Nội dung
Các quan điểm và vấn đề chung trong quản lý chất
lượng.
Tổng quan về quản lý chất lượng.
Các công cụ thống kê và phương pháp áp dụng vào
việc nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ.
Kiểm tra giữa kỳ
Hệ thống quản lý chất lượng.
Cải tiến chất lượng.
Bài tập.
Ôn tập.
140 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 644 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Quản lí Công nghiệp - Quản lý chất lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
ThS. Nguyễn Ngọc Diệp
Bộ môn Quản lý Công nghiệp
Viện Kinh tế & Quản lý
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Nội dung
Các quan điểm và vấn đề chung trong quản lý chất
lượng.
Tổng quan về quản lý chất lượng.
Các công cụ thống kê và phương pháp áp dụng vào
việc nâng cao chất lượng của sản phẩm/dịch vụ.
Kiểm tra giữa kỳ
Hệ thống quản lý chất lượng.
Cải tiến chất lượng.
Bài tập.
Ôn tập.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
CHƯƠNG 1: CÁC QUAN ĐIỂM VÀ VẤN ĐỀ CHUNG
TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Nội dung
Chất lượng – khái niệm và đặc điểm chung.
Chi phí chất lượng.
Tầm quan trọng của hệ thống quản lý chất
lượng trong kinh doanh và một số đơn vị tính
trong quản lý chất lượng.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.1. CHẤT LƯỢNG
Nội dung:
Khái niệm và đặc điểm chung.
Các khía cạnh của chất lượng.
Chu trình hình thành chất lượng.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
Khái niệm chất lượng
W. Edwards
Deming
“Thỏa mãn nhu
cầu của khách
hàng.”
Joseph M. Juran
“Thích hợp để sử
dụng.”
Philip B. Crosby
“Chất lượng là sự
phù hợp với yêu
cầu.”
TCVN ISO 9001:2008
“Mức độ của một tập hợp
các đặc tính vốn có đáp ứng
các yêu cầu”
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM
Được hiểu là đặc trưng để phân biệt các sản
phẩm với nhau
Đặc tính chất lượng:
Là đặc tính vốn có của một sản phẩm, quá trình
hay hệ thống có liên quan đến một yêu cầu.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
ĐẶC TÍNH CỦA SẢN PHẨM (TIẾP)
Ví dụ:
Liệt kê các đặc tính của than:
- Độ ẩm;
- Độ tro;
- Chất bốc;
- Hàm lượng lưu huỳnh;
- Hàm lượng phốt pho;
- Hàm lượng các bon;
- Nhiệt năng;
- Thể trọng than.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
KHÍA CẠNH CỦA CHẤT LƯỢNG
Dành cho sản phẩm Dành cho dịch vụ
Hiệu suất sử
dụng
Tính tiện lợi
khi sử dụng
Độ tin cậy Sự nhiệt tình Sự tín nhiệm
Sẵn sàng
phục vụ
Giá cả hợp lý Dễ sử dụng
Tính dễ sửa
chữa
Độ tin cậy Tính an toàn
Tính bảo
mật
Độ bền
Thiết kế đơn
giản
Tính thẩm
mỹ
Tính cạnh
tranh
Hiểu được
khách hàng
cần
gì
Độ chính xác
Tính sẵn
sàng
Tính an
toàn
Tính dễ dàng
bố trí
Tính đầy đủ Tính hợp thời
Liên hệ với
khách hàng
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
ĐỘ TIN CẬY
Khả năng hoạt động của một sản phẩm sau một thời gian sử dụng
hay qua một khoảng thời gian cụ thể, dựa trên việc thử sản phẩm
dưới các điều kiện hoạt động được quy định.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
ĐỘ TIN CẬY (TIẾP)
Trường hợp ghép nối tiếp:
R = R1 × R2 × × Rn = ∏Ri
Trường hợp ghép song song:
R = 1 – (1 – R1) × (1 – R2) × × (1 – Rn) = 1 –
∏(1 – Ri)
R: độ tin cậy của toàn bộ hệ thống (Reliability);
Ri: độ tin cậy của sản phẩm/dịch vụ thứ i trong
hệ thống.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.2. CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG
Nội dung:
Khái niệm.
Các thành phần tạo nên chi phí chất lượng.
