Hệ thống HL hiện nay được sử dụng rộng rãi nhất điều khiển máy cắt
dây CNC , tính ổn định cao tính an toàn cao , công dụng lớn.
Bản HL-PCI là đầu nối ISA của thẻ HL được cải tiến thành đầu nối tiên
tiến hơn PCI, do đặc tính tiên tiến của đầu nối PCI làm cho bộ phận dây
tổng của thẻ HL-PCI và bộ phận điều khiển máy được phân cách tốt hơn,
từ đó nâng cao được tính năng chống nhiễu khô và tính ổn định của hệ
thống HL.Hơn nữa, lắp đặt nối dây đơn giản , rõ ràng, dễ sửa chữa.
Thẻ HL-PCI đối với thiết bị máy tính yêu cầu không cao.Không cần ổ
cứng , phần mềm cũng có thể khởi động vận hành.
16 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 3279 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 1
Hệ thống lập trình điều khiển máy cắt
HL Wire Cut System ( Pci bản)
I. Giới thiệu khái quát
Hệ thống HL hiện nay được sử dụng rộng rãi nhất điều khiển máy cắt
dây CNC , tính ổn định cao tính an toàn cao , công dụng lớn.
Bản HL-PCI là đầu nối ISA của thẻ HL được cải tiến thành đầu nối tiên
tiến hơn PCI, do đặc tính tiên tiến của đầu nối PCI làm cho bộ phận dây
tổng của thẻ HL-PCI và bộ phận điều khiển máy được phân cách tốt hơn,
từ đó nâng cao được tính năng chống nhiễu khô và tính ổn định của hệ
thống HL.Hơn nữa, lắp đặt nối dây đơn giản , rõ ràng, dễ sửa chữa..
Thẻ HL-PCI đối với thiết bị máy tính yêu cầu không cao.Không cần ổ
cứng , phần mềm cũng có thể khởi động vận hành.
II. Chức năng chủ yếu
1. Điều khiển nhiều chức năng, đồng thời trên cùng một bộ máy tính
điều khiển được bốn bộ phận cắt các vật khác nhau, vừa có thể
gia công vừa có thể lập trình.
2. Độ côn gia công áp dụng 4 trục, 5 trục liên động kỹ thuật điều
khiển. Dị hình trên dưới và góc độ đơn giản nhập hai loại phương
thức gia công, làm cho độ côn gia công thay đổi nhanh chóng , dễ
dàng. Có thể gia công độ côn và hình tròn.
3. Gia công bắt chước, có thể nhanh chóng hiển thị quỹ đạo ra công ,
đặc biệt là độ côn và quỹ đạo gia công mặt trên dưới của vật gia
công dị hình trên dưới.Và hiển thị rõ mốc điểm cuối.
4. Khi thực hiện , hiển thị tiến trình gia công hình vẽ, qua cắt mặt hình
vẽ, có thể đồng thời nhìn thấy tình trạng gia công trên 4 máy, và
hiển thị tương đối trị số thay đổi của tọa độ chuẩn X,Y,J và tọa độ
chuẩn tuyệt đối X,Y,U,V...
5. Bảo vệ khi mất điện , nếu trong quá trình gia công đột ngột mất
điện, sau khi có điện sẽ tự động khôi phục tình trạng gia công
của các máy. Các dữ liệu lưu trong hệ thống có thể lưu giữ được
thời gian dài.
6. Có thể từ khoảng cách mặt nền chuẩn để tính toán căn chỉnh
chính xác. Đối với điểm cắt bánh dẫn dịch chuyển làm bổ sung
của hướng U và hướng V, từ đó nâng cao độ chính xác độ côn gia
công, độ chính xác của cắt côn lớn là ưu thế của phần mềm cùng
loại.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 2
7. Có thể kiểm tra thư mục lưu hình vẽ, có thể nhanh chóng tìm ra
được dữ liệu cần thiết.
8. Bồi thường độ dịch chuyển nghiêng của dây mô lítđen (không cần
tăng thêm tròn, tỷ lệ gia công có thể điều chỉnh, có nhiều chức
năng như: thay đổi tọa độ tiêu chuẩn, gia công tuần hoàn, giới hạn
tốc độ bước vào máy điện, tự động trở lại khi đoản mạch.
