Tài liệu về luật trọng tài thương mại
TRỌNG TÀI TM ĐẶC ĐIỂM LƯU Ý LÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI – NN MỖI TRUNG TÂM PHẢI CÓ ÍT NHẤT 5 TTV TỔ CHỨC DƯỚI HÌNH THỨC TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu về luật trọng tài thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI
• Luật Trọng tài Thương mại
(29/6/2010)
TRỌNG TÀI TM
ĐẶC
ĐIỂM
LƯU Ý LÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI – NN
MỖI TRUNG TÂM PHẢI CÓ ÍT NHẤT 5
TTV
TỔ CHỨC DƯỚI HÌNH THỨC TRUNG
TÂM TRỌNG TÀI
ĐIỀU KIỆN CỦA
MỘT
TRỌNG
TÀI VIÊN
CÓ BẰNG TNĐH VÀ THỰC TẾ CÔNG
TÁC ÍT NHẤT 5 NĂM
CÓ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC TỐT
CÓ NLHVDS ĐẦY ĐỦ
TRUNG TÂM TTTM
BAN ĐIỀU
HÀNH
PHÓ CHỦ TỊCH TTK (NẾU CÓ)CHỦ TỊCH
THẨM QUYỀN CẤP PHÉP THÀNH LẬP
• BỘ TƯ PHÁP
• Thời hạn cấp phép : 30 ngày
• Khi cấp phép Bộ Tư pháp đồng
thời phê chuẩn Điều lệ của Trung
tâm trọng tài
ĐANG KÍ HOẠT ĐỘNG CỦA TTTT
• Tại SỞ TƯ PHÁP
• Thời hạn phải đi đăng kí : trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày cấp phép
thành lập
• Thời hạn giải quyết cấp giấy phép
hoạt động : 15 ngày
TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
• TTTT có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng.
• Có quyền lập chi nhánh, VPĐD ở
trong nước hoặc nước ngoài
• Hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TT
1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ
hoạt động thương mại.
2. Tranh chấp phát sinh giữa các bên trong
đó ít nhất một bên có hoạt động
thương mại.
3. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp
luật quy định được giải quyết bằng
Trọng tài.
NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TT
1. TTV phải tôn trọng thoả thuận của các bên
nếu thỏa thuận đó không VP điều cấm và
trái đạo đức XH
2. TTV phải độc lập, khách quan, vô tư và tuân
theo quy định của PL
3. Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ. HĐTT có trách nhiệm tạo điều
kiện để họ thực hiện các quyền và NV của
mình.
NGUYÊN TẮC GIẢI QUYẾT CỦA TT
4. Giải quyết tranh chấp bằng TT
được tiến hành không công khai,
trừ trường hợp các bên có thỏa
thuận khác.
5. Phán quyết trọng tài là chung thẩm.
ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TT
1. Tranh chấp được giải quyết bằng
Trọng tài nếu các bên có thoả thuận
trọng tài. Thỏa thuận trọng tài có
thể được lập trước hoặc sau khi
xảy ra tranh chấp.
ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TT
2. Trường hợp một bên tham gia thoả
thuận TT là cá nhân chết hoặc mất
NLHV, thoả thuận TT vẫn có hiệu lực
đối với người thừa kế hoặc người đại
diện theo PL của người đó, trừ trường
hợp các bên có thoả thuận khác
ĐIỀU KIỆN GIẢI QUYẾT TC CỦA TT
3. Trường hợp một bên tham gia thỏa thuận
TT là tổ chức phải chấm dứt hoạt động, bị
PS, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách
hoặc chuyển đổi hình thức tổ chức, thỏa
thuận TT vẫn có hiệu lực đối với tổ chức
tiếp nhận quyền và NV của tổ chức đó, trừ
trường hợp các bên có thoả thuận khác.
THOẢ THUẬN TRỌNG TÀI
• Thỏa thuận TT có thể được xác lập
dưới hình thức điều khoản TT
trong HĐ hoặc dưới hình thức
thỏa thuận riêng.
