Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng? (P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?(P13)
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
• phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1 cách tự phát thành các ngành,nghề # nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ sở,là tiền đề của sản xuất hang hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
• sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu # nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu # nhau về tư liệu sx đã làm cho những người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn tiêu dung sphẩm của người # phải thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
• Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy sx pát triển.
• Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sx hhpá pải năng đôg trog sx-kd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
• Sự pát triển của sx xh với tính chất “mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho giao lưu kt,văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật chất và vh của nhân dân.
• Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….
22 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3333 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu ôn tập Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu ôn tập “Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2”
Chương I:Học thuyết giá trị.
Câu 1: điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa? (P3)
Câu 2: Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng? (P3,4)
Câu 3: Trình bày tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa? (P4)
Câu 4: lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng? (P 4,5)
Câu 5: Các hình thái giá trị? (P5)
Câu 6: Bản chất và chức năng của tiền tệ? (P 5,6)
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó? (P6)
Chương II:Học thuyết giá trị thăng dư.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?(P7)
Câu 9: Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của hàng hóa slđ?(P 7,8)
Câu 10: Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?(P 8.9)
Câu 11: Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?(P9)
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?(P9.10)
Câu 13: Tại sao sản xuất gtrị thặng dư là quy luật kinh tế tuyệt đối của CNTB?(P10)
Câu 14: Bản chất của tiền công, 2 hình thức cơ bản của tiền công?(P10.11)
Câu 15: Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế?(P11)
Câu 16: Thế nào là tái sản xuất, tái sx giản đơn và tái sx mở rộng?(P11)
Câu 17: Tích lũy TB là gì, nêu những nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy TB?(P11.12)
Câu 18: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản, so sánh?(P12)
Câu 19: Thế nào là cấu tạo giá trị, cấu tạo kĩ thuật, cấu tạo hữu cơ của TB?(P12)
Câu 20: Tuần hoàn của tư bản và Chu chuyển của tư bản?(P13)
Câu 1:điều kiện ra đời và đặc trưng của sản suất hàng hóa?
1. điều kiện ra đời:
phân công lđ xã hội.
Phân côg lđ xh là sự phân chia lđ xh 1 cách tự phát thành các ngành,nghề # nhau. Phân côg lđ xh tạo ra sự chuyên môn hóa lđ,do đó dẫn đến chuyên môn hóa sx.Như vậy phân côg lđ xh là cơ sở,là tiền đề của sản xuất hang hóa.Phân côg lđ xh càng pát triển,thì sx hang hóa càng mở rộng hơn, đa dạng hơn.
sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của những người sx.
Sự tách biệt này do các quan hệ sở hưu # nhau về tư liệu sx,mà khởi thủy là chế độ tư hữu nhỏ về tư liệu sx . đã xđ người sở hữu tư liệu sx là người sở hữu sphẩm lđ.Như vậy,chính qh sở hữu # nhau về tư liệu sx đã làm cho những người sx đlập, đối lập vói nhau,nhưg họ lạ nằm trong hệ thống phân côg lđ xh nên họ phụ thuộc lẫn nhau về sx và tiêu dung.Trog đk ấy người này muốn tiêu dung sphẩm của người # phải thong qua sự mua -bán hhóa,tức là phải trao đổi dứoi nhưg hình thái hhóa.
2. đặc trưng:
Sự gia tăng ko hạn chế nhu cầu của thị trường là 1 động lực mạnh mễ thúc đẩy sx pát triển.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt,buộc mỗi người sx hhpá pải năng đôg trog sx-kd ,phải thường xuyên cải tiến kt,hợp lý hóa sx để tăng năng suất lđ,nâng cao chất lượng sphẩm.Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng sx ptriển mạnh mẽ.
Sự pát triển của sx xh với tính chất “mở” ,các qhệ hhóa tiền tệ làm cho giao lưu kt,văn hóa giữa các địa phương trog nước và quốc tế ngày càng pát triển,tạo đk nâng cao đời sống vật chất và vh của nhân dân.