9. Có thể đặt ( hoặc hủy bỏ) tạm dừng làm đoạn chỉ lệnh sau khi
hoàn thành gia công .
10. Có thể bắt đầu gia công ở bất cứ đoạn nào, kết thúc ở bất kỳ
đoạn nào, Có thể gia công thuận hướng hoặc ngược hướng.
11. tạm dừng, kết thúc, khi đoản mạch tự động trở lại, cảnh báo đoản
mạch thời gian dài( 1 phút).
12. Hệ thống nối với hệ thống mạng của khách hàng, trong hệ thống
mạng tiến hành trao đổi dữ liệu và giám sát các tiến trình gia công.
13. Có thể chuyển đổi dữ liệu theo biểu mẫu DXF và biểu mẫu ISOG
của AUTOCAD .
14. Cắm bổ sung gia công bán kính lớn nhất có thể đạt tới 2000M
15. Thời gian gia công tự động lũy kế, thuận tiện cho quản lý sản
xuất.
16. Sau khi máy thêm thước , có thể thực hiện điều khiển kép kín.
III. Thao tác sử dụng:
Sau khi nối điện, máy tính có thể nhanh chóng nhập vào hệ thống
này, lựa chọn 1. RUN vận hành , bấm lại phím trở lại máy để vào
menu chủ. Trong menu có thể di chuyển con trỏ hoặc ấn chữ cái màu
đỏ trên menu tương ứng để tiến hành thao tác tương ứng.
1. Dữ liệu vào
Trước khi cắt vật, cần phải dữ liệu chỉ lệnh 3B của vật này nhập vào
vùng dữ liệu ảo, cái gọi là vùng ảo dữ liệu gia công thực tế là vùng
lưu chỉ lệnh gia công tạm thời. Thao tác như sau:
Đầu tiên, trên thanh menu chủ ấn nút F, sau đó căn cứ vào khác
biệt đường kính nhập vào để làm các thao tác sau:
1.1. Từ kho hình vẽ WS-C điều chỉnh nhập:
Ấn nút trở lại máy, con trỏ di chuyển đến dữ liệu cần thiết, ấn nút trở
lại máy, ấn nút ESC thoát ra.
Chú ý: Kho hình vẽ WS-C là nơi file dữ liệu được lưu hệ thống, Nhiều
nhất có thể lưu được khoảng 300 file dữ liệu. thay bộ nhớ nén có thể
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 3
lưu giữ được khoảng 1200 file dữ liệu. Các file dữ liệuđược lưu trong
kho hình vẽ được lưu thời gian dài, lưu file dữ liệu tại đĩa ảo sau khi
tắt máy hoặc ấn nút khôi phục sẽ tự động xóa.
1.2 Nhập vào từ đĩa cứng:
Ấn F4, lại bấm D, để con trỏ di chuyển đến file dữ liệu cần thiết, ấn F3,
để con chuột di chuyển đến đĩa ảo, bấm vào nút trở lại máy, sau đó
ấn nút ESC để thoát ra.
1.3 Nhập vào từ đĩa mềm:
Ấn F4, cho đĩa mềm vào, ấn A, để con trỏ vào file dữ liệu , ấn F3, để
con trỏ di chuyển đến đĩa ảo , ấn nút trở về máy, lại ấn ESC thoát ra.
Chú ý: Vận dụng nút F3 có thể lưu chuyển file dữ liệu giữa3 bộ phận:
kho hình vẽ, đĩa cứng , đĩa mềm. Hệ thống này không dùng đĩa cứng ,
đĩa mềm mà chỉ sử dụng kho hình vẽ WS-C cũng có thể thao tác bình
thường.
1.4 Sửa chỉ lệnh 3B
Có lúc cần sửa một đoạn chỉ lệnh 3B. Phương pháp thao tác như sau:
Trong menu chủ bấm nút F, con trỏ dịch chuyển đến dữ liệu 3B cần
sửa, ấn nút trở lại máy, hiển thị chỉ lệnh 3B, sau khi ấn nút INSERT,
dùng mũi tên lên xuống sang trái phải và nút Space bar ( nút
cách)thì có thể tiến hành sửa chỉ lệnh 3B, sửa chỉ lện xong, ấn nút
ESC thoát ra.
