August /’p gOst/ = tháng tám
audience /’p diOn/ = khán giả
daughter /’dp tO/ = con gái
* Ngoại lệ:
to laugh /la:f/or/laf/(Am.) = c−ời
aunt /a:nt/or/ant/(Am.) = dì, cô
3. Nhóm aw –
Đọc là /p / đối với những từ có tận cùng bằng “aw” hay “aw” với một phụ âm.
Ex:
law /lp / = luật pháp
draw /drp / = vẽ
awful /’p ful/ = h=i hùng, khủng khiếp
lawn /lp n/ = sân cỏ
4. Nhóm wa -
Đọc là /p / đối với những từ có nhóm “wa” với một hoặc hai phụ âm.
Ex:
wall /wp l/ = bức t−ờng
water /’wp tO/ = n−ớc
forewarn /fp’wp n/ = cảnh cáo
5. Nhóm os(–)
Đọc là /p / đối với nhóm “os” với phụ âm
Ex:
cross /krp s/ = dấu thập, băng qua
loss /lp s/ = sự thua lỗ, mất mát
cost /kp st/ = tốn kém, có giá là
6. Nhóm (−)or(−)
Đọc là /p / đối với những từ có nhóm “or” với phụ âm.
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 7
Ex:
for /fp / = để, cho, vì ...
port /pp t/ = hải cảng
report /ripp t/ = t−ờng trình
short /Sp t/(adj) = ngắn, lùn, thiếu, sớm
7. Nhóm oar
Đọc là /p / đối với những từ có nhóm “oar” hoặc “oar” với phụ âm.
Ex:
roar /rp / = gầm thét
board /bp d/ = tấm ván, bảng
coarse /kp s/(adj) = thô lỗ
8. Nhóm our
Đọc là /p / đối với những từ có nhóm “ou” hay “our” với phụ âm.
Ex:
four /fp / = số bốn
pour /pp / = rót ra, đổ ra, m−a rào
court /kp t/ = sân, toà án, triều đình
course /kp s/ = khóa học
9. Nhóm oor
Chỉ có ít từ quen thuộc.
Ex:
a door /dp / = cửa ra vào
a floor /flp / = sàn nhà, tầng nhà, đáy biển
VII. Một số quy tắc phát âm của âm /v /
Phát âm là /u:/ trong những nhóm chữ sau:
1. Nhóm oo
Một số từ tận cùng bằng “oo” hoặc “oo” với phụ âm:
Ex:
too /tu:/ = cũng, quá
to woo /wu:/ = tán tỉnh, cầu hôn
food /fu:d/ = thức ăn
zoo /zu:/ = công viên
choose /fu:z/ = lựa chọn
moon /mu:n/ = mặt trăng
2. Nhóm u(-)e
Một ít từ có phụ âm chen giữa “u” và “e” hay nhóm “ue”:
Ex:
shoe /Su:/ = giầy
rule /ru:l/ = quy tắc, mực th−ớc
clue /klu:/ = bí quyết, manh mối
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 8
3. Nhóm o(-)
Một vài từ thông dụng tận cùng bằng o hay o với phụ âm:
Ex:
to do /du:/ = làm
two /tu:/ = hai
who /hu:/ = ai
whom /hu:m/ = ai
4. Nhóm (-)ew
Đọc là /u:/ đối với những từ có tận cùng bằng “ew”
the crew /kru:/ = phi hành đoàn
screw /skru:/ = đinh ốc
flew /flu:/ = (to fly) bay
* Chú ý:
Đôi khi nhóm (-)ew đọc là /ju:/
Ex:
few /fju:/ = không nhiều, thất th−ờng
new /nju:/or/nu:/ = mới, đầu, xa lạ ...
5. Nhóm ui(-)
Đọc là /u:/, rất ít từ nhóm “ui” với phụ âm đọc là /u:/.
bruise /bru:z/ = vết th−ơng, vết bầm tím trên da
bruit /bru:t/ = tin đồn, tiếng đồn
fruit /fru:t/ = trái cây
juice /gu:s/ = n−ớc cốt, n−ớc trái cây
VIII. Một số quy tắc phát âm của âm /u/
Phát âm là /u/ trong những nhóm chữ sau:
1. Nhóm (-)ould
Đọc là /u/ với những từ có nhóm “ould”.
could /kud/ = có thể
should /Sud/ = phải, nên
would /wud/ = sẽ, muốn
2. Nhóm oo(-)
Đọc là /u/ đối với từ nhóm “oo” với phụ âm.
