FRP là loại hỗn hợp liên kết bao gồm: Polyester bất bão hoà và được
gia cường với sợi thuỷtinh nên còn gọi là Composite.
Hiện nay vật liệu FRP được ứng dụng rộng rãi trong việc chếtạo các
sản phẩm có tính ưu việt và chịu được những điều kiện thời tiết khắc
nghiệt, chịu được sựhao mòn hoá học, chịu được sự đàn hồi, chống
mài mòn, có độbền cơhọc
18 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2185 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu về vật liệu composite FRP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 1 of 18
PHẦN I. KHÁI QUÁT VỀ FRP ( COMPOSITE )
FRP là loại hỗn hợp liên kết bao gồm: Polyester bất bão hoà và được
gia cường với sợi thuỷ tinh nên còn gọi là Composite.
Hiện nay vật liệu FRP được ứng dụng rộng rãi trong việc chế tạo các
sản phẩm có tính ưu việt và chịu được những điều kiện thời tiết khắc
nghiệt, chịu được sự hao mòn hoá học, chịu được sự đàn hồi, chống
mài mòn, có độ bền cơ học…
Vì vậy FRP ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công
nghiệp hiện đại như việc chế tạo tàu thuyền, nhà cửa, ô tô, trang trí
nội thất…
Việc chế tạo Polyester bất bão hoà được thực hiện trong lò phản
ứng với sự hỗ trợ của các dụng cụ tiên tiến, với sự giám sát của
chuyên viên chuyên nghiệp. Có bốn thành phần chính trong quy
trình chế tạo Polyester. Quy trình sản xuất có liên quan tới sự
polymer hoá mà tại đó các polymer chính được tạo thành và hoà tan
trong styren.
Các thành phần của nhựa lỏng Polyester bất bão hoà:
1. Acid bất bão hoà để định vị liên kết 3 chiều trong mạng polyester
2. Acid bất bão hoà để ngăn từng đơn vị bất bão hoà trong chuỗi
polymer
3. Glycol dùng để ester hoá trong liên kết các acid để hình thành
polyester
4. Styren lúc đầu như một dung môi để hoà tan polyester bất bão
hoà trong mạng polyester bất bão hoà bắt đầu từ chất xúc tác
peroxyt, styrene tahm gia sự polymer hoá vứi các liên kết bất bão
hoà trong mạng polyester để tạo thành sản phẩm liên kết 3 chiều.
PHẦN II. TỔNG QUÁT VỀ POLYESTER BẤT BÃO HOÀ MỘT SỐ
LOẠI DUNG MÔI VÀ QUÁ TRÌNH PHA CHẾ SỢI CỐT THUỶ TINH
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 2 of 18
Hiện nay trên thị trường có rât nhiều chủng loại polyester được
nhiều nước sản xuất như: Nhật Bản, Singapore, Đài Loan, Hàn Quốc,
Autralia… Nhưng do yêu cầu về thị trường và chất lượng của từng
loại nên có hai loại thông dụng có chất lượng và uy tín là Fgi của Úc
và SHCP.DYNO của Singapore.
Dưới đây xin giới thiệu một số loại, mã số, công thức pha chế từng
loại.
I. GIỚI THIỆU VỀ POLYESTER:
1. GELCOAT
Nhựa Gelcoat polyester có nhiều loại và có công dụng khác nhau
như: Bọc ngoài sản phẩm, dùng làm khuôn, trang trí… nhưng có hai
loại chính là: G3253T và G3253T-NC
A. ĐẶC ĐIỂM
G3253T là loại gelcoat thuộc họ Isophthatic – Neopentyl glycol,
đóng rắn nhanh, chống chảy dùng để phủ ngoài thông thường. Nó
không có sáp và chất xúc tiến thích hợp cho cả hai công nghệ đắp
tay và súng phun. Tuy nhiên người ta thích sử dụng công nghệ phun
hơn bởi vì nó có thể áp dụng cho tất cả các loại nhựa và khi tráng
lớp phủ mỏng nó không bị nổ bọt. Nhựa G3253T có bề mặt bóng
ngay sau khi đóng rắn. Nó có tính cơ tốt, bền với nước, bền với hoá
chất yếu và tia tử ngoại, do đó làm tăng cường độ bền cho sản
phẩm. Ngoài ra giữa lúc gel hoá và lúc đóng rắn ngắn cho nên có
thể tăng cường năng suất.