1.5 Dùng tay nhập chỉ lệnh 3B
Khi cắt một số vật đơn giản , nếu một hình tròn hoặc hình vuông
thìkhông cần thiết phải lập trình,trực tiếp dùng tay nhập chỉ lệnh 3B,
phương pháp thao tác như sau:
Trong menu chủ ấn nút B , rồi ấn nút trở lại máy, sau đó ấn vào biểu
mẫu tiêu chuẩn nhập chỉ lệnh 3B.
VD: B3000 B4000B4000G Y L 2, Nếu giá trị tọa độ chuẩn là 0 thì có
thể lược bỏ.
VD: BBB5000GXL3.Sau khi nhập xong một dãy, ấn nút trở lại máy, lại
nhập dãy sau, khi nhập xong ấn nút ESC thoát ra. Chỉ lệnh nhập
bằng tay tự động được đặt tên là NON.B.
1.6. Xem thư mục kho hình vẽ
Hệ thống này có chức năng xem thư mục kho hình vẽ, Có thể nhanh
chóng và tìm ra được file dữ liệu cần .Thao tác như sau:
Ấn nút Tab trong menu chủ, thìtự động các hình vẽ trong kho fiel hình
vẽ lần lượt hiển thị và tên dữ liệu chỉ lệnh 3B tương ứng. Ấn nút cách
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 4
-1. Cài đặt góc độ côn( chú ý 1)
-2. Ấn nút Enter lựa trọn dữ liệu hình trên(chú ý 2)
-3. Độ dày vật tham khảo theo hình vẽ 1
-4. Khoảng cách kích thước mặt và trung tâm bánh dẫn dưới ( hình 1 )
-5. Khoảng cách giá dây máy( K/c trung tâm bánh dẫn - hình 1 )
-6. Bán kính bánh dẫn( làm điểm cắt bù dùng), khi không yêu cầu có thể cài đặt
là 0( chú ý 3).
-7. Mô hình kết cấu độ côn: tấm đẩy nhỏ/ bánh dẫn lắc/ giá dây lắc(chú ý 4)
-8. Bánh kính đường tròn( giá trị R nhỏ nhất),trong hình vẽ gia công nhỏ hơn
giá trị R cung tròn để xử lý cung tròn( ghi chú 5).
-9. Tính toán căn chỉnh dựa vào Base và Hieght ( ghi chú 6)
để tạm dừng , ấn nút cách để tiếp tục.
2. Cắt mô phỏng:
Sau khi điều chỉnh nhập dữ liệu trước khi chính thức cắt, cần để bảo
đảm , trước hết tiến hành cắt mô phỏng để quan sát hình vẽ (đặc biệt
là độ côn và vật dị hình trên dưới) và tọa độ về không có chính xác
không. Tránh do trường hợp lập trình sơ xuất hoặc cài đặt tham số
gia công không đúng mà làm cho vật cắt bị báo phế. Thao tác như
sau:
2.1. Ấn X trong menu chủ, hiển thị đĩa ảo dữ liệu gia công( dữ liệu chỉ
lệnh 3B), nếu không dữ liệu, cần phải trở lại menu chủ để nhập điều
chỉnh thêm dữ liệu( xem mục 1 nhập điều chỉnh dữ liệu).
2.2. Con trỏ di tới dữ liệu chỉ lệnh 3B cần cắt mô phỏng, ấn nút trở lại
máy, sẽ hiển thị ra hình vẽ vật gia công, nếu tỷ lệ của hình vẽ quá to
hoặc quá nhỏ không tiện cho việc quan sát , có thể ấn nút + hoặc - để
tiến hành điều chỉnh . Nếu vị trí của hình vẽ không chuẩn có thể ấn
nút mũi tên lệ xuống trái phải để tiến hành điều chỉnh.
2.3. Nếu như vật bình thường( không có độ côn, không dị hình trên
dưới) có thể ấn F4, nút trở lại máy, lập tức hiển thị trung điểm X,Y trở
về tọa độ 0.
