Tài liệu Thị trường bất động sản
I. Tổng quan thị trường bất động sản II. Phân loại thị trường bất động sản III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thị trường bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Thị trường bất động sản
Trần Kim Chung
Hà Nội, tháng 12
năm 2011
2Các nội dung chính
I. Tổng quan thị trường bất động sản
II. Phân loại thị trường bất động sản
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
3I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.1. Khái niệm về bất động sản
• Theo Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
14/06/2005 thì Bất động sản là các tài sản bao gồm đất đai;
nhà, công trình gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền
với nhà, công trình xây dựng đó; các tài sản khác gắn liền với
đất đai; các tài sản khác do pháp luật quy định.
• Theo tiêu chuẩn thẩm sản giá quốc tế 2005 thì bất động sản
được sản nghĩa đất đai và những công trình do con người
tạo nên gắn liền với đất.
4I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.2. Khái niệm liên quan khác:
• Bản đồ hiện trạng sử dụng đất: là bán đồ thể hiện sự phân
bố các loại đất tại một thời điểm xác sản, được lập theo đơn
vị hành chính.
• Bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bán đồ được lập tại thời
điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện sự phân bố các loại đất tại
thời điểm cuốt kỳ quy hoạch.
• Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng hưởng hoa lợi,
lợi tức từ tài sản (theo luật dân sự 2005)
• Quyền sản đoạt; Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản
hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
• Quyền chiếm hữu: Quyền nắm giữ, quản lý tài sản
5I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.I.3. Thuộc tính
- Tính bất động: Đất đai là hàng hoá đặc biệt, dù được
đem chuyển nhượng, bán nhưng chỉ được quyền sử
dụng và khai thác, không thể chuyển bất động sản đó
đến một nơi họ muốn, đến một nơi mà họ đang sinh
sống. Quyền sử dụng đất nằm trong thị trường bất
động sản, vị trí của đất đai gắn liền với điều kiện sinh
thái, kinh tế xã hội, điều đó đã tác động đến phương
thức sử dụng đất và giá đất, đó chính là nguyên nhân
tại sao giá đất lại khác nhau dù ở vị trí kế cận nhau.
6I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.I.3. Thuộc tính
- Tính không đồng nhất: Mỗi người sinh ra trên trái đất đều cần
có một chỗ ở, đất ở gắn liển đến đời sống con người như thế
nào, có ảnh hưởng đến quan điểm và cách nhìn vào vấn đề của
mỗi đối tượng mua, kể cả nhu cầu của họ nữa. Trong thời kỳ
bao cấp cũng như trong thời kỳ mới, phát triển nền kinh tế thị
trường, hàng hóa rất đa dạng và phức tạp nên khó thẻ tìm
kiếm được 2 tài sản giống hoàn toàn mà nó chỉ tương đồng về
đặc điểm , chính vì vậy giá cả của bất động sản gắn liền với đặc
điểm của mỗi tài sản.
7I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.I.3. Thuộc tính
- Tính khan hiếm: diện tích đất là có hạn so với
sự phát triển của dân số do vậy về lâu dài giá
đất có xu hướng ngày càng tăng lên. Theo tổng
cục thống kê tổng diện tích đất trong cả nước
là 329.314,5 km-2 và mật độ dân số là 253
người/km2.
8I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.I.3. Thuộc tính
- Tính bền vững đời sống kinh tế dài: Bất động sản bao
gồm cả đất đai và các công trình trên đất, đất đai là
nguồn tài nguyên do thiên nhiên ban tặng, là tư liệu
sản xuất đặc biệt mà không có tài sản nào có thể thay
thế được. Nó được tham gia vào quá trình tái sản xuất
xã hội nhưng dù đem sử dụng cho mục đích nào đi
nữa thì nó cũng vẫn mang lại lợi ích cho chủ sở hữu
nên nó mang tính bền vững.
9I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.4. Đặc trưng của bất động sản:
Khả năng co giãn của cung bất động sản kém:
• Nhìn chung cung đối với bất động sản là tương đối kém đàn
hồi với những thay đổi giá cả, do có những hạn chế nhất
định về cung ứng đất đai thể hiện trên các mặt sau:
• Tổng cung toàn bộ về đất đai và cố định ở đây muốn đề cập
đến vấn đề quỹ đất luôn luôn không thay đổi.
• Cung ứng đất đai phù hợp với các mục đích riêng biệt là có
giới hạn.
