Nova -TDN 2004 Chương trình thiết kế đường bộ được thực hiện trên môi
trường AutoCAD Release 2005. Với Nova -TDN 2004 có thể thực hiện công tác
thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật.
Sử dụng Nova -TDN 2004 đơn giảnvà cho kết quả chi tiết hoàn toàn phù
hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đường bộ và có thể thiết kế theo tiêu
chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của chương trình:
• Nhập số liệu khảo sát.
• Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến.
• Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
• Tính toán và lập bảng khối lượng đào đắp.
• Vẽ đường bình đồ, dựng phối cảnh mặt đường cùng cảnh quan địa hình
và tạo hoạt cảnh 3D.
32 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3822 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Tr−ờng đại học xây dựng
khoa xây dựng cầu đ−ờng
&
công ty hài hoà
--------------Y Z--------------
Hà nội 10/2006
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 1
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Ch−ơng I: Giới thiệu chung
I.1. Giới thiệu ch−ơng trình
Nova -TDN 2004 Ch−ơng trình thiết kế đ−ờng bộ đ−ợc thực hiện trên môi
tr−ờng AutoCAD Release 2005. Với Nova -TDN 2004 có thể thực hiện công tác
thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật.
Sử dụng Nova -TDN 2004 đơn giản và cho kết quả chi tiết hoàn toàn phù
hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ−ờng bộ và có thể thiết kế theo tiêu
chuẩn AASHTO.
Các chức năng chính của ch−ơng trình:
• Nhập số liệu khảo sát.
• Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến.
• Thiết kế trắc dọc,trắc ngang.
• Tính toán và lập bảng khối l−ợng đào đắp.
• Vẽ đ−ờng bình đồ, dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh quan địa hình
và tạo hoạt cảnh 3D.
I.1.1. Nhập số liệu thiết kế
Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho
các b−ớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đ−ợc xây dựng từ:
• Các đường đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đã đ−ợc số hoá
thành bản vẽ AutoCAD.
• Các điểm đo từ máy đo toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ đo từ máy đo quang
cơ.
• Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.
• Từ File toạ độ dạng (*.txt).
Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng đ−ợc mô hình l−ới
bề mặt tự nhiên và vẽ đ−ờng đồng mức. Đây là mô hình địa hình số 3D cho phép
nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình l−ới.
I.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến
Từ số liệu đo có thể thể hiện đ−ợc mặt bằng hiện trạng của khu vực.
Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành vạch các đ−ờng tim
tuyến khác nhau của con đ−ờng cần thiết kế nhằm chọn đ−ợc các ph−ơng án tối −u
hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế tiền khả thi. Nova
-TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo yêu cầu. Các số
liệu đ−ợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc bổ sung
thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova –TDN 2004 cho phép thiết kế
cácđ−ờng cong chuyển tiếp hoặc đ−ờng cong tròn có siêu cao hoặc không có siêu
cao.
Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép ngoài
phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi ch−a mở rộng. Đồng thời để thuận tiện
cho NSD, Nova_TDN 2004 cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết kế đ−ờng
cong
và siêu cao.
Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện tr−ờng.
I.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 2
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Trong tr−ờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho phép tách trắc dọc ra
nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc ngang
có thể tuỳ ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu cầu của
nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra và có thể
chọn chức năng in nhiều trang cắt ngang thiết kế chuẩn mà khai báo cho tuyến.
Nova -TDN cho phép thiết kế 3 ph−ơng án đ−ờng đỏ nhằm chọn ra ph−ơng án
tối −u theo khối l−ợng đào đắp, đ−ợc tính toán sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết kế
chuẩn khi khai báo các thông số thiết kế tuyến.
Đối với đ−ờng trong nội thị Nova -TDN cho phép thiết kế các giếng thu n−ớc,
cao độ đáy cống ngầm.
Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy của các lớp địa chất dựa vào
chúng có thể tính toán khối l−ợng đào của từng lớp.
Trên trắc ngang mặt cắt thiết kế sẽ đ−ợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao
và mở rộng lề nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng.
Các cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng ph−ơng án. Việc
thay đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ các mặt cắt thiết kế trắc ngang sẽ tự động thay đổi
theo phù hợp với cao độ của ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành.
Trong một số tr−ờng hợp đặc biệt nh−: ta luy có dật cấp, lề hoặc mặt đ−ờng
không khai báo đ−ợc theo tiêu chuẩn Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đ−ờng, lề,
luy bằng các đ−ờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thành các đối t−ợng
t−ơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang khác.
