Câu 1. phân tích nguồn gốc TT HCM. Trong những nguồn gốc đó nguồn gốc nào là quan trọng nhất, quyết định bản chất TT HCM? Tại sao?
Câu 2. Trình bày các giai đoạn hình thành và phát triển của TT HCM trong những giai đoạn đó, giai đoạn nào trong TT HCM có ý nghĩa vạch đường đi cho CMVN? Hãy Chứng minh
Câu 3: Phân tích những luận điểm cơ bản của TT HCM về vấn đề dân tộc. Để thực hiện luận điểm: kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và CNXH, CN yêu nước với CN quốc tế của HCM trong tình hình hiện nay chúng ta phải làm gì?
Câu 4: Phân tích những luận điểm cơ bản của HCM về CM giải phóng dân tộc
Câu 5: Bằng lý luận và thực tiễn hãy chứng minh luận điểm: CMGP dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở Chính Quốc là một sáng tạo to lớn của HCM
14 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 8857 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu ôn tập tư tưởng Hồ Chí Minh (Câu hỏi và hướng dẫn trả lời), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
Câu 1. phân tích nguồn gốc TT HCM. Trong những nguồn gốc đó nguồn gốc nào là quan trọng nhất, quyết định bản chất TT HCM? Tại sao?
Câu 2. Trình bày các giai đoạn hình thành và phát triển của TT HCM trong những giai đoạn đó, giai đoạn nào trong TT HCM có ý nghĩa vạch đường đi cho CMVN? Hãy Chứng minh
Câu 3: Phân tích những luận điểm cơ bản của TT HCM về vấn đề dân tộc. Để thực hiện luận điểm: kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và CNXH, CN yêu nước với CN quốc tế của HCM trong tình hình hiện nay chúng ta phải làm gì?
Câu 4: Phân tích những luận điểm cơ bản của HCM về CM giải phóng dân tộc
Câu 5: Bằng lý luận và thực tiễn hãy chứng minh luận điểm: CMGP dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở Chính Quốc là một sáng tạo to lớn của HCM
Câu 6: Làm rõ tính tất yếu khách quan hợp quy luật của con đường đi lên CNXH ở VN theo TT HCM
Câu 7: Trình bày quan điểm về những đặc trưng, bản chất, về bước đi và biện pháp xây dựng CNXH của HCM. Đảng ta đã vận dụng quan điểm đó vào công cuộc đổi mới hiện nay như thế nào?
Câu 8: Phân tích quan điểm cơ bản của HCM về đại đoàn kết dân tộc. Ý nghĩa của luận điểm
Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
Câu 9: Trình bày những nội dung cơ bản của TT HCM về kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
Câu 10: Phân tích và làm rõ sự sáng tạo của HCM trong quan điểm về sự ra đời của Đảng CSVN, về vai trò của Đảng trong tiến trình CM
Câu 11: Phân tích quan điểm của HCM về bản chát giai cấp công nhân và nền tảng tư tưởng của Đảng CSVN
Câu 12: Phân tích quan điểm của HCM về những nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng. Trong tình hình hiện nay, để xây dựng và chỉnh đốn Đảng theo TT HCM chúng ta phải làm gì?
Câu 13: Trình bày quan điểm của HCM về sự thống nhất giữ bản chất giai cấp công nhân với tính nhân dân, tính dân tộc của Nhà nước Việt Nam.hiện nay. Để xây dựng Nhà nước ngang tầm nhiệm vụ của giai đoạn hiện nay theo TT HCM chúng ta phải làm gì?
Câu 14: Vận dụng những TT HCM về đạo đức nhân văn, văn hoá vào xây dựng một nền văn hoá mới, con người mới Việt Nam hiện nay
tra loi
Câu 1. phân tích nguồn gốc TT HCM. Trong những nguồn gốc đó nguồn gốc nào là quan trọng nhất, quyết định bản chất TT HCM? Tại sao?