G3253T – NC là loại nhựa có chất chống chảy, co xúc tiến nhưng
không có sáp (N). Cả hai loại gelcoat trên có thể pha màu tuỳ ý với
loại màu có chất lượng tốt.
B. ỨNG DỤNG
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 3 of 18
Vì là loại để bao phủ nên có thể sử dụng được với nhựa thường như
là loại vật liệu để hỗ trợ thích hợp để sản xuất các sản phẩm đòi hỏi
độ hấp thụ nước thấp và chịu được hoá chất.
C. ĐẶC TÍNH
Gelcoat G3253T và G3253T – NC có các đặc tính sau:
Màu :Xanh xám
Độ nhớt 30 độ C :40-50 Poises
Thời gian đóng rắn :17-22 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :34-40 Phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. SỬ DỤNG
Cả hai loại trên sẽ tạo bề mặt bóng sau khi đóng rắn hoàn toàn. Sự
đóng rắn nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào hàm lượng pha chế chất
xúc tác ( Butanox ) và chất xúc tiến( Cobalt). Thường sử dụng 1-
1,5% xúc tác và 0,5% xúc tiến. Để pha trộn đều màu với nhựa nên
sử dụng máy trộn. Nếu thấy gelcoat có độ nhớt cao (đặc ) có thể
dùng Styren monomer ( SM ) để pha loãng cho dễ phun hơn. Tuy
nhiên nếu thêm quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của gelcoat.
Chú ý: Nếu hoà tan chất xúc tiến ( Cobalt ) vào trong gelcoat hoàn
toàn trước khi cho chất xúc tác vào. Tránh pha trộn đồng thời vì
chúng phản ứng với nhau sẽ gây nổ.
2. NHỰA ĐÚC POLYESTER
Bao gồm 2 loại 3114 và 3116
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 4 of 18
A. ĐẶC ĐIỂM
Nhựa 3114 và 3116 là hai loại đúc có nhiệt độ toả nhiệt thấp thuộc
loại Orthophthalic, dùng để đúc các sản phẩm trang trí. Nó không
chứa sáp và không có chứa chất xúc tiến. Nhựa này có dòng chảy tự
do và sức căng bề mặt thấp nên có thể dùng làm những vật không
có bọt.
Loại có độ nhớt thấp dùng để đúc các sản phẩm phức tạp trong khi
loại có độ nhớt cao dung để đúc các sản phẩm có độ bền cơ học mặc
dù khó gia công hơn.
Hai loại này có màu trong suốt, có độ co thấp thích hợp để làm đồ
trang trí, các sản phẩm được làm từ hai loại này có độ bền va đập
tốt và có tính cách điện…
B. ỨNG DỤNG
Dùng để đúc các sản phẩm trang trí: đồ mỹ nghệ, đồ sứ giả, đồ
chặn giấy, chụp đèn ngủ, khay, cán bút, hoa cẩm thạch giả, các sản
phẩm cách điện.
C. ĐẶC TÍNH
Có các đặc tính sau:
Màu :Trong suốt
Độ nhớt 30 độ C :4-6 Poises
Thời gian gel hoá 30 độ C :9-12 Phút
Thời gian đóng rắn :20-25 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :110-120 phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. SỬ DỤNG PHA CHẾ
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 5 of 18
Dùng để tạo sản phẩm đẹp khi đóng rắn hoàn toàn
Nồng độ pha chế 1% chất xúc tác 0,5% chất xúc tiến. Cách làm
thích hợp là làm nhiều lớp vì khi làm sản phẩm có độ dày thì nhiệt
độ gel cao nên dễ bị nứt vỡ, nên giảm chất xúc tác tuỳ theo mỗi lớp.
