Tai liệu môn Pháp luật về hợp đồng
Cấu Trúc Bài Giảng I. Khái quát về hợp đồng. II. Giao kết hợp đồng. III. Thực hiện hợp đồng. IV. Một số rủi ro trong hợp đồng.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tai liệu môn Pháp luật về hợp đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ĐH Tài Chính Marketing
Lớp 09DKQ
Luật Kinh Tế
RÙA BIỂN
1. Lầm Chí Nguyên.
2. Chu Phạm Minh Diễm.
3. Dương Ngọc Diễm.
4. Võ Lê Duy.
5. Nguyễn Tấn Lộc.
6. Nguyễn Đình Vượng.
7. Phạm Quốc Anh.
8. Phạm Thị Thanh Vân.
9. Bùi Thanh Tú.
10. Bùi Phạm Trung Tín
PHÁP LUẬT VỀ HỢP
ĐỒNG
Cấu Trúc Bài Giảng
I. Khái quát về hợp đồng.
II. Giao kết hợp đồng.
III. Thực hiện hợp đồng.
IV. Một số rủi ro trong hợp đồng.
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
HỢP ĐỒNG
1. Khái niệm hợp đồng
2. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
3. Phân loại hợp đồng
1. Khái niệm hợp đồng
Theo điều 388 (BLDS 2005): Hợp đồng dân
sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác
lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa
vụ.
2. Điều kiện có hiệu lực của HĐ
Thứ nhất, các chủ thể ký kết phải hợp pháp.
Thứ hai, các chủ thể ký kết hoàn toàn tự
nguyện.
Thứ ba, nội dung hợp đồng không trái pháp
luật và đạo đức xã hội.
Thứ tư, thủ tục và hình thức thể hiện của
hợp đồng phải tuân thủ theo quy định của
pháp luật.
3. Phân loại hợp đồng.
a. Theo lĩnh vực đời sống xã hội.
b. Theo quyền và nghĩa vụ của các bên.
c. Theo mức độ đối ứng về quyền, nghĩa vụ.
d. Theo vị trí trong quan hệ hợp đồng.
e. Theo nội dung của HĐ.
f. Theo hình thức thể hiện.
a. Theo lĩnh vực đời sống
Hợp đồng dân sự (thuần tuý).
Hợp đồng lao động.
Hợp đồng trong hoạt động thương mại.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Hợp đồng liên doanh.
b. Theo quyền và nghĩa vụ
Hợp đồng song vụ.
Hợp đồng đơn vụ.
c. Theo mức độ đối ứng
Hợp đồng có đền bù.
Hợp đồng không đền bù.
d. Theo vị trí quan hệ trong hợp
đồng
Hợp đồng chính.
Hợp đồng phụ.
e. Căn cứ vào nội dung hợp đồng
HĐ mua bán tài sản.
HĐ mua bán nhà.
HĐ trao đổi tài sản.
HĐ tặng cho tài sản
HĐ vay tài sản.
HĐ mượn tài sản.
HĐ thuê tài sản.
HĐ dịch vụ.
HĐ vận chuyển.
HĐ gia công.
HĐ gửi giữ.
HĐ bảo hiểm.
HĐ uỷ quyền.
Hứa thưởng và thi có
giải.
f. Theo hình thức thể hiện
Hợp đồng bằng văn bản.
Hợp đồng bằng lời nói.
Hợp đồng có công chứng, chứng thực.
Ngoài ra, tại khoản 5 Đ.406 BLDS 2005 con
đề cập đến HĐ vì lợi ích của người thứ 3.
II. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
1. Nguyên tắc giao kết HĐ
2. Chủ thể giao kết HĐ
3. Trình tự giao kết HĐ
4. Hình thức của HĐ
5. Nội dung của HĐ
1. Nguyên tắc giao kết HĐ
Tự do giao kết, nhưng không trái pháp luật,
đạo đức xã hội.
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác
trung thực và ngay thẳng.