TRả Lời:
1- Nguồn gốc hình thành tthcm:a) Truyền thống văn hóa và tư tưởng tốt đẹp của dtvn:
HCM là một trong những người co ưu tú của dt. Trong mấy nghỡn năm phát triển của lịch sử, dân tộc vn đó tạo ra anh hựng thời đại-HCM người anh hùng dân tộc. Tthcm, sự nghiệp và cuộc đời HCM bắt nguồn từ truyền thống của dân tộc.Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất đấu tranh để dựng nước và giữ nựớc. Chủ nghĩa yêu nước là chuẩn mực cao nhất trong bảng giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc vn. HCM đó kế thừa và khỏi quỏt lờn một chõn lý: "Dõn ta cú một lũng nồng nàn yờu nước, mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thỡ tinh thần ấy lại sụi nổi lờn, nú kết thành 1 làn súng vụ cựng to lớn và mạnh mẽ, nú lướt qua mọi sự khó khăn và nguy hiểm, nú nhấn chỡm mọi bề lũ cướp nước và bán nước".Tinh thần nhân nghĩa và truyền thống nhân nghĩa đoàn kết, tương thân, tương ái trong khó khăn, nguy hiểm. Bác nhấn mạnh 4 chữ: đồng lũng, đồng sức, đồng tỡnh, đồng minh.Truyền thống lạc quan yêu đời, niềm tin vào chớnh mỡnh, tin vào sự tất thắng của chõn lý và chớnh nghĩa dự phải vượt qua muôn ngàn khó khăn, gian khổ.+Truyền thống cần cự, dũng cảm, thông minh, sáng tạo, ham học hỏi, mở rộng cửa đón nhận tinh hoa văn hóa bên ngoài làm giàu cho văn hóa vn. Chính nhờ tiếp thu truyền thống của dân tộc mà HCM đó tỡm thấy con đường đi cho dân tộc. "Lúc đầu chính là chủ nghĩa yêu nước chứ chưa phải chủ nghĩa cộng sản đó giỳp Tụi tin theo Lenin và đi theo quốc tế 3".b) Tinh hoa văn hóa nhân loại:
Trước khi ra đi tỡm đường cứu nước, HCM đó được trang bị và hấp thụ nền Quốc học và Hán học khá vững vàng, chắc chắn. Trên hành trỡnh cứu nước, Người đó tiếp thu tinh hoa v/hóa nhân loại, vốn sống, vốn kinh nghiệm để làm giàu tri thức của mỡnh và phục vụ cho cmvn.+ Văn hóa phương Đông: Người đó tiếp thu tư tưởng của Nho giáo, Phật giáo;, và tư tưởng tiến bộ của văn hóa phương đông.+ Nho giáo nói chung và Khổng giáo nói riêng là khoa học về đạo đức và phép ứng xử, tư tưởng triết lý hành động, lý tưởng về 1 xh bỡnh trị. Đặc biệt nho giáo đè cao văn hóa, lễ giáo và tạo ra truyền thống hiếu học trong dân. Đây là tư tưởng tiến bộ hơn hẳn so với các học thuyết cổ đại là ngu dân để trị. Tuy nhiên HCM cũng phê phán Nho giáo có tư tưởng tiêu cực như bảo vệ chế độ Phong kiến, phân chia đẳng cấp-quân tử và tiểu nhân, chỉ đề cao nghề đọc sách. HCM đó chịu ảnh hưởng của nho giáo rất nhiều và bác dùng nho giáo như là phương tiện để chuyền tải chủ nghĩa M-L vào vn.+ Phật giáo vào vn từ sớm và có ảnh hưởng rất mạnh đối với vn. Phật giáo có tư tưởng vị tha, từ bi, bác ái, phật giáo có tư tưởng bỡnh đẳng, dân chủ hơn so với nho giáo. Phật giáo cũng đề cảo nếp sống đạo đức, trong sạch, chăm làm điều thiện, coi trọng lao động. Phật giáo vào vn kết hợp với chủ nghĩa yêu nước sống gắn bó với dõn, hũa vào cộng đồng chống kẻ thù chung của dân tộc là chủ nghĩa thực dân.+ Tư tưởng dân chủ tiến bộ như chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn có ảnh hưởng đến tư tưởng HCM. HCM là nhà mác-xít tỉnh táo và sáng suốt, biết khai thác những yếu tố tích cực của tư tưởng văn hóa phương đống để phục vụ cho sự nghiệp của CMVN.