• Thoả thuận TT phải được xác lập
dưới dạng VB
THOẢ THUẬN TT BẰNG VB
• Thoả thuận được xác lập qua trao đổi
giữa các bên bằng telegram, fax, telex,
thư điện tử và các hình thức khác luật
định
• Thỏa thuận được xác lập qua trao đổi
thông tin bằng VB giữa các bên
• Thỏa thuận được luật sư, công chứng
viên hoặc TC có thẩm quyền ghi chép
lại bằng VB theo yêu cầu của các bên
THOẢ THUẬN TT BẰNG VB
• Trong giao dịch các bên có dẫn chiếu
đến một VB có thể hiện thỏa thuận
trọng tài như hợp đồng, chứng từ,
ĐLCT và những tài liệu tương tự khác
• Qua trao đổi về đơn kiện và bản tự
BVỆ mà trong đó thể hiện sự tồn tại
của thuận do 1 bên đưa ra và bên kia
không phủ nhận
TÍNH ĐỘC LẬP CỦA THOẢ THUẬN
TT
• Thoả thuận TT hoàn toàn độc
lập với HĐ. Việc thay đổi, gia
hạn, hủy bỏ HĐ, HĐ vô hiệu
hoặc không thể thực hiện được
không làm mất hiệu lực của
thoả thuận TT
THƯƠNG LƯỢNG, HOÀ GIẢI
• Trong quá trình tố tụng TT, các bên
có quyền tự do thương lượng,
thỏa thuận với nhau về việc giải
quyết tranh chấp hoặc yêu cầu
HĐTT hòa giải để các bên thỏa
thuận với nhau về việc giải quyết
TC
ĐỊA ĐIỂM GIẢI QUYẾT TC
• Các bên có quyền thoả thuận địa điểm
giải quyết tranh chấp; trường hợp
không có thoả thuận thì HĐTT quyết
định.
• Địa điểm giải quyết tranh chấp có thể
ở trong lãnh thổ VN hoặc ngoài lãnh
thổ VN
KHỞI KIỆN TẠI TRỌNG TÀI
• Trường hợp giải quyết tranh chấp tại
Trung tâm TT, nguyên đơn phải làm
đơn khởi kiện gửi đến TTTT
• Trường hợp vụ tranh chấp được giải
quyết bằng TT vụ việc, nguyên đơn
phải làm đơn khởi kiện và gửi cho bị
đơn.
LIÊN QUAN ĐẾN BỊ ĐƠN
• Phải gửi bản tự bảo vệ cho TTTT hoặc
TTV và nguyên đơn
• Có quyền kiện lại nguyên đơn (gửi cho
TTTT hoặc HĐTT và nguyên đơn)
RÚT LẠI ĐƠN KIỆN
• Trước khi HĐTT ra phán quyết, các bên có quyền
rút đơn khởi kiện, đơn kiện lại.
• Trong quá trình tố tụng TT, các bên có thể sửa đổi,
bổ sung đơn khởi kiện, đơn kiện lại hoặc bản tự
bảo vệ. HĐTT có quyền không chấp nhận các sửa
đổi, bổ sung này nếu thấy rằng việc đó có thể bị
lạm dụng nhằm gây khó khăn, trì hoãn việc ra phán
quyết trọng tài hoặc vượt quá phạm vi của thỏa
thuận TT áp dụng cho vụ tranh chấp
THỜI HIỆU KHỞI KIỆN
• Trừ trường hợp luật chuyên ngành
có quy định khác, thời hiệu khởi
kiện theo thủ tục trọng tài là 02
năm, kể từ thời điểm quyền và lợi
ích hợp pháp bị xâm phạm.
PHƯƠNG THỨC TỐ TỤNG TTTM
Giải quyết tại HĐTT
tại Trung tâm TT
Giải quyết tại HĐTT
vụ việc
THÀNH PHẦN HĐ TRỌNG TÀI
• Có thể bao gồm một hoặc nhiều Trọng
tài viên theo sự thỏa thuận của các
bên.