I.1.4. Tính toán và lập khối l−ợng đào đắp
Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70 loại diện tích. Trên
cơ sở các loại diện tích này ng−ời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách xây dựng các
công thức tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất, ghi chúng lên
từng trắc ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang và qua quá trình
vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng tổng hợp khối l−ợng đào đắp.
I.1.5. Vẽ đ−ờng bình đồ và tạo hoạt cảnh 3D
Nova -TDN cho phép thể thể hiện đ−ờng đồng mức của mô hình thiết kế điểm.
Dựng phối cảnh mặt đ−ờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện trạng,
tạo hoạt cảnh. Mô duyn này th−ờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án tiền khả
thi.
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 3
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Ch−ơng II . các câu lệnh trong NOVA_TDN 2004
Danh mục Tên lệnh
Cài đặt các thông số ban đầu NS
Khai báo KBNDH
Hệ Toạ độ Giả Định ...
Điền ký hiệu h−ớng bắc HB
Tạo l−ới khống chế mặt bằng LUOI
Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định TDDL
Định nghĩa trạm máy NM
Dữ liệu điểm đo ...
Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu CDTEP
Tạo các điểm cao trình NT
Tạo điểm cao trình từ sổ đo NDD
Tạo địa hình nhà NHA
Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử HYURVEYT
Xuất cao độ theo TEXT CDTEXT
Nhập đ−ờng đồng mức NDM
Định nghĩa đ−ờng đồng mức hoặc đ−ờng mép DNDM
Định nghĩa đ−ờng đồng mức DNCDM
Số liệu tuyến…
Nhập số liệu tuyến RTDN
Chuyển đổi tệp số liệu TDN CVERT
Chuyển đổi tệp số liệu TKD PMNV
Chuyển đổi tệp số liệu CCIC QHNV
Chuyển đổi tệp số liệu TEDI TDCD
Chuyển đổi tệp số liệu DHGTVT CNVSY
Xây dựng mô hình l−ới bề mặt LTG
Vẽ đ−ờng đồng mức DM
Tra cứu cao độ tự nhiên CDTN
Hiệu chỉnh ...
Hiệu chỉnh cao trình HCCT
Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu BTCD
Điền và nối các điểm cao trình CDT
Bật các điểm cao trình trong bản vẽ BCD
Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ TCD
1.
Menu
địa
hình
Xuất các điểm cao trình ra tệp XCD
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 4
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Th− viện vật địa hình- Nova- TDN TVDH
Tuỳ chọn TCH
Khai báo ...
Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang BB
Khai báo vét bùn + hữu cơ KBVB
Khai báo các lớp áo đ−ờng theo TCVN KBK
Khai báo tiêu chuẩn thiết kế đ−ờng ST
Tuyến đ−ờng....
Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế CS
Vẽ tuyến theo TCVN T
Khai báo gốc tuyến GT
Định nghĩa các đ−ờng mặt bằng tuyến DMB
Bố trí đ−ờng cong và siêu cao CN
Chênh lý trình cũ và mới OLDS
Khai báo bán kính điền BKD
Tạo điển cao trình theo số liệu trắc ngang
Thay đổi vị trí tuyến DT
Xây dựng lại dữ liệu tuyến từ bản vẽ
Cọc trên tuyến ...
Phát sinh cọc PSC
Chèn cọc mới CC
Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến KD
Xác định lại số liệu mia PSL
Xoá tuyến hoặc cọc XOA
Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia SSLT
Lấy số liệu vỉa hè SLVH
Cập nhật lại số liệu tự nhiên từ trắc ngang TNTT
Vẽ lại số liệu điểm TIN theo tuyến DCD
Sửa tên cọc STC
Tra cứu số liệu cọc TCC
Vẽ mặt bằng tuyến ...
Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn BTC
Mặt bằng tuyến từ trắc ngang BT
Điền yếu tố cong YTC
Điền tên cọc trên tuyến DTC
Điền cao độ cọc DCDC
Điền điểm cao trình dọc tuyến DCDT
2.
Menu
tuyến
Xuất số liệu các đoạn cong SLC
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 5
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Điền ký hiệu lý trình DLT
Tra lý trình TLT
Trắc dọc tự nhiên ...
Trắc dọc tự nhiên TD
Lớp địa chất LDC
Điền mức so sánh DSSTD
Thay đổi mức so sánh TSSTD
Hiệu chỉnh trắc dọc EDTD
Hệ toạ độ trắc dọc GTD
Thiết kế trắc dọc ...
Ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành PADD
Thiết kế trắc dọc DD
Đ−ờng cong đứng CD
Điền thiết kế DTK
Điền lý trình DLTTD
Cống tròn CONG
Cầu CAU
Tạo giếng thu n−ớc TGT
Nhận lại cao độ thiết kế NCD
Định nghĩa đ−ờng thiết kế và lớp địa chất DNDD
Huỷ cao độ thiết kế HCDTK
Nối cao độ đ−ờng đỏ mặt VDD
Trắc ngang tự nhiên ...
Vẽ trắc ngang tự nhiên TN
Đ−ờng cũ VDC
Nhập lớp địa chất trắc ngang NDCTN
Vẽ các lớp địa chất trắc ngang DCTN
Thiết kế trắc ngang...
Thiết kế trắc ngang TKTN
Định nghĩa thiết kế trắc ngang DNTKTN
Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang DTD
Tạo luy TL
Tạo ốp taluy đắp TOPTL
Tạo các lớp áo đ−ờng theo TCVN APK
Điền thiết kế trắc ngang DTKTN
Vét bùn và hữu cơ VB
Tự động xác định vét bùn và hữu cơ VBTD
Đánh cấp DC
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 6
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Tự động xác định đánh cấp DCTD
Tính diện tích ...
Nhập chiều dài chiếm dụng NLCD
Tính sơ bộ diện tích đào đắp DTSB
Tính diện tích TDT
Điền giá trị diện tích DDT
Bảng biểu…
Xuất bảng cắm cong BCC
Bảng yếu tố cong BYTC
Xuất bảng toạ độ cọc TDC
Lập bảng Khối l−ợng LBDT
Lập bảng khối l−ợng từ giá trị điền LBGT
Hiệu chỉnh trắc ngang...
Copy các đối t−ợng trắc ngang CTK
Xóa thiết kế trắc ngang XTK
Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang DTN
Hệ toạ độ trắc ngang GTN
Hiệu chỉnh trắc ngang EDTN
Hiện trắc ngang theo tên HTN
Cống...
Trắc ngang cống tròn TNCT
Cống tròn CTCT
Cống bản CBCT
Cấu tạo móng cống MONGC
Phối cảnh tuyến….
Phối cảnh tuyến đ−ờng thiết kế PC
Vẽ l−ới bề mặt tự nhiên CED
Tạo vạch sơn VVS
Tạo hoạt cảnh 3D SD
Hoạt cảnh theo hành trình OB
Phụ trợ…
Loại đối t−ợng khỏi Nova -TDN LDT
Tra cứu các đối t−ợng của Nova -TDN TRA
Nova -TDN Help
About Nova -TDN AboutTDN
Pline h−ớng tuyến PLT
Pline PLTD
3. Phụ
trợ
Pline theo độ dốc PLDD
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 7
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Rải luy RTL
Kích th−ớc KT
Xoá đối t−ợng theo lớp XL
Hiệu chỉnh lớp ELAY
Căn chỉnh các cụm kích th−ớc EMD
Sửa Text ET
Đổi co chữ DCCHU
Hiệu chỉnh các đối t−ợng Text EMT
Hiệu chỉnh các đối t−ợng Attribute EMA
Làm trơn các đ−ờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT
Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP
Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS
Mũi tên liên tục MT
Ký hiệu cắt đứt CDUT
Hiệu chỉnh bảng…
Tạo và hiệu chỉnh bảng THB
Hiệu chỉnh bảng HCB
Tách bảng CHB
Trích bảng TRICHB
Thêm bớt hàng cột bảng HHCB
Copy công thức, dữ liệu bảng CPB
In nhiều trang U-PL
Th− viện ng−ời dùng TV
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 8
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Ch−ơng III Bài toán thiết kế đ−ờng
III.1. Số liệu đầu vào
Có các cách đ−a số liệu đầu vào là :
• Các đ−ờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đã đ−ợc số hoá
thành bản vẽ AutoCAD.
• Các điểm đo từ máy đo toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ đo từ máy đo quang
cơ.
• Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang.
• Từ File toạ độ dạng (*.txt).
Trong bài toán này chúng tôi xin trình bày cách xây dựng tuyến đ−ờng từ bình đồ
phục vụ cho sinh viên làm đồ án đ−ờng .
Cụ thể cách đ−a số liệu đầu vào nh− sau :
Quét ảnh bình đồ vào máy và tô lại các đ−ờng đồng mức. Khi tô cần l−u ý
những điểm sau :
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 9
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
- Đặt layer riêng cho đ−ờng đồng mức cần tô .
- Phải tô lại đ−ờng đồng mức bằng lệnh polyline của Cad (l−u ý
nên làm trong ch−ơng trình NOVA)
- Các phân đoạn tô càng nhỏ thì việc nội suy cao độ càng chính
xác .