Ex:
wood /wud/ = rừng, gỗ
good /gud/ = tốt, hay, khoẻ...
book /buk/ = quyển sách
a cook /cuk/ = đầu bếp
hook /huk/ = cái móc
3. Nhóm u(-)
Đọc là /u/ đối với một số từ có nhóm “u” với một hay hai phụ âm:
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 9
Ex:
bush /buS/ = bụi cây
full /ful/ = đầy, no
put /put/ = để, đặt
butcher /’bufO/ = ng−ời bán thịt
4. Nhóm o(-)
Đọc là /u/ đối với những nhóm có chữ “o” với phụ âm, tuy nhiên rất ít từ có nhóm
“o” với phụ âm đọc là /u/.
a woman /’wumOn/ = ng−ời phụ nữ
a wolf /wulf/ = sói
IX. Một số quy tắc phát âm của âm /c/
Phát âm là /c/ trong những nhóm sau:
1. Nhóm u(-)
Đọc là /c/ với những từ có tận cùng bằng “u” với phụ âm.
Ex:
sun /scn/ = mặt trời
duck /dck/ = con vịt
truck /trck/ = xe tải
cup /kcp/ = cái chén
hut /hct/ = túp lều
2. Nhóm ou(-)
Đọc là /c/ với những từ nhóm “ou” với một hay hai phụ âm:
Ex:
young /jcn/ = trẻ, tuổi nhỏ
rough /rcf/ = xù xì, gồ ghề
touch /tcf/ = đụng, chạm, sờ vào
tough /tcf/ = dẻo dai, b−ớng bỉnh
* Chú ý: Nhóm “ou” với phụ âm có vài tiếng đọc là /ou/, nhiều tiếng đọc là /au/,
đôi khi đọc là /au/, đôi khi đọc /u:/
3. Nhóm (-)o(-)
Đọc là /c/ với những từ có một âm tiết, và trong âm tiết đ−ợc nhấn mạnh của
những từ có nhiều âm tiết
mother /’mcwO/ = mẹ
son /scn/ = con trai
nothing /’ncTin/ = không gì cả
monk /mcnk/ = thầy tu
monkey /mcnk i/ = con khỉ
4. Nhóm o(-)e
Đọc là /c/ với những từ có nhóm o-e có một phụ âm giữa o và e:
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 10
to come /kcm/ = đến
dove /dcv/ = chim bồ câu
a glove /glcv/ = chiếc găng tay
to love /lcv/ = yêu
* Chú ý: Phần nhiều nhóm o(-)e đọc là /ou/. Một số động từ tận cùng bằng (-)ove
đọc là /uv/.
5. Những từ đặc biệt
Ex:
blood /blcd/ = máu
flood /flcd/ = nạn lụt
6. Những từ có chữ “u” trong các nhóm sau đây đều đọc là /c/
a. (-)ug
a rug /rcg/ = cái thảm
drug /drcg/ = thuốc
b. (-)uck
a duck /dck/ = con vịt
chuckle /fckl/ = c−ời khúc kha khúc khích
c. (-)ust
must /mcst/ = phải
dust /dcst/ = bụi, cát bụi
d. un(-)
uneasy /cn’i:zi/ = băn khoăn, bực bội
unhappy /cn’hapi/ = buồn
unable /cn’eibl/ = không thể, không có khả năng
e. um(-)
umbrella /cm’brelO/ = cái ô, cái dù
umbrage /cm’brig/ = bóng cây, bóng mát
umbilicus /cm’bilikOs/ = cái rốn
f. (-)ung
hung /hcn/ = không nhất trí, thoả thuận đ−ợc
lung /lcn/ = lá phổi
X. Một số quy tắc phát âm của âm /O/
Phát âm /O/trong các nhóm chữ sau:
1. Đọc là /O/ bốn nhóm tận cùng không có nhấn ar, er, or và ure.