2.4. Vật gia công có độ côn hoặc dị hình trên dưới, cần phải quan sát
quỹ đạo cắt mặt trên dưới của nó. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham
số mô phỏng, trong đó hạn độ là tốc độ cắt mô phỏng, bình thường
lấy giá trị lớn nhất là 4096. dùng nút mũi tên trái, phải có thể điều
chỉnh. Ấn G, nút trở về máy. cài đặt menu tham số độ côn , như sau:
Menu cài đặt độ côn:
Degree Độ côn
File2 Dữ liệu dị hình
Width Độ dày vật
Base Độ cao nền chuẩn
Height K/c giá dây
Idler Bán kính bánh dẫn
V mode Kiểu mẫu độ
côn
Rmin Bán kính hình tròn
Cali Tính toán căn chỉnh
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 5
Phương pháp cài đặt: Sau khi ấn nút trở lại máy, nhập trị số(đơn vị:
1: góc độ ,3,4,5,6,7: mm).
Ghi chú 1: Góc độ côn theo một cạnh tính, đơn vị là độ, lấy hệ 10 để
nhập, nếu không phải là hệ10 thì trước hết phải đổi thành hệ10( như:
1030’ = 1.50 ).
Khi cắt ngược chiều kim đồng hồ lấy góc độ + vật cắt trên nhỏ dưới
to( côn +); lấy góc độ - thì vật cắt trên to dưới nhỏ( côn ngược). Khi
cắt thuận chiều kim đồng hồ thì làm ngược lại. Hệ thống này có thể
cắt thay đổi côn. Tham khỏa ví dụ 1.
Ghi chú 2: chọn mục đó của menu có thể gia công dị hình trên dưới,
File2 là hình vẽ mặt trên của vật cắt. di con trỏ đến dữ liệu cần thiết,
ấn nút trở lại máy, điều chỉnh nhập dữ liệu hình vẽ trên, ấn ESC thì có
thể hiển thị lặp thêm hình vẽ trên dưới .Tham khảo ví dụ 2.
Ghi chú 3: khi điểm cắt nghiêng bổ xung , nhập bán kínhcủa bánh
dẫn là được.
Ghi chú 4: Ấn 3 lần Enter sửa đổi, đối với kết cấu độ côn kiểu mẫu
tấm kéo nhỏ và bánh dẫn lắc, hệ thống này đối với hướngU và
hướng V đều làm bù vào điểm cắt bánh dẫn, Đối với mẫu giá dây
lắc, thì chỉ đối với hướng V bù vào điểm cắt bánh dẫn.
Ghi chú 5: Vừa nhập giá trị bán kính cung tròn, thì trong vật cắt bán
kính nhỏ hơn cung tròn của giá trị bán kính cung tròn đã cài đặt sẽ
theo giá trị bán kính cung tròn để cắt cung tròn. Nếu chỉ hy vọng cung
tròn chỉ định nào đó đẻ cắt cung tròn, ngoài ra theo đọ côn bình
thường cắt, thì có thể trong dữ liệu chỉ lệnh 3B, đoạn trước chỉ lệnh
3B của cung tròn chỉ định này chèn thêm ký tự E R là được. Phương
pháp thao tác của nó có thể tham khảo VD 1cắt thay đổi côn.
Ghi chú 6: Tình trạng kiểm tra Base và Height không chuẩn xác( yêu
cầu cần cố gắng chính xác), Có thể cắt trước hình trụ một độ côn,
sau đó kiểm tra thực tế đường kính trên dưới độ côn của hình trụ,
nhập vào máy tính có thể tự động tính ra chính xác Base và Height.
Sau khi hoàn tất cài đặt tham số độ côn , ấn ESC thoát ra, ấn F1, nút trở
lại máy, lại ấn nút trở lại máy, thì có thể bắt đầu tiến hành cắt mô phỏng.