Thị trường ngày càng pát triển dẫn đến pân hóa xh,tiềm ẩn khả năg khủng hoảng kt-xh,phá hoại mt sinh thái….
Câu 2:Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa và mối quan hệ giữa chúng?
KN hàng hóa: H2 là sphẩm của lđ,nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất định cho con người, nhưng phải đc trao đổi, mua bán.
2 thuộc tính của hàng hóa:
giá trị sử dụng:là 1 vật với tính năng của nó nhằm thỏa mãn nhu cầu nào đó cho con người. GTSD ko pải 1 lúc bộc lộ đc mà qua qtrinh khai thác dần đc bộc lộ. gtsd hay côg dụng của hang hóa là do thuôck tính tự nhiên của vật thể hhóa quyết định.với y nghĩa như vậy,giá trị sử dụng la 1 phạm trù thế kỷ.
giá trị hàng hóa: muốn hiểu đc gtrị hhóa pải đi từ gtrị trao đổi.Các vật đều co giá trị sử dụng nhưng khi trao đổi pải tính đến giá trị yếu tố chung. Giá trị của hhóa là lđ xh của người sx kết tinh trong hhóa,còn giá trị trao đổi chẳng qua chỉ là hình thái biểu hiện của giá trị hhóa .
Khi nói đến gtrị nó chỉ tồn tại trong nền kt hhóa,mang tính năng xh.nó là phạm trù lịch sử.Bất kì 1 vật nào muốn trở thành hhóa đều phải có đủ 2 thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị.
3. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính:
Giá trị là nội dung,cơ sở của gtrị trao đổi; còn gtrị trao đổi là hình thức bhiện của giá trị ra bên ngoài.Thực chất của qhệ trao đổi là người ta trao đổi lượng lđ hao phí của mình chứa đựng trog các hhóa.vì vậy gtrị là biểu hiên qhệ giữa n~ người sx hhóa.Nếu gtrị sử dụng là thuộc tinh tự nhiên thì gtrị la thuộc tính xh của hhóa.
hhóa là sự thống nhất của 2 thuôck tính gtrị sử dụng và gtrị.nhưng đây là sự thôg nhất của 2 mặt đối lập.
quá trình thực hiện giá trị tách dời quá trình thực hiện gtrị sử dụng:gtrị đc thực hiện trc,sau đó gtrị sử dụng mới đc thực hiện.
Câu 3: Tính 2 mặt của lao động sx hàng hóa?
Lđ cụ thể: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của n~ nghề nghiệp chuyên môn nhất định. mỗi lđ cụ thể có mục đích riêng, đtượng riêng, ptiện riêng, ppháp riêng và kết quả riêng.Mỗi lđ cụ thể tạo ra 1 loại giá trị sử dụng nhất định.Lđ cụ thể càng nhiều loại thì càng tạo ra nhiều loại gtrị sử dụng # nhau.Cùng với sự pát triển của kh-kt các hình thức lđct ngày càng đa dạng,phong phú, nó phản ánh trình độ pát triển của pân côg lđ xh. Lđct ko phải là nguồn gốc duy nhất của giá trị sử dụng do nó sx ra.
Lđ trừu tượng:là sự hao phí óc,sức thần kinh và sức cơ bắp nói chung của con người,chứ ko kể đến hình thức cụ thể của nó như thế nào. LđTT chỉ có trong nền sx hhóa và mang tính xh do mục đích của sx là để trao đổi. lđtt tạo ra gtrị,làm cơ sở cho sự ngang bằng trong trao đổi.
Nếu lđct chỉ là 1 trong 2 nhân tố tạo thành gtrị sử dụng,thì ldtt là nhân tó duy nhất tạo ra gtrị của hhóa.Gtrị của mọi loại hhóa chỉ là sự kết tinh của ldtt. Ldct pản ánh tính chất tư nhân,ldtt pản ánh tính chất xh.