-Văn hóa tây phương:+ HCM chịu ảnh hưởng sâu rộng của nền văn hóa dân chủ và cách mạng phương tây. Trong những năm hoạt động cách mạng ở nước ngoài. Người đó tỡm hiểu cuộc Đại cách mạng Pháp 1791, Tuyên ngôn độc lập của Mỹ 1776. Trước khi ra nước ngoài, Bác đó nghe thấy ba từ Phỏp: tự do, bỡnh đẳng, bác ái. Lần đầu sang Pháp HCM đó thể hiện bản lĩnh, nhõn cỏch phẩm chất cao thượng, tư duy độc lập tự chủ. Người đó nhỡn thấy mặt trỏi của "lý tưởng" tự do, bỡnh đẳng, bác ái.+ Thiên chúa giáo là tôn giáo lớn của phương tây, HCM quan niệm tôn giáo là văn hóa. Điểm tích cực nhất của Thiên chú giáo là lũng nhõn ỏi. Đôi lúc ta đồng nhất Thiên chúa giáo với mê tín do ấn tượng tông giáo vào vn đi kèm với tư tưởng xâm lược. Bác tiếp thu có chọn lọc tư tưởng văn hóa Đông-Tây để phục vụ cho CMVN.c) Chủ nghĩa M-L là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của tthcm: những phạm trù cơ bản của tthcm đều nằm trong phạm trù cơ bản của chủ nghĩa M-L và góp phần làm phong phú thêm CNMLN ở mọi thời đại các dân tộc bị áp bức vùng lên giành độc lập, tự do.+ Khi ra đi tỡm đường cứu nước bác đó cú một vốn học vấn chắc chắn, một năng lực trí tuệ sắc sảo, bác đó phõn tớch, tổng kết cỏc phũng trào yờu nước vn chống pháp cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20; Bác đó hoàn thiện vốn văn hóa, vốn chính trị, vốn sống thực tiễn phong phú. Nhờ đó bác đó tiếp thu chủ nghĩa M-L như 1 lẽ tự nhiên "tất yếu khách quan và hợp với quy luật". Chủ nghĩa M-L là bộ phận văn hóa đặc sắc nhất của nhân loại: tinh túy nhất, cách mạng nhất, triệt để nhất và khoa học nhất. Quan điểm của Mác là mọi cái đều có thể trở thành hiện thực trong những điều kiện nhất định. Với tất cả điều kiện tự nhiên và xh của nó qua các thời kỳ đều trở thành khả năng của sự phát triển lịch sử. Mác là nhà tư tưởng của những cái có thể.+Bác đến với chủ nghĩa M-L là tỡm con đường giải phóng cho dân tộc. Từ chủ nghĩa yêu nước bác đến với CNMLN và tin theo Lênin. Người hồi tưởng, "khi ấy ngồi 1 mỡnh trong phũng mà tụi núi to lờn như đang đứng trước đông đảo quần chúng: hời đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng cho chúng ta".+HCM đó đến với CNMLN ntn? Nhờ có bản lĩnh vững vàng và nâng cao khả năng độc lập, tự chủ và sáng tạo ở người, khi tiếp thu CNMLN đó khụng sao chộp, khụng kinh viện, sỏch vở. Thứ hai, bỏc đến với CNMLN nhằm tỡm ra con đường gpdt tức là từ như cầu thực tiễn của cách mạng, chứ không như các học giả phương tây đến với CNMLN là giải quyết vấn đề tư duy hơn hành động. Thứ ba, người tiếp thu CNMLN cốt tỡm ra bản chất, vận dụng lập trường, quan điểm và phương pháp của CNMLN chứ không tỡm kết luận cú sẵn.+Người vận dụng CNMLN theo phương pháp mác-xít và theo tinh thần phương đông, không sách vở, kinh viện, không tỡm kết luận cú sẵn mà tự tỡm ra giải phỏp riờng, cụ thể cho CMVN. CNMLN là cơ sở chủ yếu nhất hỡnh thành tthcm.d) Nhõn tố chủ quan thuộc về phẩm chất cỏ nhõn của NAQ.+ Tư duy độc lập và sáng tạo, có óc phê phán tinh tường và sáng suốt trong việc nghiên cứu, tỡm hiểu cuộc cỏch mạng tư sản hiện đại.+ Không ngừng học tập nhằm chiếm lĩnh vốn tri thức, vốn kinh nghiệm đấu tranh của các phong trào gpdt.