Cắt xong hiển thị tọa độ điểm cuối X’, Y’, U, V. Umax và Vmax là khoảng
cách là khoảng cách dịch chuyển lớn nhất của trục UV trong quá trình
cắt. Các giá trị này không được vượt quá hành trình lớn nhất cho phép
của trục UV. Sau khi kết thúc cắt mô phỏng , ấn nút cách, E, ESC trở lại
menu chủ.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 6
3. Cắt chính thức
Sau khi cắt mô phỏng không có sai sót gì, lắp kẹp vật cắt, khởi động ống
dây, bơm nước, cao tần có thể tiến hành cắt chính thức.
3.1. Trong menu chủ chọn gia công #1( khi chỉ có một thẻ điều khiển chỉ
có thể chọn gia công #1. Nếu đồng thời lắp nhiều thẻ điều khiển , có thể
lựa chọn gia công #2, gia công #3, gia công#4) , ấn nút trở về máy, C,
hiển thị dữ liệu gia công.
3.2. Di con trỏ đến dữ liệu 3B cần cắt, ấn nút trở lại máy, hiển thị ra
hình vẽ chỉ lệnh 3 B đó, cần điều chỉnh tỷ lệ to nhỏ và vị trí thích
hợp.(tham khảo mục 1 gia công mô phỏng).
3.3. Ấn F3, hiển thị menu cài đặt tham số gia công như sau:
Cài đặt tham số gia công:
Phương pháp cài đặt:
1. 5. 6. 7 . 8 . 9. ấn nút [ Enter], [Page Up],[Page Down], hoặc nút
mũi tên trái phải.
2 . 3. 4. Sau khi ấn [Enter] nhập trị số(đơn vị: 2: mm, 3: góc độ)
V.F Biến tần
Offset giá trị bù
G rade Giá trị độ côn
Ratio Tỷ lệ gia công
Axis Chuyển đổi tọa độ
Loop Gia công tuần
hoàn
Speed Bước tốc độ
XYUV tấm đẩy căn
chỉnh
Process Điều chỉnh
Hours Thời gian máy
-1. Khi cắt khe của dây molitđen và vật cắt , trị sso cang to câng theo sát
chặt.
-2. Cài đặt giá trị bù/ lượng dịch chuyển nghiêng( ghi chú 1).
-3. Ấn nút Enter, vào menu cài đặt độ con( ghi chú 2).
-4. Tỷ lệ hình vẽ gia công.
-5. Có thể chọn 8 loại chuyển đổi tọa độ, bao gồm cả thay kính.
-6. Số lần gia công tuần hoàn, 1: một lần, 2: hai lần, nhiều nhất là 255 lần.
-7. Nhập vào menu cài đặt giới hạn tốc độ bước vào máy điện ( ghi chú 3).
-8. Nhập vào menu căn chỉnh tấm đẩy.
- 9. Ấn Enter nhập vào menu điều khiển.
- 10. Số giờ làm việc thực tế của máy.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 7
Menu cài đặt giới hạn tốc độ:
Menu căn chỉnh tấm đẩy:
Phương pháp căn chỉnh:
1.2. sau khi ấn Enter, nút mũi tên căn chỉnh, nút cách để về 0 (đơn vị:
μ )
1.3. Ấn liên tục 3 lần Enter mới có thể thay đổi.
Cài đặt tham số Process:
Trở lại 0 sec –1. lựa chọn trở lại đoản mạch.
Làm sạch góc 0sec –2. lựa chọn thời gian làm sạch góc( chú ý 7).
Tự động dừng On – 3. Cài đặt On hoặc Off tự động dừng máy ( chú ý8).
Chú ý 1: Phương pháp bù: Bám phương hướng trước cắt , hướng dây
môlít đen nghiêng bên phải lấy bù +, không cần thêm chuyển tiếp tròn,
nhưng cần kép kín hình vẽ. Nếu khi lập trình đã có bù dây môlítđen dịch
chuyển nghiêng thì ở đây không cần bù ,nên cài là 0.