Chất xúc tiến Cobalt phải được hoà tan hoàn toàn trước khi cho chất
xúc tác vào.
3. NHỰA POLYESTER BỀN VỚI SỰ ĂN MÒN
Gồm 2 loại: LP-8Q và LP-8BQTN
A. ĐẶC ĐIỂM
LP-8Q là loại nhựa đóng rắn nhanh chống chảy thuộc loại Bisphenol
dùng cho những yêu cầu bền với sự ăn mòn. Nó không chứa sáp và
chất xúc tiến, thích hợp cho cả hai công nghệ đắp tay và sung phun.
Nhựa này đễ dàng thấm ướt với sợi thuỷ tinh, có thể sử dụng để
cuốn sợi, đúc tiếp xúc, đùn và quay ly tâm. LP-8BQTN là loại nhựa
có chất chống chảy, có xúc tiến nhưng không có sáp. Những sản
phẩm được làm từ loại nhựa này sau khi đóng rắn hoàn toàn có đặc
tính cấu trúc cao. Nó có độ bền tối ưu với acid, bazơ mạnh, nhiều
môi trường hoá học ăn mòn khác và nó cũng có độ bền nhiệt tốt.
Ngoài ra sản phẩm cũng có tính năng cơ học tốt do đó làm độ bền
tăng lên.
B. ỨNG DỤNG
LP-8Q được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hoá chất và thực
phẩm. Được ứng dụng làm thùng chứa acid, bazơ, nhiên liệu, nông
sản thực phẩm, vật ngăn đường, tháp lọc hơi đốt, ống container
C. ĐẶC TÍNH
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 6 of 18
Có các đặc tính sau:
Màu :Trong
Độ nhớt 30 độ C :4-5 Poises
Thời gian gel hoá 30 độ C :15-18 Phút
Thời gian đóng rắn :35-40 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :130-140phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. SỬ DỤNG VÀ PHA CHẾ
Nhựa LP-8Q tạo ra sản phẩm đẹp khi đóng rắn hoàn toàn. Để làm
được như vậy, cần phải trộn đúng cách chất xúc tác và chất tiến ở
nhiệt độ phòng với khoảng thời gian vừa đủ để làm tăng độ bền với
nhiệt và nước, hoá chất được tối ưu. Cần phải chú trọng đến quá
trình sau khi đóng rắn sản phẩm. Thời gian gel hoá phụ thuộc vào
lượng xúc tác và xúc tiến,thông thường dùng 1-1,5% xúc tác cùng
với 0,5% xúc tiến. Có thể điều chỉnh quá trình gel hoá dài hơn hay
ngắn hơn tuỳ thuộc vào tăng hay giảm xúc tác hoặc xúc tiến. Tuy
nhiên theo nguyên tắc lượng xúc tác không nên quá 2% và không
được thấp hơn 0,5%. Trong khi đó chất xúc tiến nên dùng trong
khoảng 0,4%-1% cần phải cân đo chính xác. Nếu độ nhớt của nhựa
gia tăng khi thời gian lưu trữ kéo dài, có thể cho them SM để giảm
độ nhớt xuống mức yêu cầu.
4. NHỰA DÙNG LÀM CẨM THẠCH NHÂN TẠO: 2719
2719 là nhựa thuộc loại orthophthalic đóng rắn nhanh và có mùi, toả
nhiệt thấp dùng để làm cẩm thạch nhân tạo. Nó chứa sáp nhưng
không chứa chất xúc tiến, loại nhựa này trong và có màu nhạt, khi
dung chất xúc tiến CM( cobalt ) sẽ có tính năng phân tán màu tốt và
ổn định màu sau khi đóng rắn. Độ nhớt của nhựa 2719 tương đối
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 7 of 18
thấp để dễ ẩm ướt, loại bọt khhí nhanh và chấp nhận một hàm
lượng chất độn cao, do đó đảm bảo sự gia công dễ dàng.
B. ỨNG DỤNG
Nhựa này được sử dụng để làm nhiều loại cảm thạch với nhiều hình
dạng và màu sắc đặc biệt. Được ứng dụng làm sàn nhà tắm, mặt
bàn, bộ phòng tắm, tường cẩm thạch nhân tạo và mã não nhân tạo.