Câu 4:Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng?
gtrị hhóa đc xét cả về mặt chất và mặt lượng;
Thước đo lượng gtrị của hhóa:
Là lượng lđ hao phí để tạo ra hhóa và đc tính bằng thước đo gtrị thời gian như:1 giờ lđ,1 ngày lđ…
thước đo lượng gtrị của hhóa đc tính = tgian lđ xh cần thiết:là tgian cần thiết để tạo ra 1 hhóa trog đk bình thường của xh,tức là với 1 trình độ kt trung bình,trình độ khéo léo tb và cường độ lđ tb so với hoàn cảnh xh nhất định
Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng gtrị hh:
Năng suất lđ:là năng lực sx của lđ,nó đc tính = sl sp sx ra trong 1 đvị tgian or số lượng tgian cần thiết để xs ra 1 đvị sp.
Có 2 loại năng suất lđ:năg suất lđ cá biệt và năng suất lđ xh.trên tt, hhóa đc trao đổi theo gtrị xh. Năng suất lđ xh càng tăng,tgian lđ xh cần thiết sx ra hh càng giảm,lượng gtrị của 1 đvị sp càng ít và ngược lại.
Năng suất lđ lại tùy thuộc vào nhiều nhân tố như tình độ khéo léo của người lđ,sự pát triển của kh-ktvà trình độ ứng dụng tiến bộ kt vào sx….
Cường độ lđ là khái niệm nói lên mức độ khẩn trương,là sự căng thẳng mêt nhọc của người lđ.
Mức độ phúc tạp của lđ.có thể chia lđ thành lđ giản đơn và lđ phức tạp.
Lđ giản đơn là sự hao phí lđ 1 cách giản đơn mà bất kỳ 1 người bt nào có khả năg lđ cug có thể thực hiện đc.
Lđ phức tạp là lđ đòi hỏi phải đc đào tạo,huấn luyện thành lđ lành nghề.Trong cug 1 đvị tgian lđ như nhau,lđpt tạo ra nhiều gtrị hơn với lđgđ ,nhưng trong qt trao đổi mọi lđ phức tạp đều phải quy thành lđ giản đơn.
Câu 5:Các hình thái giá trị?
Hình thái gtrị giản đơn (ngẫu nhiên): đây là hình thái phôi thai của gtrị,nó xhiện trog gđoạn đầu của trao đổi hhóa,khi trao đổi mang tchất ngẫu nhiên,người ta trao đổi trực tiếp vật này lấy vật #.vd 1m vải= 1kg thóc.lđ cụ thể cũng chính là lđ trừu tượng,lđ tư nhân cũng chính là lđ xh.
Hình thái gtrị đầy đủ (mở rộng): Khi lực lượng sx pát triển hơn đây là sự hình thái gtrị giản đơn(vd:1 m vải đc biểu hiện ở 10 kg thóc hay 2 con gà hay 0.1 chỉ vàng).như vậy,hình thái vật ngang giá đã đc mở rộng ra ở nhiều hh # nhau.tuy nhiên,vẫn là trao đổi trực tiếp,tỷ lệ trao đổi chưa cố định.
Hình thái chung của gtrị: Với sự pt cao hơn nữa của llsx và phân công lđ xh, hh đc đưa ra trao đổi thường xuyên hơn, đa dạng và nhiều hơn. ở đbằng lấy bản vị là thóc, ở miền núi là muối.tuy nhiên vật ngang giá chung chưa ổn định ở 1 thứ hh nào. ( vd 10kg thóc, or 2 con gà đổi lấy 1 m vải).
Hình thái tiền tệ: Khi llsx và phân công lđ xh pt hơn nữa,sx hh và thi trường ngày càng mở rộng do đó đồi hổi khách quan phải hình thành vật ngang giá chung thống nhất.khi vật ngang giá chung đc cố định lại ở 1 vật độc tôn và phổ biến thì xuất hiện hình thái tiền tệ của gtrị.