Chú ý 2: Cài đặt độ côn tham khảo mục 1 gia công mô phỏng
Chú ý 3: Limit giới hạn tốc độ là phòng tránh khi tấm đẩy di chuyển tốc
độ cao làm tốc độ bước vào máy điện quá nhanh dẫn tới mất bước. Các
máy không cùng model có giá trị giới hạn tốc độ không giống, có thể
thông qua thực tiễn để có được. Sau khi cài đặt giá trị giới hạn tốc độ
không nên tùy tiện thay đổi. Speed tốc độ là tốc độ cấp vào lớn nhất khi
XY speed Tốc độ
UV speed Tốc độ
XY limit G/hạn tốc độ
UV limit G/hạn tốc độ
-1. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY làm việc(đơn vị:μ / giây, bên dưới
cũng giống như thế)
-2. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV làm việc.
-3. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục XY di chuyển tốc độ cao.
-4. Tốc độ cấp vào lớn nhất khi trục UV di chuyển tốc độ cao.
XY Căn chỉnh tấm đẩy
UV căn chỉnh tấm đẩy
Motor k/c bước
-1. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy XY( chú ý 5).
-2. Căn chỉnh/ di chuyển tấm đẩy UV( chú ý 5).
-3. Cài đặt khoảng cách bước của máy vào hệ thống( chú ý 4).
3/3 ba pha 3 nhịp
6/3 ba pha 6 nhịp
10/5 năm pha 10 nhịp
5 Axis. 6/3: điều khiển 5 trục
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 8
tấm đẩy thực tế hoạt động, cài đặt tốc độ phù hợp kết hợp với điều chỉnh
biến tần (V.F) có thể theo sát cắt ổn định, vật cắt càng dày tốc độ bước
vào của nó càng cần nhỏ, trong quá trình gia công có thể điều chỉnh.
Chú ý 4: Khoảng cách bước là phương pháp hoạt động bước vào máy
điện, Đối với mỗi loại model máy mà nói, khoảng cách bước là có định .
đã qua cài đặt không thể tùy tiện thay đổi, nếu không sẽ làm báo lỗi vật
cắt. Cho nên , để bảo vệ, cần ấn 3 lần nút trở lại máy mới có thể sửa.
Chú ý 5: Sau khi ấn nút trở về máy, ấn nút mũi tên lên xuống trái phải, có
thể di chuyển tấm đẩy X,Y,U,V, Ấn một cái đi một bước( dùng để sửa
chữa), ấn giữ thì liên tục di chuyển( dùng để căn chỉnh vật cắt).
Nếu sau khi ấn nút trở lại máy nhập trị số, mở cao tần, cấp vào, trị số đó
có thể làm thành chỉ lệnh trực tuyến tiến hành cắt.
Chú ý 6: Lựa chọn trở lại đoản mạch, mối lần ấn nút trở lại máy tăng
thêm 5 giây( sec) Lớn nhất là 35 giây . thời gian đó là đoản mạch sau khi
phát sinh bao nhiêu giây sẽ tự động nhập trở lại, sau khi hủy bỏ đoản
mạch lập tức khôi phục tiến lên. Liên tục trở lại 1 phút mà đoản mạch
chưa được loại trừ thì tự động cảnh báo dừng máy. Khi cài đặt 0 sec(0
giây) là trở lại thủ công, tức là khi đoản mạch cần nhân viên thao tác
nhập trở lại, sau khi loại trừ đoản mạch xong nhân viên thao tác lại khôi
phục tiến lên. Nếu sau khi phát sinh đoản mạch liên tục 1 phút không có
người can thiệp thì sẽ tự động cảnh báo dừng máy.
Chú ý 7: Sau khi hàon thành gia công mỗi đoạn chỉ lệnh thời gian dừng
lưu cao tần, dùng làm sạch góc, lựa chọn thời gian làm sạch góc, cài đặt
là 0sec( 0 giây) là không có chức năng làm sạch góc, mối lần ấn trở lại
máy tăng thêm 1 giây , lớn nhất là 15 giây.
Chú ý 8: Cài đặt tự động dừng máy, ấn nút trở lại máy lựa chọn On hoặc
OFF chức năng tự động dừng máy.
3.4. Cài đặt xong các tham số ấn ESC để thoát ra, ấn F1 hiển thị bắt đầu
đoạn 1, biểu thị bắt đầu cắt từ đoạn thứ nhất.( nếu muốn cắt từ đoạn thứ
N thì cần phải dùng nút xóa để xóa chữ 1, sau đó nhập vào chữ số N).