a. Nhóm (-)ar
particular /’patikjulO/ = đặc biệt
awkward /’p kwOd/ = vụng về, khó xử
b. Nhóm (-)er
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 11
worker /’wd kO/ = công nhân
teacher /’ti:fO/ = giáo viên
dancer /’da:nsO/ = vũ công
c. Nhóm (-)or
doctor /’doktO/ = bác sĩ
sailor /’seilO/ = thuỷ thủ
d. Nhóm (-)ure
temperature /’temprifO/ = nhiệt độ
literature /’litOrOfO/ = văn ch−ơng
* Chú ý: Nếu có nhấn nhóm “ar” đọc /a:/ nếu đi sau chữ “w” đọc /p /
2. Nhóm e
Đọc là /O/ trong một âm tiết không đ−ợc nhấn mạnh của một từ.
Ex:
silent /’sailOnt/ = im lặng
open /’ əȚpOn/ = mở ra
chicken /’fikOn/ = gà con
3. Nhóm a
Đọc là /O/ trong hầu hết những âm tiết không đ−ợc nhấn mạnh của một từ.
Ex:
balance /’balOns/ = cái cân, sự thăng bằng
explanation /eksplO’neiSn/ = sự giảng nghĩa, giải nghĩa
capacity /kO’pasiti/ = khả năng, năng suất
national /’naSOnOl/ = có tính quốc gia
4. Nhóm o
Đọc là /O/ trong một âm tiết không đ−ợc nhấn mạnh của một từ có nhiều âm tiết.
Ex:
atom /’atOm/ = nguyên tử
compare /kOm’peO/ = so sánh
control /kOn’troul/ = điều khiển, kiểm soát
XI. Một số quy tắc phát âm của âm /d /
Phát âm là /d / trong những nhóm chữ sau.
1. Nhóm –ir(-)
Đọc là /d / với những chữ có tận cùng bằng “ir” hay “ir” với phụ âm.
Ex:
shirt /Sd t/ = áo sơ mi
girl /gd l/ = con gái
bird /bd d/ = con chim
skirt /skd t/ = cái váy
2. Nhóm (-)er-
Đọc là /d / với những từ đi tr−ớc phụ âm hoặc giữa các phụ âm.
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 12
to err /d / = sai lầm
to serve /sd v/ = phục vụ
a verse /vd s/ = một câu
3. Nhóm (-)or(-)
Đọc là /d / với những từ có nhóm “or” đi sau “w” và tr−ớc phụ âm.
Ex:
the world /wd ld/ = thế giới
a worn /wd m/ = con giun, con sâu
4. Nhóm (-)ur(-)
Đọc là /d / với những từ tận cùng bằng “ur” hay “ur” với phụ âm.
Ex:
nurse /nd s/ = nữ y tá
burn /bd n/ = đốt cháy
curse /kd s/ = nguyền rủa
surgery /’sd gOri/ = khoa phẫu thuật
Thursday /’Td sdi/ = ngày thứ năm
5. Nhóm (-)ear(-)
Đọc là /d / với những từ có nhóm ear và đứng tr−ớc phụ âm hay chen giữa các phụ
âm.
learn /ld n/ = học, nghe tin
Earth /d T/ = đất, Trái Đất
heard /hd d/ = nghe (quá khứ của hear)
* Chú ý: Nhóm ear ở cuối đọc là /iO/ đôi khi đọc là /eo/.
XII. Một số quy tắc phát âm của âm /ei/
Phát âm là /ei/ trong những nhóm chữ sau:
1. Nhóm (-)ay
Đọc là /ei/ với những chữ có tận cùng bằng “ay”
day /dei/ = ngày
play /plei/ = chơi, vở kịch
ashtray /’aStrei/ = cái gạt tàn
stay /stei/ = ở lại
2. Nhóm chữ a(-)e
Đọc là /ei/ đối với những từ một âm tiết có tận cùng bằng (a + phụ âm + e)
plate /pleit/ = cái đĩa
cake /keik/ = bánh ngọt
pale /peil/ = xanh xao
safe /seif/ = an toàn
3. Nhóm a(-)e
Một số từ có hai phụ âm ở giữa a và e đ−ợc đọc là /ei/.