+ bác có tâm hồn của 1 người yêu nước vĩ đại, 1 chiến sĩ cộng sản nhiệt thành cách mạng; một trái tim yêu thương dâ, thương người cùng khổ, sẵn sàng chịu đựng hy sinh cao đẹp vỡ độc lập của tổ quốc, vỡ hạnh phỳc của nhõn dõn. Bỏc hồ từ 1 người tỡm đường cứu nước đó trở thành người dẫn đường cho cả dt đi theo.2-Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển tthcm. - Từ 1890-1911: giai đoạn hỡnh thành tư tưởng yêu nước và trí hướng cách mạng. Bác tiếp thu truyền thống dt, hấp thụ vốn văn hóa quốc học và hán học, tiếp xúc với văn hóa tây phương, chứng kiến cuộc sống khổ cực của đồng bào. Bác nảy ý định đi tỡm đường cứu nước.- Từ 1991-1920: giai đoạn tỡm tũi, khảo nghiệm. Năm 1911, bác sáng pháp, sau đó sang anh, mỹ.Năm 1913, người từ Mỹ qua lại anh tham gia công đoàn thủy thủ anh. Năm 1919, Người từ Anh lại sang Pháp vào lúc nổ ra CMT10 Nga, Pari sôi động tỡm hiểu CMT10. Năm 1919, NAQ ra nhập Đảng xh Pháp. Tháng 8/1920, bác gửi bản yêu sách của nhân dân An-nam đến hội nghị Véc-xay. Đại hội 18 đảng xh pháp thảo luận vấn đề gia nhập quốc tế III, ngày 30/12/1920 HCM biểu quyết tán thành DCS pháp, trở thành người cộng sản.-Từ 1921-1930: giai đoạn cơ bản hỡnh thành tthcm về con đường CMVN. HCM hoạt động tích cực trong ban nghiên cứu thuộc địa của Đảng xh pháp, xuất bản tờ Le parie nhằm truyền bá CNMLN vào vn. Năm 1923, bác sang Nga dự đại hội V quốc tế cộng sản. Năm 1924, bác về quảng châu tổ chức vn thanh niên cách mạng, mở lớp huấn luyện cán bộ. Năm 1927, bác xuất bản tác phẩm "Đường Kách Mệnh". Tháng 2/1930, NAQ chủ trỡ hội nghị hợp nhất và thành lập ĐCSVN. Người trực tiếp thảo văn kiện "Chánh cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng". Ngày 3/2/1930, HCM trở thành nhà tư tưởng theo đúng nghĩa. Lênin viết:"Một người chỉ xứng danh là nhà tư tưởng khi nào họ đi trước phong trào tự phát của quần chúng, chỉ đường cho nó. Họ biết giải quyết trước những vấn đề lý luận, chớnh trị, sỏch lược và tổ chức mà phong trào quần chúng húc vào 1 cách tự phát. Nhà tư tưởng là nhà lónh đạo tự giác, biết nâng thành phong trào tự giác, phải có lý luận và biết tổ chức hoạt động".- Từ 1930-1941: giai đoạn vượt qua thử thách, kiên trỡ con đường đó xỏc định cho CMVN. Khẳng định quan điểm của HCM về CMVN. Thời kỳ này HCM và quốc tế cộng sản mâu thuẫn trong nhận thức về liên minh các lực lượng cách mạng. Điều này phản ánh quy luật của CMVN, giá trị và sức sống của tthcm.- Từ 1941-1960: giai đoạn phát triển và thắng lợi của tthcm. CMT8 là thắng lợi đầu tiên của tthcm về CMVN. Thắng lợi 1954, thắng lợi mùa xuân 1975, bổ xung và phát triển tthcm về CMVN.Tư tưởng HCM hỡnh thành trờn cơ sở khoa học và cách mạng, có quá trỡnh trưởng thành liên tục trong đấu tranh cách mạng chống kẻ thù, chống nhận thức chưa phù hợp giữa trong nước và quốc tế về CMVN, tthcm là một chân lý, có ý nghĩa lỡn trong những năm đầu thế kỷ này.*í nghĩa của việc học tập tthcm.Tư tưởng HCM là CNMLN ở vn, là kết tinh của văn hóa phương đông, phương tây; kết tinh các giá trị tinh thần và truyền thống dtvn; là đạo lý của con người vn trong thời đại mới. Nội dung cốt lừi của tthcm là độc lập dt gắn liền với cnxh. Tư tưởng HCM là mẫu mực của tinh thần độc lập, tự chủ, đổi mới và sáng tạo. Học tập và vận dụng sáng tạo tthcm là một trong những biện pháp rất quan trọng để nâng cao dân trí và bản lĩnh con người vn trong giai đoạn hiện nay.