Câu 6;Bản chất và chức năng của tiền tệ?
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hh đặc biệt đc tách ra từ trong tgiới hh làm vật ngang giá chung thống nhất cho các hh #,nó thể hiện lđ xh và bhiện qhệ giữa những người sx hh.
Bản chất của tiền tệ còn đc thể hiện qua các chức năng của nó.
Chức năng của tiền tệ:
Thước đo giá trị:
Tiền tệ dung để bhiện và đo lường gtrị của các hh.Muốn đo lường gtrị của hh,bản thân tiền cũng phải có gtrị.Vì vậy tiền tệ làm chức năng gtrị phải là tiền vàng.Giá trị hh đc bhiện = tiền gọi là giá cả hh hay nói cách # giá cả là hình thức bhiện = tiền của gtrị hh.
Giá cả hh chịu ahưởng của các nhân tố sau đây:gtrị hh,gtrị của tiền, qhệ cung-cầu về hh.Nhưng vì gtrị hh là nd của giá cả,nên trong 3 nhân tố trên thì gtrị vẫn là nhân tố quyết định giá cả.
Phương tiện lưu thông:
Tiền làm môi giới trong qt trao đổi hh. để làm chức năng lưu thông hh đòi hổi phải có tiền mặt.Trao đổi hh lấy tiền làm môi giới gọi là lưu thôg hh.Công thức lưu thong hh là:H-T-H.
Tiền là hình thức bhiện gtrị của hh,nó phục vụ cho sự vận động của hh.Lưu thông hh và lưu thong tiền tệ là 2 mặt của qt thống nhất với nhau.Số tiền trong lưu thôg đc tính = cthức: T=(Gh*H)/N=G/N.Trong đ ó Gh là giá cả tb của 1 hh,T là lượng tiền cần cho lưu thông,H là slượng hh lưu thông trên tt,G là tống số giá cả của hh, N là số vòng lưu thông của các đồng tiền cùng loại.
Gtrị thực của tiền tách rời gtrị danh nghĩa của nó
Phương tiện cất giữ:
Tiền đc rút khỏi lưu thong và đi vào cất trữ. để làm chúc năng ptiện cất trữ,tiền pải có đủ gtrị,tức là tiền,vàng,bạc.
Phương tiện thanh toán;
Tiền đc dùng để trả nợ,nộp thuế,trả tiền mua chịu hàng…Khi sx và trao đổi hh đến trình độ nào đó tất yếu nảy sinh việc mua bán chịu.
Trong đk tiền thực hiện chức năng ptiện thanh toán thì cthức slượng tiền tệ cần thiết cho lưu thông là: trong đó:T là slượng tiền tệ cần cho lưu thông.G là tổng số giá cả của hh.Gc là tổng số giá cả hàng bán chịu.Tk là tổng số tiền khấu trừ cho nhau.Ttt là tổng số tiền thanh toán đến kì hạn trả.N là số vòng lưu thong của cac đồng tiền cùng loại
Tiền tệ thế giới:
Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng tiền tệ thế giới.Với chức năng này tiền pải có đủ gtrị,pải trở lại hình thái ban đầu của nó là vàng.
Câu 7: Các nội dung cơ bản của quy luật giá trị và tác động của nó?
Quy luật gtrị là quy luật kt căn bản của sx và trao đổi hh, ở đâu có sx và trao đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và pát huy tác dụng của quy luật gtrị.
Nội dung của quy luật gtrị.
Việc sx và trao đổi hh pải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết.
Trao đổi hh cũng phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết,có nghĩa là trao đổi pải theo nguyên tắc ngang giá.
Sự vận động của quy luật gtrị thôg qua sự vận động của giá cả hh.vì gtrị là cơ sở của giá cả,còn giá cả là sự bhiện bằng tiền của gtrị,nên trc hết giá cả phụ thuộc vào gtrị.Hh nào nhiều gtrị thì giá cả của nó sẽ cao và ngược lại.