table /’teibl/ = cái bàn
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 13
danger /’deingO/ = mối nguy
wast /weist/ = bỏ hoang vu
4. Nhóm (-)ai(-)
Đối với những từ có nhóm “ai” với một hay nhiều phụ âm(trừ phụ âm R)
mail /meil/ = th− tín
nail /neil/ = móng tay, cái đinh
sail /seil/ = cánh buồm
maid /meid/ = ng−ời hầu gái
wait /weit/ = chờ đợi
5. Nhóm (-)ea(-)
Đọc là /ei/ với những từ:
great /greit/ = to, lớn, danh tiếng
break /breik/ = làm bể, làm g=y
steak /steik/ = miếng mỏng, lát mỏng
breaker /’breikO/ = sóng lớn, sóng bạc đầu
6. Nhóm chữ (-)ey
Đọc là /ei/ với một số từ có tận cùng bằng “ey”.
they /wei/ = chúng nó
prey /prei/ = con mồi, chim mồi
grey /grei/ = màu xám, xám
obey /o’bei/ = vâng lời
trey /trei/ = con bài
* Chú ý: Một số tr−ờng hợp đặc biệt:
gey /gai/ = rất, lắm
key /ki:/ = cái khoá, khoá nhạc
7. Nhóm eight(-)
Đọc là /ei/ với những từ có nhóm chữ “eight”, hay “eight” với phụ âm.
eight /eit/ = số tám
weight /weit/ = trọng l−ợng
deign /dein/ = chiếu cố, đoái đến
Trừ:
height /hait/ = chiều cao
8. Nhóm (-)ion và (-)ian
Đọc là /ei/ với từ có âm “a” liền tr−ớc và tận cùng bằng (-)ion và (-)ian
nation /’neiSOn/ = quốc gia
translation /tran’sleiSO/ = bài dịch
preparation /pripO’reiSn/ = sự sửa soạn
XIII. Một số quy tắc phát âm của âm /OȚ/
Phát âm là / OȚ/ trong những nhóm chữ sau:
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 14
1. Nhóm o(-)
Những từ có tận cùng bằng “o” hay “o” với phụ âm.
low /lOȚ/ = thấp
no /nOȚ/ = không
potato /pO’teitOȚ/ = khoai tây
tomato /tO’mr tOȚ/ = cà chua
radio /’reidiOȚ/ = cát xét
2. Nhóm oa(-)
Những từ có một âm tiết có nhóm “oa” tận cùng bằng một hay hai phụ âm.
coat /kOȚt/ = áo khoác
boat /bOȚt/ = chiếc thuyền
road /rOȚd/ = con đ−ờng
soap /sOȚp/ = xà phòng, xà bông
3. Nhóm (-)ow(-)
Những từ có tận cùng bằng “ow” hay “ow” với một phụ âm.
bowl /bOȚl/ = chén, bát
grow /grOȚ/ = mọc, trồng
know /nOȚ/ = hiểu biết
slow /slOȚ/ = chậm, thong thả
4. Nhóm o(-)
Những từ có một âm tiết và có tận cùng bằng hai phụ âm hay (phụ âm + e), và
trong âm tiết đ−ợc nhấn mạnh của từ có nhiều âm tiết
home /hOȚm/ = nhà
postcard /’pOȚstkr d/ = b−u thiếp
comb /kOȚm/ = cái l−ợc
5. Nhóm ol(-)
Nhóm ol với một phụ âm (consonant). Tiêu biểu là từ:
old /OȚld/ = già, cũ
cold /kOȚld/ = lạnh, lạnh lùng
gold /gOȚld/ = vàng
XIV. Một số quy tắc phát âm của âm của âm /ai/
Phát âm là /ai/ trong những nhóm chữ sau đây:
1. Nhóm y
Nhóm từ có một âm tiết hay trong từ có âm tiết đ−ợc nhấn mạnh.