Câu 3: Phân tích những luận điểm cơ bản của TT HCM về vấn đề dân tộc. Để thực hiện luận điểm: kết hợp nhuần nhuyễn dân tộc với giai cấp, độc lập dân tộc và CNXH, CN yêu nước với CN quốc tế của HCM trong tình hình hiện nay chúng ta phải làm gì?
Trả lời:
1.Sơ lược quan điểm của Mác, ăngghen, Lênin về vấn đề dt.- Dân tộc là vấn đề rộng lớn, bao gồm những quan hệ về chớnh trị, kinh tế, lónh thổ, phỏp lý, tư tưởng và văn hóa giữa các dt, các nhóm dt và bộ tộc.- Theo quan điểm của CNMLN, dt là sản phẩm của quá trỡnh phỏt triển lõu dài của ls.- Hỡnh thức cộng đồng tiền dt như thị tộc, bộ tộc, bộ lạc. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản dẫn đến sự ra đời của dt TBCN. CNTB bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, các nước đế quốc thi hành chính sách vũ trang xâm lươc, cướp bóc, nô dịch các dt nhỏ từ đó xuất hiện vấn đề dt thuộc địa. Mác và Ăngghen nêu lên quan điểm cơ bản có tính chất phương pháp luận để nhận thức và giải quyết vấn đề nguồn gốc, bản chất của dt, những quan hệ cơ bản của dt,thái độ của gc công nhân và Đảng của nó về vấn đề dt.- Lênin đó phỏt triển quan điểm này thành hệ thống lý luận toàn diện và sõu sắc về dt, làm cơ sở cho cương lĩnh, đường lối, chính sách của các đảng cộng sản về vấn đề dt.- Sự phát triển của vấn đề dt, theo Lênin có 2 xu hướng trong điều kiện của CNTB:+ Sự thức tỉnh ý thức dt, phong trào đấu tranh chống ap bức dt sẽ dẫn đến hỡnh thành cỏc quốc gia dt độc lập.+ Với việc tăng cường và phát triển các mối quan hệ giữa các dt sẽ dẫn tới việc phá hủy hàng rào ngăn cách giữa các dt, thiết lập sự thống nhất quốc tế của CNTB, của đời sống KT-CT-XH . . .2. Vấn đề dt theo tthcm và vấn đề dt thuộc địa.- Khi các nước đế quốc đi xâm chiếm thuộc địa để mở rộng thị trường, chúng thực hiện sự áp bức về chính trị, bóc lột về kinh tế, nô dịch về văn hóa đối với các nước bị xâm chiếm-thỡ vấn đề dt trở thành vấn đề dt thuộc địa.- Vấn đề dt thuộc địa thực chất là vấn đề đấu tranh giải phóng dt thuộc địa nhằm thủ tiêu sự thống trị của nước ngoài, giành độc lập dt, xóa bỏ ách áp bức, bóc lột thực dân, thực hiện quyền dt tự quyết, thành lập nhà nước dt độc lập.Vấn đề dt theo tthcm trong thời đại cách mạng vô sản thế kỷ 20 có mấy luận điểm cơ bản sau:a) Độc lập, tự do là quyền bất khả xâm phạm của các dt.Tất cả các dt trên TG phải được độc lập hoàn toàn và thật sự. Độc lập trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, quân sự, ngoại giao, toàn vẹn lónh thổ. Mọi vấn đề của chủ quyền quốc gia do dt đó tự quyết định. Theo HCM độc lập tự do triệt để theo nguyên tắc: Nước VN là của người VN, do dt VN quyết định, nhân dân VN không chấp nhận bất cứ sự can thiệp nào từ bên ngoài. Trong nền độc lập đó mọi người