10
I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.4. Đặc trưng của bất động sản:
Thời gian mua, bán giao dịch dài, chi phí mua, bán giao dịch
cao
• Do bất động sản là một tài sản quan trọng có giá trị cao do
vậy việc mua, bán bất động sản phải được cân nhắc thận
trọng dẫn đến thời gian mua, bán giao dịch thường là dài so
với các tài sản khác, điều đó dẫn đến chi phí mua, bán giao
dịch cao.
• Giao dịch giữa người mua và người bán không trực tiếp, phải
qua “cò” như hiện nay nên phải trả thêm chi phí cho những
người môi giới
11
I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.4. Đặc trưng của bất động sản:
Sự can thịệp và quản lý của Nhà nước chặt chẽ:
• Chính vì bất động sản có tầm quan trọng đối với
nền kinh tế, xã hội và chính trị của một quốc gia nên
Nhà nước cần phải có những quy định để điều tiết,
quản lý chặt chẽ đối với việc sử dụng và chuyển
dịch bất động sản vì vậy bất động sản chịu sự can
thịệp trực tiếp của Nhà nước.
12
I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.4. Đặc trưng của bất động sản:
Khả năng chuyển hoá thành tiền mặt kém linh hoạt
• Bất động sản là một hàng hóa đặc biệt, quan trọng nên có giá
trị cao, lợi nhuận mang lại cũng lớn, do đó việc chuyển hóa
thành tiền mặt kém linh hoạt. Trong nhiều trường hợp đôi
khi chủ sở hữu có một bất động sản nào đó tương đối lớn,
giá trị bằng tiền của nó cao nhưng khi khẩn cấp không thể
cắt một miếng để bán và có tiền mặt ngay được mà phải kéo
dài nhiều khi bỏ lỡ rất nhiều cơ hội.
13
I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Bất động sản
I.1.4. Đặc trưng của bất động sản:
Độ “hút” của BĐS thể hiện biểu hiện hữu hình dưới dạng khác nhau như:
• Lợi tức là lợi ích cơ bản của rất nhiều loại dự án.
• Những kỳ vọng lượng hóa do biến động của XH và nền KT.
• Lợi ích tài chính dự tính (chi phí cơ hội hiện khi đầu tư).
• Khả năng tự kiểm soát đầu tư (quyền từ chủ cá nhân)
• Sự tương tác an toàn trong hoạt động đầu tư BĐS với các biến số giá cả
và lạm phát.
• BĐS vẫn được coi là tài sản cố định, không có khấu hao hữu hình.
• BĐS được coi là hạng mục quan trọng trong “giỏ hàng hóa” của các “tay
săn lợi nhuận” trên thị trường đầu tư.
14
I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.1. Khái niệm về thị trường bất động sản
Thị trường BĐS có thể được định nghĩa là nơi
hàng hoá và dịch vụ BĐS được trao đổi – nơi
mà cơ chế được ảnh hưởng bởi mong
muốn của những người tham gia trên thị
trường cũng như những can thiệp của chính
phủ và hệ thống chính trị vào thị trường.
15
I. Tổng quan thị trường bất động sản
I.2. Đặc điểm của thị trường bất động sản
- Thị trường bất động sản là một thị trường kém hoàn
hảo (thông tin bất đối xứng, phản ứng chậm)
- Giao dịch trong thị trường bất động sản rất phức tạp
- Sự khan hiếm ngày càng cao của đất đai
- Thị trường bất động sản chi phối mạnh mẽ một trong
những yếu tố đầu vào quan trọng nhất của các ngành
sản xuất kinh doanh
- Thị trường bất động sản dễ bị phân khúc
- Thị trường bất động sản rất nhạy cảm
16
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.1. Các phân mảng của thị trường bất động sản
theo phân loại
• Thị trường bất động sản, về cơ bản được chia
thành hai phân nhóm lớn:
+ Thị trường tài sản
+ Thị trường không gian xây dựng.
• Thị trường tài sản được chia thành:
+ Thị trường bất động sản để ở
+ Thị trường bất động sản không để ở
17
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.1. Các phân mảng của thị trường bất động sản
theo phân loại
Bất động sản để ở
- Thị trường đất đô thị: Tiền thuê và giá
- Thị trường nhà đô thị: Cơ cấu đặc trưng và mật độ
• Thị trường nhà chung cư: Hộ gia đình, giá và tài
chính
• Thị trường quản lý nhà ở: Di chuyển, bán và cho
thuê
18
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.1. Các phân mảng của thị trường bất động sản
theo phân loại
• Thị trường để ở đô thị được phân nhỏ hơn
thành thị trường nhà ở, chung cư và thị trường
quản lý nhà.
• Thị trường tài sản không để ở được chia thành
thị trường địa điểm phát triển sản xuất, thị
trường văn phòng cho thuê.