• Trường hợp các bên không có thoả
thuận về số lượng Trọng tài viên thì
HĐTT bao gồm ba Trọng tài viên.
PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT TR/CH
Không công khai
HĐTT chỉ cho người
khác tham dự nếu các
bên đồng ý
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KCTT
• Các bên tranh chấp có quyền
yêu cầu HĐTT, Tòa án áp
dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời
PHIÊN HỌP GIẢI QUYẾT
Trường hợp các bên không có
thoả thuận khác hoặc quy tắc tố
tụng của Trung tâm TT không có
quy định khác, thời gian và địa
điểm mở phiên họp do HĐTT
quyết định.
PHÁN QUYẾT CỦA TT
• HĐTT ra phán quyết trọng tài bằng
cách biểu quyết theo nguyên tắc
đa số.
• Trường hợp biểu quyết không đạt
được đa số thì phán quyết trọng
tài được lập theo ý kiến của
CTHĐTT
THI HÀNH PHÁN QUYẾT TT
• Nhà nước khuyến khích các bên tự nguyện
thi hành phán quyết TT
• Hết thời hạn thi hành phán quyết TT mà
bên thua kiện không tự nguyện thi hành và
cũng không yêu cầu huỷ phán quyết TT, bên
thắng kiện có quyền làm đơn yêu cầu Cơ
quan THADS có thẩm quyền thi hành phán
quyết TT
HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT
• Tòa án xem xét việc hủy phán
quyết trọng tài khi có đơn yêu cầu
của một bên.
HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT
1. Không có thoả thuận TT hoặc thỏa thuận TT
vô hiệu
2. Thành phần HĐTT, thủ tục tố tụng trọng tài
không phù hợp với thoả thuận của các bên
hoặc trái với các quy định của Luật TT
3. Vụ tranh chấp không thuộc thẩm quyền của
HĐTT
HUỶ BỎ PHÁN QUYẾT TT
4. Chứng cứ do các bên cung cấp mà HĐTT căn
cứ vào đó để ra phán quyết là giả mạo; TTV
nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác
của một bên tranh chấp làm ảnh hưởng
đến tính khách quan, công bằng của phán
quyết TT
5. Phán quyết TT trái với các nguyên tắc cơ
bản của PLVN
Ông Hùng, ông Minh và bà Hằng góp vốn thành lập công tỳ ̀
CP Đại Hưng. Vốn điều lê ̣ của công ty là 1 ty ̉ đồng được
chia làm 10.000 cô ̉ phần. Trong đó, ông Hùng nắm giữ
1.000 cô ̉ phần, ông Minh nắm giữ 500 cô ̉ phần và ba ̀ Hằng
nắm giữ 500 cô ̉ phần. Tuy nhiên, khi hết thời hạn thanh
toán, bà Hằng chỉ thanh toán 100 cổ phần mà bà đã đăng ky ́
mua. Công ty quyết định bán lại phần cô ̉ phần của ba ̀ Hằng
cho người khác không phải là cô ̉ đông sáng lập và rút tên ba ̀
Hằng ra khỏi danh sách cổ đông sáng lập. Không đồng ý với
quyết định trên, vì cho rằng ba ̀ cũng đa ̃ hoàn thành xong
một phần nghĩa vụ vì thế ba ̀ vẫn có quyền là cô ̉ đông sáng
lập. Hãy xử ly ́ tình huống trên theo quy định của pháp luật.
Công ty TNHH Hùng Phương thành lập tháng 6
năm 2006 với 3 thành viên là bà Lan, ba ̀ Ngọc va ̀
ông Lý. Năm 2010, bà Lan yêu cầu công ty mua
lại phần vốn góp của mình. Nhưng công ty không
mua lại, vì thế bà Lan đa ̃ bán lại phần vốn góp
của mình cho ông Hạnh.
• a. Việc yêu cầu công ty mua lại cô ̉ phần của ba ̀
Lan có đúng pháp luật không? Tại sao?