to buy /bai/ = mua
to fly /flai/ = bay
to fry /trai/ = rán, chiên
to reply /ri’plai/ = trả lời, đáp
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 15
July /gulai/ = tháng 7
shy /Sai/ = bẽn lẽn, xấu hổ
2. Nhóm ie và ye
Đọc là /ai/ với những từ có một âm tiết và có tận cùng bằng “ie” hay “ey”.
die /dai/ = chết
lie /lai/ = nằm, điều nói dối
pie /pai/ = bánh nhân
tie /tai/ = thắt, buộc, cái cà vạt
3. Nhóm i(-)e và y(-)e
Đọc là /ai/ với những từ có một phụ âm ở giữa i và e hay giữa y và e
fine /fain/ = tốt, đẹp
five /faiv/ = số 5
tide /taid/ = n−ớc thuỷ triều
time /taim/ = thời gian
kite /kait/ = cái diều
dine /dain/ = bữa ăn chính
side /said/ = phía bên, bên cạnh
style /stail/ = văn phong, phong cách
kyle /kail/ = eo biển, kênh
* Ngoại lệ:
to live /liv/ = sống, sinh sống
to give /giv/ = cho, ban cho
4. Nhóm ui
Những từ có (ui + phụ âm + e)
guide /gaid/ = sự h−ớng dẫn
guile /gail/ = sự gian sảo, dối trá
guise /gaiz/ = kiểu áo, điệu bộ, dáng vẻ
5. Nhóm i(-)e
Những từ có hai phụ âm ở giữa i và e
idle /’aidl/ = nhàn rỗi
idleness /’aidlness/ = cảnh nhàn rỗi
a title /’taitl/ = tên một cuốn sách; một vở kịch,
t−ớc vị của một ng−ời
6. Nhóm igh(-)
Những từ có tận cùng bằng (-)igh, hay igh với phụ âm:
high /hai/ = quan trọng, cao
height /hait/ = chiều cao
light /lait/ = ánh sáng
7. Nhóm (-)ild
Đọc là /ai/ với một số từ tận cùng bằng “ild”
child /faild/ = đứa trẻ
mild /maild/ = hiền dịu, ôn hoà
wild /waild/ = dữ tợn, man rợ
Collect ed by Nguyeón Thaứnh ẹaùt
Study, study more, stydy forever 16
8. Nhóm (-)ind
Đọc là /ai/ với một số từ có nhóm chữ “ind”
kind /kaind/ = tử tế
mind /maind/ = ý kiến, quan niệm
to bind /baind/ = buộc, đóng sách
* Ngoại lệ:
the wind /wind/ = gió
XV. Một số quy tắc phát âm của âm /aȚ/
Phát âm là /aȚ/ trong những nhóm chữ sau:
1. Nhóm ou(-)
Những từ có nhóm “ou” với một hay hai phụ âm.
mouse /maȚs/ = con chuột
house /haȚs/ = ngôi nhà
shout /SaȚt/ = hét, gọi lớn
accountant /O’kaȚntOnt/ = kế toán
* Chú ý: Rất nhiều tiếng có nhóm chữ “ou” đọc là / aȚ/, nh−ng một số đọc là /c/.
2. Nhóm ow(-)
Đọc là /aȚ/ đối với một số từ thông dụng có tận cùng bằng “ow” hay “ow” với phụ
âm
towel /’taȚOl/ = khăn tắm
drown /draȚn/ = chết đuối, chết chìm
frown /fraȚn/ = chau mày, sự chau mày
gown /gaȚn/ = áo dài, áo thụng, áo ngủ
coward /’kaȚOd/ = hèn nhát
3. Nhóm (-)our
Một vài từ tận cùng bằng “our” đ−ợc phát âm là /aȚ/
our /’aȚO/ = của chúng ta
hour /’aȚO/ = giờ
flour /’flaȚO/ = bột mì
* Ngoại lệ:
Những từ có tận cùng bằng “our” nh−ng không có trọng âm đánh vào đọc là /O/:
colour /’kclO/ = màu
neighbour /’neibO/ = ng−ời láng giềng, n−ớc
lân bang
XVI . Một số quy tắc phát âm của âm /oi/
Phát âm là /oi/ trong những nhóm chữ sau:
1. Nhóm oi(-)
Những từ có tận cùng bằng (-)oi với phụ