- Nên tô lại các đ−ờng đồng mức thành 1 đoạn liền không bị đứt .
Trong tr−ờng hợp đ−ờng đồng mức bị đứt đoạn, ta dùng lệnh
PolylineEdit (PE) của Cad để nối lại .
L−u ý : Hiện nay có 1 số phần mềm có thể chuyển từ bình đồ giấy thành bình
đồ số hoặc bạn có thể đến các viện để lấy bình đồ số tại tuyến sẽ đi qua.
III.2. Các b−ớc thiết kế bằng Nova_TDN
Sau khi vào NOVA và mở bình đồ đã tạo ở trên ta tiến hành theo các b−ớc sau :
III.2.1. Thiết kế tuyến :
B−ớc 1 : Khai báo thông số ban đầu .
Đây là lệnh tiện ích của Nova phục vụ cho việc định dạng chữ số trong khi thiết
kế . Định dạng số chữ số chính xác sau dấu phẩy là 2 chữ số (0.00)
Cú pháp : NS ↵
Menu : Địa hình / Cài đặt thông số ban đầu
Ngoài ra bạn có thể chỉnh định dạng chữ số theo mong muốn bằng cách hiệu
chỉnh bản vẽ của Cad , trên menu chọn : Format / Units …
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 10
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
B−ớc 2 : Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế :
Cú pháp : CS ↵
Menu : Tuyến / Tuyến đ−ờng / Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế
Tuỳ theo các yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế đề ra mà ta có thể chọn:
Chọn tiêu chuẩn thiết kế.
Chọn Vtk.
Chọn lý trình đầu .
Chọn tỷ lệ bình đồ.
B−ớc 3 : Định nghĩa đ−ờng đồng mức :
Cú pháp : DNDM ↵
Menu : Địa hình / Định nghĩa đ−ờng đồng mức và đ−ờng mép
Chọn vào đ−ờng đồng mức cần định nghĩa và nhập cao độ
áp dụng cho những bình đồ ch−a đ−ợc số hoá, ta phải định nghĩa cao độ cho từng
đ−ờng đồng mức.
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 11
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
L−u ý : Nên đánh dấu mức cao độ cho các đ−ờng đồng mức tr−ớc bằng lệnh Dtext
của Cad để tránh nhầm lẫn cao độ
B−ớc 4 : Kiểm tra việc định nghĩa đ−ờng đồng mức bằng một trong các cách :
Dùng VP ↵ .
Dùng CDTN ↵ .
Để chắc chắn đã nhập đ−ờng đồng mức chính xác, ta cần kiểm tra lại. Hoặc có thể
dùng lệnh LIST ( LI ) để kiểm tra toạ độ cũng nh− cao độ của từng đ−ờng, từng
điểm.
B−ớc 5 : Chèn thêm điểm cao độ cho vị trí mà NOVA không định nghĩa đ−ợc cao
độ :
Vị trí đèo yên ngựa.
Vị trí giữa 2 đ−ờng đồng mức song song cách xa nhau .
Các điểm đỉnh…
Cú pháp : NT ↵ .
B−ớc 6 : Xây dựng mô hình l−ới bề mặt .
Cú pháp : LTG ↵
Menu : Địa hình / Xây dựng mô hình l−ới bề mặt .
Mục đích của lệnh này là cơ sở để xây dựng mô hình l−ới bề mặt địa hình mà tuyến
đ−ờng sẽ đi qua, giúp ta có cái nhìn trực quan hơn, tạo cho việc đi tuyến đ−ợc chính
xác hơn .
B−ớc 7 : Xem l−ới tam giác :
Cú pháp : CED ↵
Menu : Tuyến /Phối cảnh tuyến/ Vẽ l−ới bề mặt tự nhiên .
Sau khi đã định nghĩa đ−ờng đồng mức, ta đ−ợc bình đồ số hoá.
Từ đây ta có thể vạch tuyến và thiết kế đ−ờng .
B−ớc 8 : Vạch tuyến trên bình đồ
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 12
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Cú pháp : PL ↵ ( dùng lệnh polyline để vạch tuyến )
Thiết kế tuyến phải chú ý đến địa hình,tuân thủ theo những nguyên tắc đi tuyến
trên từng địa hình mà ta đã đ−ợc học.Ví dụ nh− địa hình miền núi có nhiều đ−ờng
đồng mức san sát nhau thì đi tuyến phải chú ý là đủ b−ớc Compa để tránh độ dốc
đột ngột, phải đi men theo đ−ờng đồng mức…
B−ớc 9 : Khai báo gốc tuyến
Cú pháp : GT ↵
Menu : Tuyến / Tuyến đ−ờng/ Khai báo gốc tuyến .