• Thị trường không gian xây dựng bao gồm: thị
trường đất nông thôn, thị trường đất đô thị.
19
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.1. Các phân mảng của thị trường bất động sản
theo phân loại
Thị trường bất động sản không để ở.
- Lựa chọn địa điểm để ở, phi tập trung hoá lao động và
thành phố nhiều trung tâm
- Thị trường địa điểm nhỏ lẻ và thị trường cạnh tranh
- Quản lí điều hành của thị trường tài sản không để ở
- Thị trường văn phòng cho thuê tại các thành phố lớn
và thị trường công nghiệp
20
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2 Thị trường bất động sản theo liệt kê
II.2.1. Thị trường không gian xây dựng theo liệt kê
• Thị trường khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
• Thị trường khu đô thị mới
• Thị trường căn hộ chung cư, văn phòng cho thuê
• Thị trường các khu du lịch, khu vui chơi giải trí
• Thị trường nhà ở khu đô thị cũ
• Thị trường nhà ở, đất ở nông thôn
• Thị trường đất nông nghiệp
• Thị trường nhà ở xã hội
• Thị trường nhà cho người lao động các khu công nghiệp tập
trung
21
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Thị trường bất động sản theo liệt kê
II.2.2. Thị trường tài sản theo liệt kê
• Thị trường trái phiếu bất động sản
• Thị trường cổ phiếu bất động sản
• Thị trường tín dụng bất động sản
• Thị trường thế chấp bất động sản
• Thị trường thế chấp thứ cấp bất động sản
• Thị trường cho thuê bất động sản
• Thị trường quản lý bất động sản
• Thị trường thông tin bất động sản
• Thị trường đào tạo bất động sản
22
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.1. Đầu tư bất động sản
• Nhà đầu tư tiềm năng (Cá nhân, doanh nghiệp, đầu tư
sử dụng, đầu tư kinh doanh)
• Tìm kiếm nguồn vốn
• Tìm kiếm cơ hội
• Tìm kiếm nhà đầu tư phát triển
• Lựa chọn phương án
• Quyết định đầu tư
23
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.1. Đầu tư bất động sản
Nhà đầu tư tài chính (Tổ chức trong nước, tổ
chức ngoài nước)
• Tìm kiếm nguồn tài chính
• Tìm kiếm người sử dụng tài chính
• Tính toán lựa chọn phương án,đối tác, đối thủ
• Quyết định phương án đầu tư
24
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.1. Đầu tư bất động sản
Nhà đầu tư xây dựng (các nhà đầu tư trong
nước, các nhà đầu tư ngoài nước)
• Tìm kiếm công nghệ
• Tìm kiếm nhà đầu tư phát triển
• Tìm kiếm nguồn vật tư nguyên liệu
• Tìm kiếm các khách hàng
25
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.1. Đầu tư bất động sản
Nhà đầu tư phát triển (phát triển dự án trong
nước, phát triển dự án ngoài nước)
• Tìm kiếm cơ hội đầu tư
• Tìm kiếm địa điểm đầu tư
• Tìm kiếm nguồn tài chính
• Tìm kiếm khách hàng tiềm năng
26
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.2. Tư vấn đầu tư
+ Tư vấn tài chính (Kế toán, kiểm toán, tín dụng, vốn)
+ Môi giới (cá nhân, tổ chức trong nước, tổ chức nước
ngoài)
+ Tư vấn thiết kế (Tư vấn trong nước, tư vấn ngoài nước)
+ Tư vấn xây dựng (Tư vấn trong nước, tư vấn ngoài nước)
+ Tư vấn địa điểm, quy hoạch (cá nhân, tổ chức)
+ Tư vấn bất động sản (Thông tin)
+ Tư vấn bất động sản
27
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.3. Các nhà giáo dục, đào tạo
+ Đào tạo đại học
+ Đào tạo nghiệp vụ
II.2.4. Sàn giao dịch bất động sản
+ Thông tin
+ Môi giới
+ Đấu giá
28
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.5. Các tổ chức nghề nghiệp
+ Hiệp hội bất động sản (Việt Nam, Thành phố HCM,
Real Estate Institute )
+ Hiệp hội các nhà tư vấn (Rechard Ellis, Savils,
Terralink, Collier, ACB Real)
+ Hiệp hội các nhà đầu tư (Mạng các sàn giao dịch
bất động sản )
29
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.2. Các hoạt động kinh doanh bất động sản