Đo lường chi phí cho chất lượng.
Quan hệ chất lượng, năng suất và chi phí.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.2.1. KHÁI NIỆM
Chi phí chất lượng là toàn bộ chi phí nảy sinh để
tin chắc và đảm bảo chất lượng thoả mãn cũng
như những thiệt hại nảy sinh khi chất lượng
không thoả mãn.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.2.2. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO NÊN CHI PHÍ
chi phí chất
lượng
chi phí cần
thiết
chi phí phòng
ngừa
chi phí đánh
giá
chi phí bị thất
thoát (SCP)
chi phí do chất
lượng kém
chi phí do sai
sót bên trong
chi phí do sai
sót bên ngoài
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
THEO QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
THEO QUAN ĐIỂM HIỆN ĐẠI
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
THEO QUAN ĐIỂM “QUALITY IS FREE”
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.2.3. ĐO LƯỜNG CHI PHÍ CHO CHẤT LƯỢNG
Chỉ số lao động = chi phí chất lượng/số giờ làm
việc trực tiếp.
Chỉ số chi phí = chi phí chất lượng/chi phí chế
tạo (trực tiếp + gián tiếp).
Chỉ số bán hàng = chi phí chất lượng/doanh số
bán hàng.
Chỉ số sản xuất = chi phí chất lượng/số thành
phẩm
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.2.4. QUAN HỆ CHẤT LƯỢNG, NĂNG SUẤT VÀ CHI PHÍ
Để tính toán sản lượng đầu ra
Y = I × %G + I × (1-%G) × %R
Y = I × %g1 × %g2 × × %gn (nhiều giai đoạn)
Chi phí chế tạo một sản phẩm tốt (đạt yêu cầu)
được tính bình quân theo công thức sau
C = [(Kd × I) + (Kr × R)]/ Y
Tỷ số chất lượng – năng suất QPR (Quality
Productivity Ratio)
QPR =
số sản phẩm đạt chất lượng tốt
tổng chi phí gia công+tổng chi phí làm lại
× 100%
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
1.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH
• Trình độ chất lượng Tc
• Chất lượng toàn phần Qt
• Hệ số hiệu quả sử dụng
• Chi phí ẩn trong sản xuất (SCP – Shadow Costs of
Production)
• Hệ số hữu dụng tương đối của sản phẩm
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
TRÌNH ĐỘ CHẤT LƯỢNG
Gnc
Lnc
=Tc
CHẤT LƯỢNG TOÀN PHẦN
Gnctt
Lnctt
=Qt
HỆ SỐ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
η =
𝐐𝐭
𝐓𝐜
CHI PHÍ ẨN TRONG SẢN XUẤT
SCP = (1 – η) x 100 (%)
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
HỆ SỐ HỮU DỤNG TƢƠNG ĐỐI
𝛚 =
𝐆𝐬
𝐓𝐠
Tg ≥ Gs 0 ≤ ω ≤ 1
ω = ω1. ω2. (1-α)
Hệ số tương quan :
𝛚𝟏 =
𝐍𝐆
𝐋𝐆
ω1 max = 1
Hệ số sử dụng kỹ thuật ω2:
𝛚𝟐 =
𝐏𝐒
𝐏𝐓
𝛚𝟐 =
𝐏𝐓
𝐏𝐒
(trường hợp thông số kỹ thuật càng lớn, mức độ
thỏa mãn càng thấp)
ω2 = 𝛄𝒊
𝒎
𝒊=𝟏
𝐏𝐒𝐢
𝐏𝐓𝐢
(trường hợp sản phẩm được biểu thị bằng nhiều
chỉ tiêu chất lượng)
ω2 ≤ 1
ω ≤ 1
Hao mòn vô hình của sản phẩm
α = 𝟏 −
𝐆𝐭
𝐆𝐨 (𝟏+𝐫)𝐓
α ≤ 1
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Khái niệm:
Bao gồm:
Hoạch định chất lượng
Kiểm soát chất lượng
Đảm bảo chất lượng
Cải tiến chất lượng
Các hoạt động có phối hợp
để định hướng và kiểm soát
một tổ chức về chất lượng
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
2.1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG - NGUYÊN TẮC
8 nguyên tắc cơ bản:
1. Hướng vào khách hàng;
2. Sự lãnh đạo;
3. Sự tham gia của mọi người;
4. Cách tiếp cận theo quá trình;
5. Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý;
6. Cải tiến liên tục;
7. Quyết định dựa trên sự kiện;
8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
2.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – CHỨC NĂNG
Các chức năng chính:
1. Chức năng hoạch định;
2. Chức năng tổ chức;
3. Chức năng kiểm tra, kiểm soát;
4. Chức năng kích thích;
5. Chức năng điều chỉnh.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
2.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN
Các giai đoạn phát triển:
Kiểm tra
chất lượng
Kiểm soát
chất lượng
Đảm bảo
chất lượng
Quản lý
chất lượng
Quản lý chất
lượng toàn diện
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
2.3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG – GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN (TIẾP)
Sự khác biệt về mặt chiến lược giữa các giai đoạn:
Kiểm tra chất lượng: Phân loại sản phẩm tốt và xấu.