Sau khi click vào nút ta chọn gốc tuyến ở trên bình đồ cần thiết kế .
Tuỳ theo tuyến đ−ờng thiết kế từ đâu đến đâu mà ta chọn điểm gốc tuyến cho phù
hợp.
B−ớc 10 : Định nghĩa tim tuyến
Cú pháp : DMB ↵
Menu: Tuyến/ Tuyến đ−ờng/ Định nghĩa các đ−ờng mặt bằng tuyến
Chọn vào tuyến đã vạch trên bình đồ ( đ−ờng Polyline )
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 13
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Đây là lệnh định nghĩa các đ−ờng mặt bằng tuyến, ta có thể định nghĩa đ−ợc nhiều
đ−ờng. ở đây ta vạch tuyến theo tim đ−ờng .
B−ớc 11 : Cắm đ−ờng cong nằm và bố trí siêu cao :
Cú pháp : CN ↵
Menu : Tuyến/ Tuyến đ−ờng / Bố trí đ−ờng cong và siêu cao
Sau đó chọn hai cạnh của đỉnh cần bố trí đ−ờng cong và siêu cao . Sẽ có một hộp
thoại xuất hiện :
:
L−u ý:
Nếu bán kính cong chọn nhỏ thì phải bố trí siêu cao, đồng thời chọn bố trí đ−ờng
cong chuyển tiếp và phần mở rộng cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế đ−ờng mà ta
đã chọn.
Kết thúc, ta đ−ợc kết quả mô hình trên bình đồ nh− sau :
B−ớc 12 : Phát sinh cọc trên tuyến :
Cú pháp : PSC ↵
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 14
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Menu : Tuyến / Cọc trên tuyến / Phát sinh cọc
Do yêu cầu thiết kế mà ta có thể nhập khoảng cách cắm cọc trên cả tuyến hoặc trên
một đoạn tuyến bằng việc chọn lý trình từ đâu đến đâu và chọn
B−ớc 13 : Chèn cọc :
Cú pháp : CC ↵
Menu : Tuyến / Cọc trên tuyến / Chèn cọc mới
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 15
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Đây là b−ớc chèn các cọc đặc biệt mà b−ớc phát sinh cọc ch−a chèn vào nh− : cọc
trong đ−ờng cong ( TD , TC , P ) và các cọc địa hình ( Phân thuỷ , tụ thuỷ , giao
đ−ờng đồng mức , điểm xuyên … ) Việc chọn cọc này có thể trực tiếp trên tuyến
hoặc là trên trắc dọc sau khi đã chạy xong trắc dọc .
L−u ý : Phải nhập tên cọc để tránh nhầm lẫn với các cọc đã có từ tr−ớc .
B−ớc 14 : Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia
Cú pháp : SSLT ↵
Menu : Tuyến / Cọc trên tuyến / Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia
Thực hiện lệnh này sẽ xuất hiện bảng điền các thông số của các cọc, ở đây ta cũng
có thể sửa tên các cọc ở cột “Tên cọc”.
B−ớc 15 : Điền tên cọc :
Cú pháp : DTC ↵
Menu : Tuyến / Mặt bằng tuyến / Điền tên cọc trên tuyến
Thực hiện lệnh này, tên các cọc sẽ đ−ợc điền trên tuyến .
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 16
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
Ta có thể điền so le hoặc điền một phía và cả khoảng cách từ các tên cọc đến tuyến
và cao chữ đảm bảo cho việc theo dõi tuyến dễ dàng .
B−ớc 16 : Điền yếu tố cong :
Cú pháp : YTC ↵
Menu : Tuyến / Mặt bằng tuyến / Điền yếu tố cong
Nhóm biên soạn : Nguyễn Anh Hải – Trần Minh Điệp – Nguyễn Văn Diễn
– Phạm Hùng C−ờng . Sinh viên K47 -Khoa Cầu Đ−ờng - ĐHXD 17
Tài liệu h−ớng dẫn sử dụng phần mềm Nova_TDN ứng dụng Thiết kế Đ−ờng
III.2.1.2 Thiết kế trắc dọc :
B−ớc 17 : Khai mẫu bảng biểu trắc dọc, trắc ngang :
enu : Tuyến / Khai báo / Khai báo mẫu bảng biểu
Cú pháp : BB ↵
M
B−ớc 18 : Vẽ trắc dọc tự nhiên :
enu : Tuyến / Trắc dọc tự nhiên / Vẽ trắc dọc tự nhiên
Cú pháp : T