• b. Gia ̉ sử việc yêu cầu của ba ̀ Lan là đúng thì việc
bà Lan bán lại cô ̉ phần của mình cho ông Hạnh có
đúng pháp luật không? Cơ sở pháp lý?
• Công ty TNHH Thành An được thành lập năm 2008 với sự̣
góp vốn của 4 thành viên. Trong đó, ông An: 20%, ông
Hùng: 10%, Ông Thành: 30%, bà Hải: 40%. Tháng
12/2010, Công ty Thành An tiến hành họp hội đồng thành
viên nhưng ông An va ̀ ông Hùng không đến.
• a. Cuộc họp có được tiến hành hay không?
• b. Nếu cuộc họp không được tiến hành, công ty tiến hành
cuộc họp lần 2 nhưng ông An, ông Hùng, ông Thành không
đến. Vậy cuộc họp có được tiến hành hay không?
• c. Nếu cuộc họp lần 2 không được tiến hành, công ty tiến
hành cuộc họp lần 3. Nêu điều kiện tối thiểu để có thê ̉ tiến
hành. Hê ̣ quả pháp ly ́ đối của các nghi ̣ quyết hợp pháp đối
với các thành viên không tham gia?
• Công ty cô ̉ phần Công Thành thành lập ngày 15 tháng 10̉
năm 2010 có 5 cô ̉ đông, trong đo ́ ông Công có 3600 cô ̉ phần
chiếm 36%, ông Thành có 3000 cổ phần chiếm 30%, ông
Phong có 2500 cô ̉ phần chiếm 25% là cô ̉ đông sáng lập của
công ty. Ông Dũng 500 cổ phần chiếm 5%, ông Minh 400
cổ phần chiếm 4%. Đến ngày 15 tháng 3 năm 2011, ông
Phong tự ý chuyển nhượng 2000 cô ̉ phần trong sô ́ 3000 cổ
phần của mình cho ba ̀ Mai. Ông Dũng và ông Minh phát
hiện ra sự việc trên nên đã triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông ra quyết đinh xử ly ́ đối với ông Phong.
• a.Việc triệu tập họp Đại hội đồng cô ̉ đông của công ty Công
Thành có hợp pháp hay không?
• b. Hướng giải quyết trong tình huống trên.
KiỂM TRA 30 PHÚT
3. Ngày 15/4/2010 B ký hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của mình cho A. 4/4/2012 C ký
hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ cổ phần của mình cho F. Các hợp đồng chuyển nhượng này
có giá trị pháp lý không?
• Công ty cổ phần Đại Hùng thành lập ngày 1/1/2009 có vốn điều lệ là 1 tỷ đồng và được chia
ra làm 10.000 cổ phần. trong đó có 7.000 CPPT, 1.000 CPUĐBQ, 2.000 CPUĐCT. Công ty có
6 cổ đông: A, B, C, D, E, F. Trong đó A, B, C là cổ đông sáng lập, C là tổ chức được CP ủy
quyền.
• Giả sử:
• A: 1.500 CPPT
• B: 1.000 CPPT 500 CPUĐBQ
• C: 3.500 CPPT 500 CPUĐBQ 1.000 CPUĐCT
• D: 700 CPPT 500 CPUĐCT
• E: 300 CPPT
• F: 500 CPUĐCT
Câu hỏi:
1 . Tính số phiếu của các cổ đông( 1 cổ phần ưu đãi biểu quyết 2 phiếu).
2. Tính số cổ phần tối thiểu để cuộc họp đại hội đồng cổ đông lần 1 được triệu tập hợp lệ.
́
̣ ̉
́ ́
• Ông Thành, ông Nam và ông Huy cùng góp vốn
thành lập công ty TNHH Sao Mai có trụ sở tại
quận 3, TP HCM tháng 3 năm 2007 Ông Thành: 2
tỷ, ông Nam: 3 tỷ và ông Huy góp vốn bằng
quyền sử dụng đất. Đến tháng 2 năm 2011, ông
Nam qua đời, để lại toàn bộ tài sản của mình cho
anh Huỳnh là con trai ông. Anh Huỳnh không
muốn tham gia vào hội đồng thành viên của công
ty va ̀ muốn lấy lại mảnh đất đã góp vốn. Nêu
hướng giải quyết trong trường hợp trên.