Trên tt,ngoài gtrị,giá cả còn phụ thuộc vào các nhân tố # như cạnh tranh,cung cầu,sức mua của đồng tiền…Sự tác động của các nhân tố này làm cho giá cả hh trên thị trường tách rời với gtrị và lên xuống xoay quanh trục gtrị của nó.
Tác động của quy luật gtrị:
điều tiết sx và lưu thông hh.
điều tiết sx tức là điều hòa,phân bổ các yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực của nền kt. Tác động này của quy luật gtrị thong qua sự biến động của giá cả hh trên tt dưới tác độngc của quy luật cung cầu.
điều tiết lưu thong của quy luật gtrị cũng thôg qua giá cả trên tt.Sự biến động của giá cả tt cũng có tác động thu hút luồng hang từ nơi giá cả thấp đến nới giá cả cao,do đó làm lưu thông hh thông suốt.
Kích thích cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa sx,tăng năng suất lđ,thúc đây ll sx xh pát triển.
Trong nền kt hh,mỗi người sx hh là 1 chủ thể kt độc lập,tự quyết định hđ sx kd của mình.Nhưng do đk sx # nhau nên hao phí lđ cá biệt của mỗi người # nhau.Sự cạnh tranh quyết liệt càng thúc đẩy qt này diễn ra mạnh mẽ hơn,mang tính xh.Kết quả là ll sx xh đc thúc đẩy pát triển mạnh mẽ.
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa ngừoi sx hh thành người giàu, người nghèo.
quá trình cạnh tranh theo đuổi giá trị tất yếu dẫn đến kết quả là:N~ ngừoi có đk sx thuận lợi,có trình độ,kiến thức cao,trang bị kt tốt nên có hao phí lđ cá biệt thấp hơn hao phí lđ xh cần thiết.
phân hóa xh,trong cạnh tranh có phá sản,có thành công.
Câu 8: Phân tích sự chuyển hóa tiền thành TB?
Công thức cơ bản: 1. H – T – H
2. T – H – T’
Giống nhau: cả hai sự vận động, đều do mua và bán hợp thành, đều có 2 nhân tố tiền và hàng, hai người có qh kt với nhau là người mua và người bán.
Khác nhau :
Trong ct 1 tiền đóng vai trò trung gian để đạt mục đích là giá trị sử dụng
Trong ct 2 hàng là trung gian. Tiền (giá trị) là mục đích.
T’= T + ∆T (Giá trị thặng dư)
Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư, mục đích của sx tư bản chủ nghĩa là giá trị thặng dư. Quá trình lưu thông TB là phần lớn lên của giá trị (gt thặng dư). Do vậy sự vận động của tb là không giới hạn vì sự lớn lên của giá trị là không giới hạn
Ct chung của tư bản là T – H – T’
Câu 9:Hàng hóa sức lao động, sức lđ, điều kiện để slđ trở thành hh, 2 thuộc tính của hàng hóa slđ,?
định nghĩa: Là sự thay đổi gtrị của tiền cần phải chuyển hh thành TB ko thể xảy ra trong số tiền ấy mà nó chỉ có thể xảy ra từ hh đc đưa vào.Hh đó là loại hh đặc biệt mà gtsd của nó có đặc tính là nguồn gốc sinh ra gtrị.
Sức lđ và điều kiện để sức lđ trở thành hàng hóa.
Sức lđ là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong than thể 1 con người,thể lực và trí lực mà con ngừoi phải làm cho hđ để sx ra những vật có ích.
Sức lđ chỉ có thể trở thành hh trong những đk lịch sử nhất định sau đây:
Người có sức lđ phải đc tự do về thân thể, làm chủ đc sức lđ của mìnhvà có quyền bán sức lđ của mình như 1 hh.
Người có sức lđ phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sx và tư liệu sinh hoạt,họ trở thành người “vô sản”, để tồn tại buộc anh ta pải bán sức lđ của mình để sống.