C. ĐẶC TÍNH
Nhựa lỏng polyester 2791 có những đặc tính sau:
Màu :Trong
Độ nhớt 30 độ C :4-5 Poises
Thời gian gel ho á 30 độ C :8-10 Phút
Thời gian đóng rắn 30 độ C :20-22 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :120-130phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. SỬ DỤNG VÀ PHA CHẾ
Nhựa 2719 tạo ra sản phẩm đẹp khi đóng rắn hoàn toàn. Để làm
được như vậy, cần phải chọn đúng cách chất xúc tác và chất tiến với
khoảng thời gian vừa đủ. Thời gian gel hoá phụ thuộc vào lượng xúc
tác và xúc tiến. Thường thì cần 1-1,5% xúc tác cùng với 0,5% xúc
tiến. Có thể điều chỉnh lượng pha chế để thời gian gel hoá dài hơn
hay ngắn hơn bằng cách tăng hay giảm xúc tác hoặc xúc tiến nhưng
không được cho lượng xúc tác được quá 2% và không được thấp hơn
0,5%. Trong khi đó chất xúc tiến nên dùng trong khoảng 0,4%-1%.
Chất xúc tiến đã được hoà tan hoàn toàn trước khi cho xúc tác vào
tránh trường hợp hoà trộn trực tiếp dễ gây phản ứng và gây nổ.
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 8 of 18
5. NHỰA PHỦ NỀN GỖ DÁN 3312-3319
A. ĐẶC ĐIỂM
Mã 331 là loại nhựa đóng rắn nhanh, thuộc loại orthophthalic dùng
để làm sản phẩm nhựa nền gỗ,nó chứa sáp và chất xúc tiến NC hoặc
CM tuỳ theo yêu cầu. Loại NC có hàm lượng Cobal cao hơn loại CM
và do đó có thể phủ ngoài để làm khô và cứng nhanh hơn. Tuy nhiên
loại CM được sử dụng khi sản phẩm cuối yêu cầu có màu vàng nhạt
và trong suốt.
Nhựa 331 có trên thị trường có độ nhớt khác nhau từ 2-9 poises.
Những loại nhựa này có mã số từ 3312-3319 với con số cuối cùng
tượng trưng cho độ nhớt.
Khi sử dụng có thể tiết kiệm giá thành với loại độ nhớt thấp hơn thì
có thể đạt chất lượng tốt hơn khi sử dụng loại có độ nhớt cao.Nó có
độ kết dính tuyệt hảo và có thể loại bọt nhanh chóng do đó đảm bảo
gia công dễ dàng. Gỗ bọc loại nhựa này có bề mặt trong suốt và
sáng với độ cứng tốt. Tuy nhiên trà nhám và đánh bóng sẽ được yêu
cầu để khô bề mặt bóng yếu hơn
B. ỨNG DỤNG
Nhựa 331 là nhựa có công thức đặc biệt để sử dụng trong gỗ bọc
nhựa như ván trang trí hoặc vật liệu trong vỏ bọc tivi, đồ gỗ và các
vật dụng gia đình khác. Với mục đích trang trí, người ta sử dụng giấy
nền với hoa văn và màu sắc đặc biệt. Nếu chỉ cần màu trơn không
có hoa văn, sắc tố ( Poste ) phải được trộn với nhựa trước khi sử
dụng.
C. ĐẶC TÍNH
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 9 of 18
Nhựa lỏng 331 có những đặc tính sau:
Màu :Hồng
Độ nhớt 30 độ C :5-8 Poises
Thời gian gel hoá 30 độ C :5-7 Phút
Thời gian đóng rắn 30 độ C :12-15 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :150-160phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. SỬ DỤNG VÀ PHA CHẾ
Nhựa 331 có thể kết dính đễ dàng và chắc chắnvới nền gỗ khi đã
đóng rắn hoàn toàn. Để làm được như vậy cần phải có sự kết hợp
chính xác lượng xúc tác và chất tiến. Thời gian gel hoá phụ thuộc
vào lượng xúc tác và xúc tiến. Mức thông thường là 1% xúc tác cùng
với 0,5% xúc tiến. Có thể điều chỉnh lượng pha chế theo thời gian
tuỳ ý nhưng không vượt quá quá 2% và không được thấp hơn 0,5%
chất xúc tác, chất xúc tiến nên dùng từ 0,4-1%, chất xúc tiến phải
được hoà trộn hoàn toàn trước khi cho xúc tác vào để tránh trường
hợp nổ.