• Ông Long, ông Mạnh và bà Hoa cùng góp vốn thành
lập công ty TNHH Bình Minh có trụ sở tại quận 1, TP
HCM vào tháng 2 năm 2009. Kết thúc năm tài chính
2010, lợi nhuận sau thuế của công ty là 1.3 tỷ đồng.
Những do không quy định về việc phân chia lợi nhuận
nên đã xảy ra tranh chấp giữa các thành viên công ty.
• a. Tranh chấp giữa các thành viên trong công ty là loại
tranh chấp nào? Tại sao?
• b. Tòa án có thẩm quyền giải quyết không?
• c. Nếu các thành viên công ty thỏa thuận việc giải quyết
bằng tòa án thì tòa án nào có thẩm quyền giải quyết?
Kiểm Tra
• Ba ̀ Gấm, ông Hải, ông Kiên, ông Lâm thành lập công ty TNHH Bích Ngọc
có vốn điều lê ̣ là 5 tỷ. Bà Gấm cam kết góp 800 triệu bằng tiền mặt. Ông H
góp vốn bằng giấy đòi nợ của công ty TNHH X. Biết rằng tổng sô ́ tiền
trong giấy nhận nợ là 1.3 tỷ, được định gia ́ là 1.2 tỷ. Ông K góp nha ̀ trị gia ́
700 triệu nhưng do có quy hoạch nên được định gia ́ là 1.5 tỷ. Ông Lâm
cam kết góp 1.5 tỷ bằng tiền mặt nhưng chỉ mới góp 500 triệu, khi nào cần
thi ̀ sẽ góp 1 tỷ còn lại. Công ty kinh doanh có lãi va ̀ tiến hành phân chia lợi
nhuận nhưng lại không có sự thống nhất giữa các thành viên. Ông Lâm cho
rằng phần vốn góp của mình chiếm 50% nên đòi chia 50% lợi nhuận.
• a . Hãy tính tỷ lệ góp vốn hợp lệ của các thành viên theo Luật Doanh
nghiệp. Qua đó hãy xác định phần góp vốn nào không hợp lệ.
• b. Hãy cho biết điều kiện tối thiểu để cuộc họp hội đồng thành viên được
tiến hành lần 1, lần 2, lần 3
• Do muốn mở rộng việc sản xuất kinh doanh nên̉
công ty Thịnh Phát quyết định tăng vốn điều lê ̣
bằng hình thức tăng vốn điều lê ̣ của các thành
viên công ty. Tất cả các thành viên trong công ty
đều đồng ý, chỉ có ông Hùng phản đối.
• a. Vậy việc tăng vốn điều lệ của công ty có được
tiến hành hay không?
• b. Nếu được thi ̀ vốn góp thêm vào của các thành
viên trong công ty được chia như thế nào?
• c. Ông Hùng phản đối thì có phải bắt buộc góp
không?
• Công ty TNHH Đại Thành Công có 5 thành viên.
Trong đó, vốn góp của các thành viên như sau:
ông Anh :200 triệu, ông Bình: 300 triệu, ông Chí
250 triệu, ông Dũng: 350 triệu, ông Em: 150 triệu.
Ông Chí muốn chuyển nhượng phần vốn góp của
mình cho các thành viên còn lại.
• a. Cả 4 thành viên đều muốn mua thi ̀ mỗi người
sẽ được mua bao nhiêu?
• b. Gia ̉ sử Dũng va ̀ ông Em không mua, chỉ có
ông Anh và ông Bình mua thi ̀ mỗi người được
mua bao nhiêu?