Sự tồn tại đồng thời 2 đk nói trên tất yếu biến sức lđ thành hh.Sức lđ biến thành hh là đk quyết định để tiền biến thành tbản.
2 thuộc tính của hàng hóa sức lđ:
Gtrị hàng hóa sức lđ, cũng do tgian lđ xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết định. (vd: đi làm phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề…..)
Nhưng sức lđ chỉ tồn tại như năng lực sống của con người.Muốn tái sx năng lực đó,người côg nhân pải tiêu dung phải tiêu dùng 1 lượng tư liệu shoạt nhất định về ăn,mặc, ở,học nghề,nhu cầu cho gđình.Vậy tgian lđ xh cần thiết để tái sx ra sức lđ sẽ đc quy thành tgian lđ xh cần thiết để sx ra n~ tư liệu shoạt ấy;Hay nói cách #,gtrị hh sức lđ đc đo gián tiếp = gtrị của n~ tư liệu shoạt cần thiết để tái sx ra sức lđ.
Gtrị hh sức lđ # với hh thông thường ở chỗ nó còn bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử. điều đó có nghĩa là ngoài n~ nhu cầu về vật chất,người công nhân còn có n~ nhu cầu về tinh thần,văn hóa…
Tuy gtrị hh sức lđ bao hàm yếu tố tinh thần và lịch sử,nhưng đối với mỗi 1 nc nhất định và trong 1 thời kì nhất định,thì quy mô n~ tư liệu shoạt cần thiết cho người lđ là 1 đại lượng nhất định,do đó có thể xđ đc lượng gtrị hh sức lđ do n~ bộ phận sau đây hợp thành:
Gtrị n~ tư liệu shoạt về vchất và tinh thần cần thiết để tái sx sức lđ,duy trì đời sống của bản thân người công nhân.
Phí tổn đào tạo người công nhân.
Gtrị n~ tư liệu shoạt vchất và tinh thần cần thiết cho con cái người công nhân.
Gtrị sử dụng của của hh sức lđ.Hh sức lđ có gtrị sử dụng như bất kì 1 hh thong thường nào.Gtsd của hh sức lđ,cũng chỉ thể hiện ra trong qt tiêu dùng slđ ,tức là qt lđ củ người công nhân.Nhưng qt sử dụng hay tiêu dung hh slđ # với qt thong thường ở chỗ:hh thong thường sau qt tiêu dung hay sử dụng cả gtrị lẫn gtrị sử dụng của nó đều tiêu biến mất theo tgian.Trái lại,qt tiêu dùng hh sức lđ, đó lại là qt sx ra 1 loạt hh nào đó, đồng thời là qt tạo ra 1 gtrị mới lớn hơn gtrị củ bản thân hh slđ.Phần lớn hơn đó cính là gtrị thặng dư mà nhà tbản sẽ chiếm đoạt..Như vậy,gtsd của hh slđ có tchất đặc biệt,nó là nguồn gốc sinh ra gtrị,tức làco thể tạo ra gtrị mới lớn hơn gtrị của bản than nó..Chính đặc tính này đã làm cho sự xhiện của hh slđ trở thành đk để tiền tệ chuyển hóa thành tbản.
Câu 10:Sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và qt sản xuất ra gtrị thăng dư?
Mục đích của sx TBCN là gtrị thặng dư. Nhưng để sx gtrị thăng dư trước hết nhà TB phải sx ra 1 gtrị sử dụng nào đó, vì gtrị sử dụng là vật mang gtrị trao đổi và gtrị thặng dư. Vậy, qt sx TBCN là sự thống nhất giữa qt sx ra gtrị sử dụng và gtrị thặng dư.
Quá trình sx trong xí nghiệp TB đồng thời là qt nhà TB tiêu dùng sức lđ và tư liệu sx mà nhà TB đã mua, nên nó có đặc điểm:
Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB, lđ của anh ta thuộc về nhà TB và đc nhà TB sử dụng sao cho có hiệu quả nhất.