Lại ấn nút trở lại máy hiển thị điểm cuối đoạn XX( cũng như vậy , nếu
muốn kết thúc ở đoạn thứ M thì dùng nút xóa để xóa XX, sau đó nhập
chữ số M), lại ấn nút trở lại máy.
3.5. Ấn F12 để khóa cấp vào( menu cấp vào nền lam biến thành xanh lá
cây nhạt, lại ấn F12, thì màu xanh lá cây nhạt biến thành màu lam, lới
lỏng cấp vào) , ấn F10 lựa chọn tự động( menu nền xanh lá cây nhạt là
tự động, lại ấn F10 , từ xanh lá cây nhạt thành xanh lam bằng thủ công)
,ấn F11 mở cao tần, bắt đầu cắt( lại ấn F11 là tắt cao tần).
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 9
3.6. Xử lý các tình huống trong quá trinh cắt:
A, Bám sát không ổn định:
Sau khi ấn F3 , dùng nút mũi tên trái phải điều chỉnh giá trị biến tần( V.F),
đến lúc bám sát ổn định là được. Khi cắt vật có độ dày bám sát sẽ khó
điều chỉnh. có thể sau khi điều chỉnh giá trị tốc độ bước vào phù hợp lại
tiến hành điều chỉnhcho đên skhi bám sát ổn định là được. sau khi hoàn
thành điều chỉnh ấn ESC để thoát ra.
B, Trở lại đoản mạch
Khi phát sinh đoản mạch, nếu cài đặt tham số tự động trở lại, sau số
phút đó( láy cài đặt số để định), thì hệ thống sẽ tự động trở lại , sau khi
triệt tiêu đoản mạch tự động khôi phục tiến lên. Sau khi liên tục trở lại 1
phút đoản mạch vẫn chưa bị loại bỏ thì tự động cảnh báo dừng máy.
Nếu tham số cài đặt là trở lại thủ công thì cần người thao tác xử lý: trước
hết là ấn nút cách, ấn B để nhập trở lại. Sau khi đoản mạch được loại
bỏ, ấn nút cách lại ấn nút F khôi phục tiến lên. Nếu Nếu thời gian đoản
mạch liên tục sau một phút mà người không xử lý thì tự động cảnh báo
dừng máy.
C, Tạm dừng tạm thời
Ấn nút cách tậm dừng, ấn C khôi phục gia công.
D, Cài đặt doạn cắt hết tạm dừng, ấn nút F là được, lại ấn nút F để hủy
bỏ.
E, Mất điện giữ chừng:
Khi cắt giữa chừng mất điện, hệ thống tự động bảo vệ dữ liệu, Sau khi
có điện trở lại, hệ thống tự động khôi phục trạng thái hoạt động của cách
máy trước khi mất điện. Trước tiên tự động nhập hình vẽ máy số 1, khi
đó ấn C, F11 là có thể khôi phục gia công.
F, Đứt dây giữa chừng
ấn nút cách, lại ấn W, Y, F11, F10, tấm đẩy sẽ tự động trở lại khởi điểm
gia công.
G, Thoát khỏi gia công:
Sau khi kết thúc gia công, ấn E, ESC thoát khỏi gia công trở về menu
chủ, đang gia công ấn nút cách, lại ấn E, ESC cũng có thể thoát khỏi
gia công. Sau khi thoát khỏi muốn khôi phục, từ menu chủ ấn [ctrl] thêm
W( máy số 1), đối với máy số2 ấn [ctrl] thêm O, máy thứ 3 ấn [ctrl]thêm
R, máy số 4 ấn [ctrl] thêm K.
3.7. Cắt ngược hướng
Sau khi đứt dây trong quá trình cắt, có thể sử dụng cắt ngược hướng,
như vậy một mặt tránh việc cắt lại, tiết kiệm thời gian, mặt khác tránh
được do cắt lại mà dẫn tới độ bóng và độ chính xác giảm. phương pháp
Tài liệu hướng dẫn sử dụng Máy cắt dây 060922
Liễu Ngân Đình – www.meslab.org/mes 10
thao tác: trên menu chủ lựa chọn gia công, ấn nút trở lại