6. NHỰA POLYESTER DÙNG ĐỂ LỢP NGÓI: 2671L-2671S
A. ĐẶC ĐIỂM
Nhựa 2671L là loại nhựa đóng rắn nhanh, thuộc loại orthophthalic
dùng để làm tấm dợn sóng có màu trơn,nó chứa sáp nhưng không
chứa chất xúc tiến Loại nhựa này trong suốt, do đó khi dùng chất
xúc tiến CM (Cobal- Mêco ) sẽ tạo ra các tấm trong suốt có tính chất
chịu thời tiết tốt và độ bền cao với chỉ số phản xạ được xác định bởi
chất lượng sợi thuỷ tinh sử dụng.
Độ nhớt của nhựa 2671L tương đối thấp, do đó sợi thuỷ tinh dễ dàng
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 10 of 18
thấm ướt với nhựa tạo điều kiện gia công dễ dàng. Cả hai loại 2671L
và 2671S đều có thể cho trước chất xúc tiến khi sử dụng trong quá
trình đắp liên tục.
B. ỨNG DỤNG
Nhựa 2671L và 2671S thích hợp để sản xuất những tấm trong suốt
đơn sóng đơn giản, dung để lợp ngói, ứng dụng làm nhà kính, trại
chăn nuôi, hồ bơi, sân trong, phòng tập thể dục, bãi đậu xe…
C. ĐẶC TÍNH
Có những đặc tính sau:
Màu :Trong suốt
Độ nhớt 30 độ C :3-4 Poises
Thời gian gel hoá 30 độ C :48-22 Phút
Thời gian đóng rắn 30 độ C :35-40 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :140-150 phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. SỬ DỤNG
Những sản phẩm làm từ 2671L có đặc tính chịu được thời tiết tốt có
thể để ở ngoài trời trong thời gian lâu dài. Để làm được như vậy cần
phải có sự kết hợp chính xác lượng xúc tác và chất tiến để nhựa
đóng rắn ở nhiệt độ phòng với thời gian đủ. Thông thường là 1-1,5%
xúc tác cùng với 0,5% xúc tiến. Cả hai loại đều có thể điều chỉnh
theo thời gian gel hoá dài hay ngắn bằng cách tăng hay giảm phụ
gia.Tuy nhiên theo nguyên tắc lượng xúc tác này không vượt quá
quá 2% và không được thấp hơn 0,5% và chất xúc tiến nên dùng
trong khoảng 0,4-1% nhưng phải cân đong chính xác. Chất xúc tiến
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 11 of 18
phải được hoà tan hoàn toàn trước khi cho xúc tác vào để tránh
trường hợp nếu độ nhớt của nhựa gia tăng khi thời gian lưu trữ kéo
dài, có thể thêm SM để giảm độ nhớt xuống yêu cầu nhưng không
được quá liều có thể làm giảm cơ tính của nhựa.