dân đều ấm no, tự do, hạnh phúc, nếu không độc lập chẳng có nghĩa gỡ. HCM núi: "chỳng ta đó hy sinh, đó giành được độc lập, dân chỉ thấy giá trị của độc lập khi ăn đủ no, mặc đủ ấm". Tư tưởng này thể hiện tính nhân văn cao cả và triệt để cách mạng của HCM. Độc lập tự do là quyền tự nhiên của dt, thiêng liêng và vô cùng quý giá. HCM đó tiếp xỳc với Tuyờn ngụn độc lập của Mỹ 1776 và tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của pháp 1791, người đó khỏi quỏt chõn lý: "tất cả cỏc dt trờn thế giới sinh ra đều có quyền bỡnh đẳng, dt nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc". Trong hành trỡnh tỡm đường cứu nước cho dt khi cũn ở phỏp NAQ đấu tranh để đũi độc lập dt cho nhân dân An Nam:- Một là, đũi quyền bỡnh đẳng về chế độ pháp lý cho người bản xứ Đông Dương như đối với châu âu, xóa bỏ chế độ cai trị bằng sắc lệnh, thay thế bằng chế độ đạo luật.- Hai là, đũi quyền tự do dõn chủ tối thiểu cho nhõn dõn, tự do ngụn luận, tự do bỏo chớ, hội họp...Ngày 18/6/1919, NAQ thay mặt những người VN yêu nước tại Pháp gửi đến hội nghị Véc-xây bản yêu sách của nhân dân An-Nam đũi quyền bỡnh đẳng cho dt VN. Bản yêu sách không được chấp nhận, NAQ rút ra bài học: muốn bỡnh đẳng thực sự phải đấu tranh giành độc lập dt-làm CM, muốn gpdt chỉ cú thể trụng cậy vào chớnh mỡnh, vào lực lượng của bản thân mỡnh.- Điều này thể hiện ở mục tiêu của CMVN là: Đánh đổ đế quốc pháp và phong kiến, làm chó nước Nam hoàn toàn độc lập. Sau CMT8 thành công, HCM đó đọc bản tuyên ngôn độc lập và khẳng định: "Nước VN có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đó thành 1 nước tự do, độc lập. Toàn thể dt VN quyết đem hết tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ quyền tự do độc lập ấy".- Bác đấu tranh để đũi hũa bỡnh chõn chớnh trong nền độc lập dt. Nhõn dõn VN yờu chuộng hũa bỡnh, sống trong hũa bỡnh để xd cuộc sống ấm no hạnh phúc cũng là quyền cơ bản của dt. Hũa bỡnh khụng thể tỏch rời độc lập dt, và muốn có hũa bỡnh thật sự thỡ phải cú độc lập thật sự.b) Chủ nhĩa yêu nước và tinh thần dt là 1 động lực to lớn của đất nước: điều này có ý nghĩa đối với các dt phương đông. Chủ nghĩa dt bản xứ là chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa dt chân chính, động lực to lớn để phát triển đất nước. Khác với chủ nghĩa xô vanh, chủ nghĩa dt hẹp hũi của cỏc nước tư bản. Do kinh tế chư phát triển, nên sự phân hóa giai cấp ở Đông Dương chưa triệt để, sự dấu tranh gc không giống như ở Phương Tây. NAQ kiến nghị quốc tế cộng sản "phát động chủ nghĩa dt bản xứ nhân danh quốc tế cộng sản ...KHi chủ nghĩa dt của họ thắng lợi...nhất định chủ nghĩa dt ấy sẽ biến thành chủ nghĩa quốc tế".c) Kết hợp nhuần nhuyễn dt với gc, độc lập dt và CNXH, chủ nghĩa yêu nước với chủ nghĩa quốc tế.