2. Chủ thể giao kết HĐ
Cá nhân
Pháp nhân
Các chủ thể khác
3. Trình tự giao kết HĐ
a. Đề nghị giao kết.
b. Chấp nhận đề nghị giao kết HĐ
c. Vấn đề im lặng trong HĐ
a. Đề nghị giao kết
Theo khoản 1 điều 390 BLDS 2005: Đề nghị
giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định
giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề
nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được
xác định cụ thể.
b. Chấp nhận giao kết HĐ
Theo điều 396 BLDS 2005: Chấp nhận đề
nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên
được đề nghị đối với bên đề nghị về việc chấp
nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
c. Im lặng trong hợp đồng.
Theo khoản 2 Đ.404 BLDS 2005: Hợp đồng
dân sự cũng xem như được giao kết khi hết
thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị
vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự
trả lời chấp nhận giao kết.
4. Hình thức của HĐ
Theo Đ.401 BLDS, hợp đồng có thể giao
kết bằng lời nói, văn bản, hành vi cụ thể.
Trong trường hợp pháp luật quy định
bằng văn bản thì phải tuân theo hình thức
này.( VD: HĐ mua bán quốc tế, HĐ dịch
vụ, khuyến mại, HĐ đại lý thương mại,)
5. Nội dung của HĐ (Đ.402 BLDS
2005) (1).
Tùy theo từng loại HĐ, các bên có thể thỏa
thuận những nội dung sau:
Đối tượng của HĐ.
Số lượng, chất lượng.
Giá, phương thức thanh toán.
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện
HĐ.
5. Nội dung của HĐ (Đ.402 BLDS
2005) (2).
Quyền và nghĩa vụ của các bên.
Trách nhiệm do vi phạm HĐ.
Phạt vi phạm HĐ.
Bồi thường do vi pham HĐ.
Các nội dung khác do các bên thỏa thuận.
III. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
1. Nguyên tắc thực hiện HĐ.
2. Nội dung của việc thực hiện HĐ.
3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
1. Nguyên tắc thực hiện HĐ
Theo Đ.412 BLDS, việc thực hiên HĐ phải
đảm bảo nguyên tắc:
Thực hiện đúng hợp đồng.
Thực hiện trung thực, theo tinh thần hợp
tác.
Không được xâm phạm đến lợi ích của Nhà
nước, lợi ích công cộng, quyền, lợi ích hợp
pháp của người khác.
2. Nội dung thực hiện HĐ (1).
Khi thực hiện HĐ, các bên phải thực hiên
đúng theo quyền và nghĩa vụ đã thỏa thuận.
Có nghĩa là các bên phải thực hiện đúng các
điều khoản đã cam kết, như:
Đúng đối tượng.(đúng về loại hàng, thông
số, hợp pháp).
Đúng số lượng, chất lượng.
2. Nội dung thực hiện HĐ (2).
Thực hiện đúng điều khoản về giá cả,
phương thức thanh toán.
Đk về thời gian. (thời gian giao hàng, thanh
toán, giao chứng từ,).
Đk về địa điểm. (địa điểm giao hàng, thanh
toán, thực hiện công việc,)
Ngoài ra còn phải thực hiện đúng các điều
khoản do các bên đã thỏa thuân trong HĐ.
3. Các biện pháp bảo đảm thực
hiện HĐ.
a. Cầm cố tài sản.
b. Thế chấp tài sản.
c. Đặt cọc.
d. Kí cược.
e. Kí quỹ.
f. Bảo lãnh
g. Tín chấp
a. Cầm cố tài sản. ( Đ 326, Đ 327
BLDS)
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi
là bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở
hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là
bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự.
b. Thế chấp tài sản.(Đ 342, 343
BLDS).
Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây
gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự đối với bên kia (sau đây gọi là bên
nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản
đó cho bên nhận thế chấp.
c. Đặt cọc.(Đ. 358 BLDS)
Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một
khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc
vật có giá trị khác (sau đây gọi là tài sản đặt
cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết
hoặc thực hiện hợp đồng dân sự.
d. Kí cược.(Đ 359 BLDS)
Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản
giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc
kim khí quí, đá quí hoặc vật có giá trị khác
(sau đây gọi là tài sản ký cược) trong một
thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản
thuê.
e. Kí quỹ.(Đ 360 BLDS)
Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một
khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí hoặc
giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả
tại một ngân hàng để bảo đảm việc thực
hiện nghĩa vụ dân sự.
f. Bảo lãnh.
Bảo lãnh là việc người thứ ba (say đây gọi là
bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau
đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện
nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây
gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời
hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ
g. Tín chấp.
Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể
bảo đảm bằng tín chấp cho cá nhân, hộ gia
đình nghèo vay một khoản tiền tại ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng khác để sản
xuất, kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định
của Chính phủ.
IV. MỘT SỐ RỦI RO VỀ HỢP
ĐỒNG.
1. Rủi ro khi giao kết HĐ
2. Rủi ro thực hiện HĐ
1. Các rủi ro thường gặp khi giao
kết hợp đồng.(1)
Rủi ro liên quan đến chủ thể của HĐ.( chủ
thể không có năng lực giao kết.
Người kí HĐ không có thẩm quyền.
Hình thức HĐ không phù hợp với quy định
của pháp luật.
Đối tượng của HĐ không hợp pháp.
Phụ lục HĐ.
1. Các rủi ro thường gặp khi giao
kết hợp đồng.(2)
Điều kiện vi phạm hợp đồng.
Điều khoản bồi thường thiệt hại.
Điều khoản giải quyết tranh chấp.
Các điều khoản thỏa thuận trái với quy
định của pháp luật.
2. Rủi ro trong thực hiện HĐ
a. Đối với bên mua.
b. Đối với bên bán.
a. Rủi ro đối với bên mua.
Không nhận được hàng, nhận hàng không
đủ số lượng.
Chất lượng hàng nhận được kém do không
quy định rõ khi ki kết.
Hàng giao chậm do cả yếu tố khách quan và
chủ quan.
b. Rủi ro đối với bên bán
Người mua không nhận hàng do giá thị
trường giảm.
Mất mát, hư hại hàng hóa trong quá trình
vận chuyển.
Người mua thanh toán chậm.
Người mua thanh toán thiếu.
Bị ép giá khi hàng đã giao.
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN
THỨC
A đề nghị giao kết HĐ với B, theo đó A mua của B 300 tấn
gạo với giá 14,000VNĐ/kg. . Việc chuyển giao sẽ phải
được thực hiện từ 1/5/2011 đến 31/6/2011 tại kho hàng
của A ở Tp.HCM. Trong đề nghị ghi rõ B có thời hạn trả
lời là 15 ngày kể từ ngày ghi trên đề nghị. B nhận được
đề nghị giao kết và gửi lời chấp thuận đề nghị đến A.
Tuy nhiên 2 ngày sau, giá gạo trên thị trường tăng cao, B
vội vàng gửi thông báo đến công ty A theo đó sẽ bán gạo
với giá 16.000 VND/kg, nếu A đồng ý thì sẽ giao hàng,
còn nếu A không đồng ý, coi như không có HĐ giữa A và
B.A đã không trả lời.
Đến 1/9/2011, đại diện của công ty A gọi điện đến công ty B
yêu cầu công ty này giao hàng trong thời hạn 10 ngày
nếu không sẽ tiến hành khởi kiện B. Đại diện công ty B
cho rằng vì công ty A không trả lời nên không giao hàng.
a) Giữa A và B đã hình thành hợp đồng chưa?
b) Vụ tranh chấp này sẽ được giải quyết như thế nào nếu
trong thông báo của B không có sự thỏa thuận về im lặng.
c) Vụ tranh chấp này sẽ được giải quyết như thế nào nếu
trong thông báo của B có sự thỏa thuận về im lặng).