II.2.6. Các loại hình tổ chức tài chính cho thị trường
bất động sản
- Công ty bảo hiểm nhân thọ (Life insurances)
- Ngân hàng thương mại (commercial banks)
- Những hiệp hội vay và tiết kiệm, ngân hàng tiết
kiệm (mutual saving banks)
- Ngân hàng thế chấp (mortgage banks)
- Quỹ đầu tư bất động sản (Real Estate Investment
Funds)
- Quỹ hưu trí (Pension Funds)
30
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.3. Lựa chọn đầu tư kinh doanh trong thị trường
bất động sản
- Vùng dự án
+ Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch cả nước, vùng,
ngành, địa phương
+ Các dự án phát triển cơ sở hạ tầng lớn
+ Các vùng sẽ phát triển
31
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.3. Lựa chọn đầu tư kinh doanh trong thị trường
bất động sản
- Quy hoạch
+ Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội (Nghị
định 92); Quy hoạch sử dụng đất (Thông tư 30 Bộ Tài
nguyên và Môi trường); Quy hoạch xây dựng (Nghị
định 08 hướng dẫn Luật xây dựng)
+ Quy hoạch tổng thể các KCN, KCX
+ Quy hoạch phát triển du lịch
+ Quy hoạch phát triển hạ tầng
32
II. Phân loại thị trường bất động sản
II.3. Lựa chọn đầu tư kinh doanh trong thị trường
bất động sản
Đối tác, đối thủ cạnh tranh
• Đối tác
+ Đối tác chiến lược
+ Đối tác không chiến lược
• Đối thủ
+ Đối thủ trực tiếp
+ Đối thủ tiềm tàng
33
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất động sản
III.1.1.Thể chế thị trường bất động sản
- Các văn bản pháp luật (luật chơi)
+ Bộ luật dân sự
+ Luật đất đai
+ Luật inh doanh bất động sản
+ Luật xây dựng
+ Luật nhà ở
+ Luật doanh nghiệp
+ Luật đầu tư
+ Luật đấu thầu
+ Luật các tổ chức tín dụng
+ Luật Thương mại
+ Các luật thuế
+ Các luật về tài chính, quỹ (REIT)
34
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị
trường bất động sản
III.1.1.Thể chế thị trường bất động sản
- Các cơ quan nhà nước:
+ Cơ quan kế hoạch và đầu tư; + Cơ quan tài nguyên
và môi trường; + Cơ quan xây dựng, kiến trúc; +
Ngân hàng, tài chính
+ Ủy ban nhân dân các cấp
- Các cơ quan kiểm tra giám sát (Tòa án, Viện kiểm sát,
kiểm toán) (chế tài)
- Các tổ chức hỗ trợ thị trường (Các Hiệp hội, các
NGO, Các tổ chức quốc tế)
35
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.2. Các thành tố thị trường bất động sản
• Các nhà đầu tư bao gồm: các nhà đầu tư phát triển,
các nhà đầu tư tiềm năng, các nhà đầu tư xâydựng...
• Những người sử dụng bất động sản bao gồm: các
doanh nghiệp (đất, công trình xây dựng, văn phòng
), người dân (nhà ở, đất sản xuất kinh doanh).
• Các tổ chức trung gian bao gồm: các nhà môi giới,
các nhà tư vấn, các nhà đào tạo
36
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.2. Các thành tố thị trường bất động sản
• Các bên hữu quan bao gồm: các tổ chức ngân hàng, tài
chính, các hiệp hội về bất động sản, hiệp hội bảo vệ người
tiêu dùng, hiệp hội những nhà doanh nghiệp, hiệp hội
những nhà kinh doanh bất động sản
• Nhà nước với vai trò cung cấp các khung khổ thể chế,
pháp lý, cung cấp dịch vụ công. Nhà nước cũng còn đóng
vai trò nhà đầu tư, người sử dụng trong thị trường bất
động sản.
37
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.3. Cấp độ phát triển của thị trường bất động sản
• Thị trường bất động sản có 5 cấp độ phát triển:
• Cấp độ sơ khai
• Mọi người đều có thể trở thành người kinh doanh các
loại hình bất động sản
• Các chủ thể liên quan đến đất đai quyết định thị
trường
38
THAM LUẬN: QUAN HỆ TƯƠNG HỖ GIỮA TTTCTT - TTBĐS
Sơ đồ 1. Các cấp độ phát triển của thị trường bất động sản
Chính sách
đất đai
Chính sách xây
dựng
Các công ty xây dựng
Chính sách tiền tệ
Ngân hàng, tổ chức tín
dụng
- Các công ty tài chính
(FPT Capital,
HADINCO...)
- Trái phiếu BĐS-công
trình (Sacomreal...)