• Công ty TNHH thương ma ̣i Phương Nam có
tru ̣ sở ta ̣i quâ ̣n 1 Thành phố HCM ký hợp
đôǹg bán hàng thu ̉ công mỹ nghệ cho Công ty
Laser có trụ sở ta ̣i Toronto, Canada thông qua
Văn phòng đa ̣i diện cu ̉a công ty này ta ̣i Việt
Nam qua một hợp đôǹg bằng fax vào ngày 30
tháng 5 năm 2009.
• Theo hợp đôǹg, Phương Nam sẽ bán cho
Laser 10.000 mă ̣t hàng ghế mây và 20.000 kệ
đựng báo chất liệu bằng mây với chất lượng
hàng hóa đã được thỏa thuâ ̣n cu ̣ thể trong
hợp đôǹg. Tổng giá tri ̣ hợp đồng là 100.000
USD. Với như ̃ng điều kiện sau:
• Chuyến hàng đầu Ɵên sẽ được giao vào ngày 30 tháng 6 năm
2009 gồm: 5.000 ghế mây và 5.000 kệ đựng báo.
• Chuyến hàng thứ hai sẽ được giao vào ngày 15 tháng 7 năm
2009 gồm: 10.000 kệ đựng báo .
• Chuyến hàng thứ ba sẽ được giao vào ngày 30 tháng 8 năm
2009 gồm: 5.000 ghế mây và 5.000 kệ đựng báo.
• Thanh toán bằng L/C có xác nhâ ̣n và không hủy ngang.
• Đa ̉m bảo thực hiê ̣n hợp đồng trị giá 5% tổng tri ̣ giá hợp đồng do
bị đơn cấp “ ngay sau khi L/C tương ứng được mở”.
• Chuyến hàng đầu Ɵên đã được giao vào ngày 30
tháng 6 năm 2009 theo như hợp đồng. Tuy
nhiên, đến chuyến hàng thứ 2 thì Phương Nam
thông báo cho Laser bằng Telex rằng do mưa
lớn, thiếu nhiện liệu và giá cả tăng cao nên không
thể giao hàng theo đúng hợp đồng. Vì thế,
chuyến hàng thứ 2 sẽ được giao vào ngày 30
tháng 7 năm 2009 và bên Laser đã đồng ý.
• Nhưng sau đó, Phương Nam không hề có động thái
gì và thực tế đã không Ɵến hành giao chuyến hàng
thứ 2. Ngày 20 tháng 8, 2 bên gặp nhau để bàn bạc
về việc thực hiện hợp đồng. Phương Nam viện cơ ́
răǹg mình phải chi ̣u những tô ̉n thât́ do giá dâù tăng
đề nghị tăng thêm 30% hợp đồng. Laser không châṕ
nhận yêu câù này. Vì thế Phương Nam muốn hủy bo ̉
hợp đồng vì lý do bât́ khả kháng và đòi được thanh
toán Ɵền hàng cho chuyến hàng đâù Ɵên đã giao.
• Theo các Anh(Chị) hợp đồng trên có hiệu lực chưa?
Giải thích. Hãy nêu nguồn luật cơ bản có thể điều
chỉnh quan hệ hợp đồng trên.
• Anh( Chị) hãy phân ơch về sự kiện bât́ khả kháng và
việc từ chối Ɵếp tục thực hiện hợp đồng mà Công ty
Phương Nam đưa ra.
• Được biết trong hợp đồng các bên có thỏa thuận: “
Nếu có tranh chấp xãy ra hai bên chọn trọng tài
thương mại Việt Nam giải quyết”. Cơ quan nào sẽ
giải quyết?
• Nếu đại diện cho Laser, Anh(chị) sẽ đưa ra
yêu cầu phản tố nào? Được biết trong hợp
đồng hai bên thỏa thuận mức phạt vi phạm
hợp đồng là 20% và không thoả thuận điều
khoản bồi thường thiệt hại
• Nếu là người có thâ ̉m quyên gia ̉i quyết,
Anh(Chi ̣) sẽ gia ̉i quyết vu ̣ việc trên như thế
nào?