7. NHỰA ĐẮP THÔNG DỤNG 268BQT
268BQTN 268QT 268QTN
Với độ thoát styren thừa ở mức độ thấp
268BQT-LSE 268BQTN-LSE 268QT-LSE 268QTN-LSE
A. ĐẶC ĐIỂM
Nhựa BQT là loại nhựa đóng rắn nhanh chống chảy thuộc họ
orthophthalic. Mục đích là tẩm thấm các sản phẩm thông thường. Nó
chứa sáp và chất xúc tiến, thích hợp cho cả hai phương pháp đắp tay
và súng phun. Những loại còn lại cùng có mục đích cũng sẵn trên thị
trường báo gồm: 268BQTN ( chưa thêm sáp ) 268QT ( chưa có chất
xúc tiến ) 268QTN ( chưa có sáp và chất xúc tiến ). Loại nhựa chưa
có sáp dùng để tẩm thấm phần đỉnh và đáy. Với loại nhựa chưa có
chất xúc tiến người sử dụng phải thêm vào tuỳ theo yêu cầu sử
dụng. Loại 268 LSE cơ bản thì giống như 268 thông thường nhưng có
tính năng rất đặc biết đó là bộ thoát Styren monomer (SM) rất thấp
(15+5g/m2 ở 230C trong vòng 30 phút) làm cho nồng độ Styren
trong phân xưởng ít hơn.
B. ỨNG DỤNG
Nhựa này được ứng dụng để làm chất gia cường sợi thuỷ tinh đa
dạng như: Thuyền, canô, kệ xe buýt, buồng điện thoại, ghế sân
bóng đá, cá mô hình, bồn dự trữ và chứa nước, tháp làm lạnh, chậu
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 12 of 18
trồng cây, phòng tắm, thùng chứa nhiên liệu, thùng rác, mũ an
toàn, đường ống dẫn nhiên liệu, hố rác tự hoại, sườn xe hơi, các
khung sườn bê tông, ghế, bàn, các sản phẩm gia dụng khác. Sợi
thuỷ tinh tẩm thấm với loại nhựa này sẽ mang lại cho sản phẩm có
độ bền cơ học tuyệt hảo. Nhựa 268BQT và các đồng loại của nó được
chứng nhận bởi hang Register’s Loyel ngành hàng hải sử dụng để
đóng tàu.
C. ĐẶC TÍNH
Nhựa 268BQT có những đặc tính sau:
Màu :Hồng
Chất xúc tiến 6% hàm lượng Cobalt :0,5%
Thời gian gel hoá 30 độ C :15-18 Phút
Thời gian đóng rắn 30 độ C :30-35 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :130-140 phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
D. TÍNH CHẤT
Nhựa 268BQT nguyên chất:
- Độ hấp thụ nước (trong 7ngày) : 0,35%
- Độ cứng Barcol : 48
- Nhiệt độ biến dạng : 67,3oC
- Độ giãn dài ở điểm gãy : 3,2%
- Trọng lượng riêng ở 25oC : 1,13kg/l
- Độ co rút thể tích khi đóng rắn : 9%
- Hàm lượng chất bay hơi : 35,6%
- Độ bền uốn : 8,4kgF/ mm2
- Modul uốn : 563,1kgF/ mm2
- Độ bền va đập : 3,9 kgF- cm/cm
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 13 of 18
Mat tẩm thấm (34,4% hàm lượng sợi thuỷ tinh) đóng rắn có 1,192%
độ hấp thụ nước trong 24h và 0,28% trong 7 ngày.
E. SỬ DỤNG
Nhựa 268 tạo ra sản phẩm đẹp khi nó đóng rắn hoàn toàn. Để có
được như vậy phải kết hợp liều lượng chính xác thông thường cần
1% xúc tác cùng với 0,5% xúc tiến (6% hàm lượng Cobalt) ứng với
268 BQT hoặc 268 BQTN người ta chỉ cần 1% xúc tác.
8. NHỰA POLYESTER BỀN NHIỆT DÙNG ĐỂ BỌC: 261HR
A. ĐẶC ĐIỂM
Nhựa 261 HR là loại nhựa đóng rắn nhanh, chống chảy, thuộc
họ orthophthalic. biến tính đặc biệt để bọc. Nó không có sáp và chất
xúc tiến, thích hợp cho cả hai phương pháp đắp tay và dùng súng
phun. Nhựa dễ dàng tấm ướt với sợi thuỷ tinh gia cường, có thể
dung cuốn sợi, đúc tiếp xúc, quay ly tâm và đùn thanh.
Trọng lượng phân tử cao và nhiệt độ biến dạng cao của nhựa 261 HR
có thể tạo ra sản phẩm đúc sử dụng trong môi trường nhiệt cao.