- Cổ phiếu BĐS (Thủ Đức
House, Sông Đà,.)
- Thế chấp, tái chế chấp
(Freddie Mac, Fannie Mae)
- Quỹ hỗ trợ (Hệ thống
Bauspar, Wustenros, Liên
Minh HTX)
- Quỹ đầu tư tín thác
(REIT)
Sơ khai
Tập trung hóa
Tiền tệ hóa
Tài chính hóa
Luật Đất đai
1993
Nghị định 97
Nghị định 71, Nghị
định 79
Luật đất đai 2003, Nghị
định 181, Luật Nhà ở,
Nghị định 90, Luật Xây
dựng, Nghị định 02, Luật
Kinh doanh bất động
sản, Nghị định 153
Nghị định 81 (Nghị định
79); Quyết định 105 (TTg),
Quyết định 35 (BTC);
Quyết định 45 (BTC)
39
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.3. Cấp độ phát triển của thị trường bất động sản
• Cấp độ tập trung hoá
• Chỉ những người có chức năng và năng lực phát triển
dự án mới có thể trở thành chủ đầu tư dự án bất động
sản
• Những chủ thể có chức năng xây dựng quyết định thị
trường
40
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.3. Cấp độ phát triển của thị trường bất động sản
• Cấp độ tiền tệ hóa
• Các chủ đầu tư khó khăn về vốn, phải cần sự trợ giúp
của ngân hàng
• Các chủ thể có chức năng tín dụng trở thành chủ thể
của thị trường bất động sản
• Tiền tệ sẽ quyết định thị trường
41
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.3. Cấp độ phát triển của thị trường bất động sản
• Cấp độ tài chính hoá
Ngân hàng là kinh doanh vốn ngắn hạn
Đầu tư bất động sản là dài hạn
Ngân hàng phải chuyển các nguồn vốn ngắn hạn
thành vốn dài hạn thông qua cac côgn cụ, tổ chức tài
chính
Khi đó, các chủ thể tài chính quyết định thị trường
bất động sản
42
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất
động sản
III.1.3. Cấp độ phát triển của thị trường bđs
- Cấp độ tài chính hóa
Các loại hình quỹ tài chính hỗ trợ chính cho thị trường bất
động sản
+ Công ty bảo hiểm nhân thọ (Life insurances)
+ Những hiệp hội vay và tiết kiệm, ngân hàng tiết kiệm
(mutual saving banks)
+ Ngân hàng thế chấp (mortgage banks)
+ Quỹ đầu tư bất động sản (Real Estate Investment Funds)
+ Quỹ hưu trí (Pension Funds)
43
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.1. Các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
thị trường bất động sản
III.1.3. Cấp độ phát triển của thị trường bất
động sản
• Thị trường bất động sản có 5 cấp độ phát triển:
• Cấp độ phức hợp (trưởng thành)
44
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
Công nghiệp hóa-
hiện đại hóa 2020
2020
Thể chế Thành tố Cấp độ phát triển
Thị trường
Bất động
sản
Thị trường
tài chính
tiền tệ
Thị trường
hàng hóa -
dịch vụ
Thị trường
lao động
Thị trường
khoa học
công nghệ
C/s xây dựng C/s đầu tư C/s đất đai C/s tiền tệ C/s tài chính Hội nhập
2019
Chính sách về cung Bất
động sản
Chính sách về cầu Bất
động sản
Chính sách về giao dịch
Bất động sản
III.2. Thị trường bất động sản trong nền kinh tế thị trường
45
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.2. Thị trường bất động sản trong nền kinh tế
thị trường
- Quan hệ của thị trường bất động sản và thị
trường tài chính tiền tệ
+ Nguồn tiền tài trợ cho thị trường bất động
sản
+ Nguồn tài chính tài trợ cho thị trường bất
động sản
46
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.2. Thị trường bất động sản trong nền kinh tế
thị trường
- Quan hệ của thị trường bất động sản và thị
trường lao động
+ Vấn đề nhà ở và vấn đề lao động
+ Vấn đề đền bù giải toả đất đai và vấn đề
lao động
+ Vấn đề đô thị hoá và vấn đề nguồn nhân
lực
47
III. Các yếu tố của thị trường bất động sản
III.2. Thị trường bất động sản trong nền kinh tế thị
trường
- Quan hệ của thị trường bất động sản và thị trường
khoa học công nghệ
+ Lựa chọn công nghệ và lựa chọn lao động (nhà ở)
+ Đầu tư công nghệ hay đầu tư bất động sản
(Lợi ích tiềm năng của công nghệ và bất động sản)
48