- Dưới ánh sáng của CNMLN khi HCM bàn về vấn đề dt và cách mạng gpdt thỡ độc lập dt phải gắn liền với CNXH, mối quan hệ dt và giai cấp được đặt ra.- Vấn đề dt bao giờ cũng được nhận thức và giải quyết theo lập trường của 1 giai cấp nhất định. Theo quan điểm của CNMLN, chỉ trên lập trường của giai cấp vô sản, cách mạng vô sản mới giải quyết đúng đắn vấn đề dt. Trong Tuyên ngôn ĐCS, Mác-Ăngghen đó đề cập mối quan hệ dt và giai cấp: cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản nhằm lật đổ ách thống trị của giai cấp tư sản, ở giai đoạn đầu của nó là mang tính chất dt. Mác kêu gọi "giai cấp vô sản mỗi nước trước hết phải giành lấy chính quyền, phải tự vươn lên thành giai cấp dt, phải tự mỡnh trở thành giai cấp dt, ...khụng phải theo cỏi nghĩa như giai cấp tư sản hiểu". Cũng theo Mác-Ăngghen, chỉ có giai cấp vô sản mới thống nhất được lợi ích dt-lợi ích của mỡnh với các lợi ích của nhân dân lao động và của cả dt. Chỉ có xóa bỏ áp bức, bóc lột giai cấp thỡ mới xúa bỏ ỏp bức dt, đem lại độc lập thật sự cho dt mỡnh và cho dt khỏc. Tuy nhiờn Mỏc và ăngghen không đi sâu nghiên cứu vấn đề dt vỡ ở Tõy Ây vấn đề dt đó được giải quyết trong cách mạng tư sản, đối với Mác, vấn đề dt chỉ là thứ yếu so với vấn đề giai cấp.- Thời đại Lênin, khi CNĐQ đó trở thành 1 hệ thống TG, cỏch mạng gpdt trở thành bộ phận của CMVS, Lờnin mới phỏt triển vấn đề dt thành học thuyết về cách mạng thuộc địa. Lênin cho rằng, CMVS ở chính quốc không thể giành thắng lợi nếu không liên minh với cuộc đấu tranh của các dt bị áp bức ở thuộc địa. Khẩu hiệu Mác được bổ sung:"Vô sản toàn TG và các dt bị áp bức, đoàn kết lại". Lênin đó thực sự "đặt tiền đề cho 1 thời đại mới, thật sự cách mạng trong các nước thuộc địa".- HCM, tư CN yêu nước đến với CNMLN, đó nhận thức được mối quan hệ chặt chẽ giữa dt và giai cấp trong cách mạng gpdt theo con đường CMVS. "Sự nghiệp của người bản xứ gắn mật thiết với sự nghiệp của VS toàn TG, mỗi khi CNCS giành được chút ít thắng lợi trong 1 nước nào đó...thỡ đó càng là thắng lợi cả cho người An-nam".- HCM nêu, các nước thuộc địa phương đông không phải làm ngay CMVS, mà trước hết giành độc lập dt. Có độc lập dt rồi mới bàn đến cách mạng XHCN. Từ thực tiễn của đấu tranh cách mạng, NAQ đó phờ phỏn quan điểm của các ĐCS Tây âu không đánh giá đúng vai trũ, vị trớ, tương lai của cách mạng thuộc địa, và NAQ đi đến luận điểm: các dt thuộc địa phải dựa và sức mỡnh là chớnh, đồng thời biết tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của giai cấp vô sản và nhân dân lao động TG để đấu trành giành độc lập cho dt, từ cách mạng gpdt tiến lên làm cách mạng XHCN. Tư tưởng HCM về kết hợp dt với giai cấp, dt với quốc tế, độc lập