Kiểm soát chất lượng: tạo ra sản phẩm thỏa mãn khách
hàng bằng các kiểm soát các quá trình 4M và 1I.
4M: Man (con người), Machine (máy móc), Material
(nguyên vật liệu), Method (phương pháp)
1I Information (thông tin)
Đảm bảo chất lượng: tiến từ sản phẩm thỏa mãn khách
hàng lên đến tạo ra niềm tin cho khách hàng.
Quản lý chất lượng: Đạt được chất lượng và hợp lý hóa
chi phí
Quản lý chất lượng toàn diện: Lấy con người là trung
tâm để tạo ra chất lượng.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
SO SÁNH – MÔ HÌNH QUẢN LÝ KIỂU CŨ & TQM
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
MÔ HÌNH CŨ MÔ HÌNH MỚI
Cơ cấu quản lý
Cơ cấu thứ bậc dành uy quyền cho các nhà quản
lý cấp cao (quyền lực tập trung)
Cơ cấu mỏng, cải tiến thông tin và chia sẻ quyền
uy (uỷ quyền)
Quan hệ cá nhân
Quan hệ nhân sự dựa trên cơ sở chức vụ, địa vị. Quan hệ thân mật, phát huy tinh thần sáng tạo
của con người.
Cách thức ra quyết định
Ra quyết định dựa trên kinh nghiệm quản lý và
cách làm việc cổ truyền, cảm tính.
Ra quyết định dựa trên cơ sở khoa học là các
dữ kiện, các phương pháp phân tích định
lượng, các giải pháp mang tính tập thể.
Kiểm tra-Kiểm soát
Nhà quản lý tiến hành kiểm tra, kiểm soát nhân
viên
Nhân viên làm việc trong các đội tự quản, tự
kiểm soát
Thông tin
Nhà quản lý giữ bí mật tin tức cho mình và chỉ
thông báo các thông tin cần thiết
Nhà quản lý chia sẻ mọi thông tin với nhân viên
một cách công khai
Phương châm hoạt động
Chữa bệnh Phòng bệnh
KINH NGHIỆM & BÀI HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Thảo luận:
1. Chất lượng có đo được không? Đo bằng cái gì?
2. Muốn làm chất lượng có tốn kém nhiều
không?
3. Ai chịu trách nhiệm về chất lượng?
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
2.4. CHU TRÌNH PDCA – VÒNG TRÒN DEMING
Plan – Lập kế hoạch;
Do – Thực hiện;
Check – Kiểm tra;
Act – Điều chỉnh.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
2.4. PDCA (TIẾP)
Luân chuyển vòng tròn PDCA hàng ngày
PDCA Cycle II
PDCA Cycle III
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
CHƯƠNG 3: CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ VÀ
PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG VÀO VIỆC NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM/DỊCH VỤ
1. Phiếu kiểm tra (Check Sheet)
2. Lưu đồ (Flow Chart)
3. Biểu đồ nhân quả (Cause – Effect Chart)
4. Biểu đồ Pareto (Pareto Chart)
5. Biểu đồ tán xạ (Scatter Chart)
6. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
7. Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram)
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET
Định nghĩa: là một biểu mẫu được thiết kế để ghi nhận số liệu
thu thập được về kết quả của các hoạt động hoặc quá trình lặp
đi lặp lại.