Những sản phẩm đúc đã đóng rắn hoàn toàn bằng nhựa này cho tính
năng cấu trúc cao, nó có độ bền nhiệt cao, bền với acid, kiềm yếu và
các chất ăn mòn hoá học yếu.
ỨNG DỤNG
Nhựa 261 HR được sử dụng rộng rãi trong kỹ nghệ thực phẩm và
hoá chất. Được sử dụng làm ống cống, ống dẫn, vật liệu lót, đồ chắn
đường, tháp lọc hơi đốt, bồn chứa Acid, phao đánh dấu, tháp hải
đăng để đèn hiệu hải dương, xưởng sửa chữa tàu nổi và các thiết bị
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 14 of 18
chịu được nhiệt độ và môi trường ăn mòn.
B. ĐẶC TÍNH
Nhựa 261 HR có những đặc tính sau:
Màu :Trong suốt
Độ nhớt 30 độ C :4-5 Poises
Thời gian gel hoá 30 độ C :15-18 Phút
Thời gian đóng rắn 30 độ C :35-40 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :110-130 phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
C. TÍNH CHẤT
- Độ hấp thụ nước (trong 7ngày ở 23oC) : 0,18%
- Nhiệt độ biến dạng : 151oC
- Độ cứng Rockwell : 1,15M
- Độ bền va, đập Charpy : 9,3
- Moduslus uốn : 34,3kgF/ cm2
- Độ bền uốn : 931kgF/ cm2
- Độ bền kéo : 509,6kgF/cm2
D. DỮ LIỆU KIỂM NGHIỆM VỀ ĐỘ BỀN HOÁ HỌC
Nhựa 261 HR được đánh giá nghiêm ngặt của phòng thí nghiệm theo
các môi trường hoá học khác nhau, người sử dụng có thể làm thí
nghiệm riêng của mình để xác định khả năng ứng dụng thích hợp.
E. SỬ DỤNG
Cũng như các loại mã số khác
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 15 of 18
9. NHỰA ĐẮP POLYESTER CÓ SỨC MẠNH ĐA NĂNG.
3254 BQT
3254BQTN
3254QT
3254QTN
A. ĐẶC ĐIỂM
Nhựa đắp cũng thuộc loại nhựa đóng rắn nhanh chống chảy thuộc họ
Isophthalic dùng để tẩm thấm thông thường
B. ỨNG DỤNG
Nhựa 3254 BQT và các loại nhựa cùng loại được sử dụng làm các sản
phẩm nhựa gia cường sợi thuỷ tinh chất lượng cao như: thuyền ,
canô, buồng điện thoại, container, sườn xe hơi… Sợi thuỷ tinh tẩm
thấm looại nhựa này có độ bền cơ học tuyệt hảo.
C. ĐẶC TÍNH
Có những đặc tính sau:
Màu :Hồng
Độ nhớt 30 độ C :4-6 Poises
Chất xúc tiến NC :0,5%
Thời gian gel hoá 30 độ C :2-24 Phút
Thời gian đóng rắn 30 độ C :25-50 Phút
Nhiệt độ toả nhiệt :110-140 phút
Độ ổn định trong tối dưới 25 độ C :6 tháng
Tài liệu về vật liệu composite FRP www.icd-composite.vn
Page 16 of 18
D. TÍNH CHẤT
Nhựa 268BQT nguyên chất:
- Độ hấp thụ nước (trong 7ngày) : 0,27%
- Nhiệt độ biến dạng : 75oC
- Độ cứng Barcol : 45
- Độ giãn dài ở điểm gãy : 4,4%
- Trọng lượng riêng ở 25oC : 1,08kg/l
- Độ co rút thể tích khi đóng rắn : 10%
- Hàm lượng chất bay hơi : 39,6%
- Độ bền uốn : 8,2kgF/ mm2
- Moduslus uốn : 536kgF/ mm2
- Độ bền kéo : kgF/ mm2
- Độ bền va đập : 3,9 kgF- cm/cm
E. SỬ DỤNG
Có thể điều chỉ