Sp là do lđ của người công nhân tạo ra, nhưng nó ko phụ thuộc về công nhân mà thuộc sở hữu của nhà TB.
Gtrị n~ tư liệu sx nhờ lđ cụ thể của công nhân mà đc bảo toàn và di chuyển vào sp mới gọi là gtrị cũ. Gtrị do lđ trừu tượng của CN tạo ra trong qt sx gọi là gtrị mới lớn hơn so với gtrị sức lđ. Vậy gtrị thặng dư là 1 bộ phận của gtrị mới dôi ra ngoài gtrị slđ do công nhân là thuê tạo ra và bị nhà Tb chiếm ko.
Ngày công của người CN đc chia làm 2 phần: thời gian lđ cần thiết và thời gian lđ thặng dư.
Chỉ có trong lưu thông nhà Tb mới mua đc 1 thứ hang hóa đặc biệt, đó là hh slđ. Sau đó nhà TB sử dụng hh đặc biệt đó trong sx. Do đó tiền của nhà TB mới chuyển thành TB là gtrị mang gtrị thặng dư.
Câu 11:Bản chất của tư bản.Sự phân chia tbản thành tbản bất biến và tbản khả biến?
Bản chất của tư bản:
Tbản là gtrị mang lại gtrị thặng dư = cách bóc lột lđ ko công của công nhân làm thuê.Như vậy bản chất của tbản là thể hiện qhệ sx xh mà trong đó giai cấp tư sản chiếm đoạt gtrị thặng dư do gcấp công nhân sáng tạo ra.
Tư bản bất biến và tư bản khả biến:
Tbản bất biến là 1 bpận tbản biến thành tư liệu sx mà gtrị đc bảo toàn và chuyển vào sphẩm,tức là ko thay đổi về lượng gtrị của nó. (kí hiệu là C).Bphận tbản dùng để mua slđ đã ko ngừng chuyển hóa từ đại lượng bất biến thành 1 đại lượng khả biến,tức là đã tăng lên về lượng trong qt sx.
Tư bản khả biến là 1bphận tbản biến thành slđ ko tái hiện ra,nhưng thông qua lđ trừu tượng của công nhân làm thuê mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng (kí hiệu là V)
Như vậy tbản bất biến là đk cần thiết ko thể thiếu đc để sx ra gtrị thặng dư, còn tư bản khả biến co vai trò quyết định trong qt đó, vì nó chính là bpận tbản đã lớn lên.Căn cứ cho sự phânn chia đó là dựa vào vai trò # nhau của các bphận của tbản trong qt sx ra gtrị thặng dư,do đó nó vạch rõ bản chất bóc lột của CNTB,chỉ có công nhân làm thuê mới tạo ra gtrị thặng dư cho nhà tư bản.
Câu 12: Tỉ suất gtrị thặng dư và khối lượng gtrị thặng dư, 2 phương pháp sx giá trị thặng dư và gtrị thặng dư siêu ngạch?
Tỷ suất gtrị thặng dư:là tỉ số tính theo % giữa gtrị thặng dư và tbản khả biến cần thiết để sx ra gtrị thặng dư đó.Nếu kí hiệu m’ là tỷ suất gtrị thặng dư,thì m’ đc xđ = cthức:(trong đó m là tổng gtrị thặng dư và v là tư bản khả biến).
Ngoài ra còn có thể biểu thị tỷ suất gtrị thặng dư theo 1 công thức #:
Tỷ suất gtrị thặng dư nói lên trình độ bóc lột của nhà tbản đối với công nhân làm thuê,nó chưa nói rõ quy mô bóc lột.
Khối lượng gtrị thặng dư:Là tích số giữa tỷ suất gtrị thặng dư và tổng tbản khả biến đã đc sử dụng
Nếu kí hiệu M là khối lượng gtrị thặng