Cách thiết kế:
Xác định sự cố hay vấn đề cần theo dõi, xác định những loại
số liệu có liên quan.
Xác định thời điểm và khoảng thời gian thu thập số liệu.
Thiết kế biểu mẫu, để ra những khoảng trống nhất định để
ghi chú.
Chuẩn bị hướng dẫn sử dụng và đào tạo người thu thập số
liệu.
Thử nghiệm phiếu kiểm tra trong một khoảng thời gian
nhất định nhằm đảm bảo rằng phiếu thu thập được đúng số
liệu cần thiết cho việc xử lý sau này và phiếu dễ dàng sử
dụng.
Kiểm tra quá trình tiến hành và đánh giá kết quả.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
Quan trọng nhất là SỐ LIỆU vì chúng phản ánh
sự kiện thu thập số liệu phải kỹ càng và
thận trọng.
Một số công dụng thường gặp:
Số liệu để tìm hiểu một tình trạng/quy trình;
Số liệu để phân tích một tình trạng;
Số liệu để kiểm tra một quy trình;
Số liệu để điều hành một quy trình;
Số liệu để chấp nhận hay từ chối một sản phẩm.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
Cách phân chia số liệu:
Những biến số đo;
Những biến số đếm;
Những biến số khó đo, khó đếm.
Chú ý:
Số liệu thu được có thể thay đổi theo thời gian, phải ghi
lại thời điểm thu thập số liệu.
Dạng phân bố cũng có thể thay đổi khi thay đổi nguyên
liệu, máy móc thiết bị, người điều hành, v.v
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
Phân tầng: là sự nghiên cứu những loạt số liệu
riêng biệt cho mỗi nhân tố.
Qua phân tầng, chúng ta phát hiện được:
Loạt số liệu thu thập được có ý nghĩa hay không;
Những nguyên nhân của tình trạng có chất lượng
hay không có chất lượng;
Những hướng nghiên cứu sâu hơn.
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
Phiếu kiểm tra
Đối tượng kiểm tra: sản phẩm ghế gỗ mã XXX
Lô sản phẩm: I
Số lượng kiểm tra: 100
Nội dung kiểm tra: tình trạng bên ngoài của sản phẩm
Người kiểm tra: Nguyễn Văn A
Ngày kiểm tra: XX/XX/20XX
Loại sai hỏng Kết quả kiểm tra Tổng
Sơn bị rộp // 2
Chiều rộng ///// / 6
Độ nhẵn 0
Chiều dài /// 3
Bề dày mặt ghế 0
Sơn bị xước 0
Khác 0
Tổng 11
37
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.1. PHIẾU KIỂM TRA – CHECK SHEET (TIẾP)
Bảng tổng hợp dữ liệu
Đối tượng: sản phẩm ghế gỗ mã số XXX
Số lượng lô sản phẩm: 10
Số lượng sản phẩm kiểm tra: 1000
Nội dung kiểm tra: Tình trạng bên ngoài của sản phẩm
Loại sai hỏng
Lô sản phẩm
Tổng I II III IV V VI VII VIII IX X
Sơn bị rộp 2 4 6 8 3 1 2 9 7 3 45
Chiều rộng 6 0 4 5 2 7 4 1 3 6 38
Độ nhẵn 0 2 3 5 1 0 1 6 4 2 24
Chiều dài 3 1 2 3 0 5 3 0 2 4 23
Bề dày mặt ghế 0 2 2 4 0 3 1 3 3 2 20
Sơn bị xước 0 1 2 1 3 2 0 1 1 0 11
Khác 0 1 0 0 2 0 1 2 0 2 8
Tổng 11 11 19 26 11 18 12 22 20 19 169
38
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART
Khái niệm: Lưu đồ, còn có tên là biểu đồ tiến trình,
chỉ báo các hành động của một quá trình công việc
được sắp xếp theo một tiến trình logic và thể hiện
dưới dạng sơ đồ.
39
Chỉ báo điểm bắt
đầu/kết thúc của một
quá trình
Thực hiện một
hành động
Thông tin, dữ liệu, hồ
sơ, tài liệu
Chọn lựa quyết
định, rẽ nhánh
Tạm ngừng hay lưu kho
tạm thời
Vận chuyển
Lưu kho có kiểm
soát
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART (TIẾP)
Xác định điểm bắt đầu và kết thúc của một quá
trình;
Ghi nhận/liệt kê các bước của quá trình;
Sử dụng ký hiệu tương ứng với từng hành động
trong quá trình;
Vẽ lưu đồ thể hiện các hành động theo trình tự
thời gian;
Xem xét lưu đồ và cải tiến quá trình;
Vẽ lưu đồ mới theo quá trình vừa cải tiến.
40
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.2. LƯU ĐỒ - FLOWCHART (TIẾP)
Tác dụng của lưu đồ:
Giúp cho người tham gia vào quá trình hiểu rõ quá
trình;
Xác định công việc cần sửa đổi/cải tiến;
Xác định vị trí của thành viên trong quá trình;
Góp phần xây dựng lưu đồ chính là góp phần nâng
cao chất lượng;
Giúp cho việc huấn luyện, đào tạo và nâng cao tay
nghề.
41
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ - CAUSE & EFFECT CHART
Khái niệm:Biểu đồ nhân quả hay còn gọi là biểu đồ
Ishikawa (do Kaoru Ishikawa sử dụng đầu tiên vào
những năm đầu thập kỷ 1950) nhằm xác định nguyên
nhân dẫn đến một vấn đề hay một kết quả nào đó.
42
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP)
Thiết kế biểu đồ:
Xác định ngắn gọn và rõ ràng vấn đề, hay kết quả;
Xác định các nguyên nhân có thể gây ra vấn đề, sắp xếp
vào từng nhóm nguyên nhân;
Xác định các nguyên nhân nhánh của các nguyên nhân
chính;
Phát triển sơ đồ bằng cách vẽ ra các nguyên nhân có thể
ở “cấp nguyên nhân” thông qua việc trả lời các câu hỏi
“Vì sao”;
Lựa chọn các nguyên nhân chủ chốt cần giải quyết;
Lập kế hoạch hành động: với từng nguyên nhân xác
định biện pháp xử lý, người thực hiện, thời gian thực
hiện.
43
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP)
Tác dụng của biểu đồ:
Tìm kiếm nguyên nhân/nguyên nhân chính dẫn
đến vấn đề/kết quả, hiểu rõ hơn toàn bộ quá trình;
Lập danh sách và xếp loại nguyên nhân tiềm tàng
của một vấn đề (không cho chúng ta biết phương
pháp khử những nguyên nhân đó);
Khuyến khích các thành viên tham gia đóng góp ý
kiến, củng cố hoạt động tập thể, dựa trên tư duy
logic và phương pháp ý tưởng (động não).
44
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP)
45
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP)
46
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.3. BIỂU ĐỒ NHÂN QUẢ (TIẾP)
47
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART
Khái niệm: Biểu đồ Pareto phản ánh các
nguyên nhân gây ra vấn đề được sắp xếp theo
các tỷ lệ và mức độ ảnh hưởng tác động của các
nguyên nhân đến vấn đề.
Định luật 20 – 80.
Xếp loại ABC.
48
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP)
Cách thiết kế:
Xác lập các loại sai hỏng;
Xác định yếu tố thời gian của đồ thị;
Tính tỷ lệ % cho từng loại sai hỏng, tổng cộng tỷ lệ các
sai hỏng là 100%;
Vẽ hai trục và các cột thể hiện từng sai hỏng theo thứ tự
giảm dần, từ trái sang phải, với độ cao tương ứng với giá
trị trên trục đứng, bề rộng các cột bằng nhau;
Lập đường cong tích lũy tương ứng với phần trăm tích
lũy;
Viết nội dung và số liệu tóm tắt vẽ trên đồ thị;
Phân tích biểu đồ: ưu tiên giải quyết những cột cao hơn,
thể hiện sai hỏng xảy ra nhiều nhất.
49
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP)
50
Nguyên nhân đi làm muộn của cán bộ công nhân viên công ty
Nguyên nhân đi muộn Số lượng % trên tổng số Pareto
Do tắc đường 54 32.34 32.34%
Do việc gia đình 47 28.14 60.48%
Do sử dụng phương tiện giao thông công cộng 32 19.16 79.64%
Do thời tiết 18 10.78 90.42%
Do ngủ quên 10 5.99 96.41%
Do việc đột xuất 6 3.59 100.00%
Tổng 167 100 100%
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP)
51
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
100.00%
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Do tắc đƣờng Do việc gia đình Do sử dụng
phƣơng tiện giao
thông công cộng
Do thời tiết Do ngủ quên Do việc đột xuất
Số lƣợng
Tổng
Pareto
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP)
52
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
50.00%
60.00%
70.00%
80.00%
90.00%
100.00%
0
20
40
60
80
100
120
140
160
Sơn bị rộp Chiều rộng Độ nhẵn Chiều dài Bề dày mặt ghế Sơn bị xƣớc Khác
Số lƣợng
Tổng
Pareto
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.4. BIỂU ĐỒ PARETO – PARETO CHART (TIẾP)
Tác dụng:
Xác định được những nguyên nhân chủ yếu và
quan trọng nhất để tập trung nguồn lực giải quyết,
đưa ra các quyết định khắc phục vấn đề một cách
có hiệu quả nhất.
Kiểu sai sót phổ biến nhất, thứ tự ưu tiên của các
vấn đề cần khắc phục.
Qua biểu đồ Pareto, ta có thể xác định được hiệu
quả của các cải tiến được thực hiện, cho chúng ta
một bức tranh toàn cảnh của vấn đề.
53
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART
Khái niệm: Biểu đồ tán xạ, còn được gọi là
biểu đồ tương quan, biểu thị mối quan hệ giữa
các chuỗi giá trị của chúng.
Tác dụng: cho ta biết được mối quan hệ giữa
hai đại lượng.
54
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART (TIẾP)
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
55
3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART (TIẾP)
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
56
3.5. BIỂU ĐỒ TÁN XẠ - SCATTER CHART (TIẾP)
Cách vẽ biểu đồ tán xạ:
Thu thập các nhóm số liệu của hai đại lượng
(thu thập trên 30 cặp số liệu);
Vẽ hai trục X và Y, điền tên từng trục;
Đánh dấu các cặp số liệu trên đồ thị;
Nhìn biểu đồ để xác định mối tương quan giữa
hai đại lượng.
57
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART
Khái niệm: Là một biểu đồ có một đường tâm để
chỉ giá trị trung bình của quá trình và hai đường
song song trên và dưới với đường tâm biểu hiện
giới hạn kiểm soát trên và giới hạn kiểm soát dưới
của quá trình.
Biểu đồ kiểm soát là công cụ đặc biệt để phân biệt
các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần
được nhận biết, điều tra và kiểm soát gây ra (biểu
hiện trên biểu đồ kiểm soát là những điểm nằm
ngoài mức giới hạn) với những thay đổi ngẫu
nhiên vốn có trong quá trình.
58
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)
59
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)
Một số công thức:
𝑥 =
𝑥
𝑛
T = Xmax – Xmin
σp =
p (1−p )
n
σC = c
σpn = pn (1 − p )
σu =
u
n
60
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)
61
biểu đồ kiểm
soát
biểu đồ kiểm
soát giá trị liên
tục
biểu đồ X, s biểu đồ X, R
biểu đồ kiểm
soát giá trị rời
rạc
biểu đồ Pn biểu đồ P
biểu đồ C biểu đồ U
Thạc sỹ NGUYỄN NGỌC DIỆP
3.6. BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT – CONTROL CHART (TIẾP)
Thiết lập:
1. Lựa chọn đặc tính để áp dụng biểu đồ kiểm soát;
2. Lựa chọn loại biểu đồ kiểm soát thích hợp;
3. Quyết định nhóm con (một nhóm nhỏ các cá thể, trong đó các biến
động được coi là chỉ do ngẫu nhiên), cỡ và tần số lấy mẫu theo nhóm
con;
4. Thu thập và ghi chép dữ liệu trên ít nhất 20 - 25 nhóm con hoặc sử
dụng các dữ liệu lưu trữ trước đây;
5. Tính các thống kê đặc trưng cho mỗi mẫu nhóm con;
6. Tính giới hạn kiểm tra dựa trên các thống kê tính từ các mẫu nhóm
con;
7. Xây dựng biểu đồ và đánh dấu trên biểu đồ các thống kê nhóm con;
8. Kiểm tra trên biể