Giúphọcviêncóhiểubiếtvề:
Sựcầnthiết phảixâydựngChuẩnnghềnghiệpGVTH
tronggiaiđoạnđổimớigiáodụchiệnnay.
Quátrình, nguyêntắc xâydựngChuẩnNNGVTH,cấu
trúc nộidungcủaChuẩn(Lĩnh vực,yêucầu,tiêu chí,
minhchứng).
MốiquanhệgiữaChuẩnNNGVTHvàhoạtđộngđảm
bảochấtlượngtrongSEQAP.
Mucđích của việc đánh giá GVTHtheo Chuẩn
NNGVTH.
Kĩthuật đánhgiá GVTHtheo ChuẩnNNGVTH(Các
tiêu chuẫnđánhgiá,XL; Quitrình đánhgiá,XL; Xác
địnhminhchứngđểđánhgiá,xếploại cáctiêu chícủa
Chuẩn)trongSEPQA
36 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1935 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tập huấn áp dụng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học thông qua hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục trong các trường dạy học cả ngày (fds), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP HUẤN
ÁP DỤNG CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC THÔNG QUA HOẠT
ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC TRONG CÁC TRƯỜNG DẠY HỌC
CẢ NGÀY (FDS)
SEQAP , NĂM 2012
1
BÀI 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
2
A. MỤC TIÊU
Giúp học viên có hiểu biết về:
Sự cần thiết phải xây dựng Chuẩn nghề nghiệp GVTH
trong giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay.
Quá trình, nguyên tắc xây dựng Chuẩn NNGVTH, cấu
trúc nội dung của Chuẩn (Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí,
minh chứng).
Mối quan hệ giữa Chuẩn NNGVTH và hoạt động đảm
bảo chất lượng trong SEQAP.
Muc đích của việc đánh giá GVTH theo Chuẩn
NNGVTH.
Kĩ thuật đánh giá GVTH theo Chuẩn NNGVTH (Các
tiêu chuẫn đánh giá, XL; Qui trình đánh giá,XL; Xác
định minh chứng để đánh giá, xếp loại các tiêu chí của
Chuẩn) trong SEPQA.
3
B. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN
• Hoạt động 1: Tự đọc trước chương I Qui định về chuẩn
nghề nghiệp GV tiểu học và phần 1 “Một số vấn đề chung
về chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học và hoạt động đảm bảo
chất lượng giáo dục trường học”
• Hoạt động 2: Trao đổi nhóm, chuẩn bị ý kiến trình bày
các câu hỏi sau:
1. Vì sao cần xây dựng chuẩn GVTH?
2. Nội dung cấu trúc của chuẩn NNGVTH ? Nội dung
cốt lõi của Chuẩn?
3. Chuẩn NNGVTH thông qua hoạt động Đảm bảo chất
lượng GD trường học ở điểm nào?
• Hoạt động 3: Trao đổi thảo luận tại lớp tập huấn.
4
1. Vì sao cần phải xây dựng chuẩn nghề nghiệp
GVTH
1.1. Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH là yêu cầu tất yếu
khách quan trong xu thế phát triển hội nhập.
1.2. Xây dựng chuẩn NNGVTH là cách làm mới phù hợp với
yêu cầu đổi mới GD.
- Xây dựng chuẩn NNGVTH để quản lý chất lượng đội ngũ
GV.
1.3. Xây dựng chuẩn nghề nghiệp GVTH là một trong những
biện pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH
trong giai đoạn đổi mới GD hiện nay.
- Giúp GV tự dánh giá, rèn luyện nâng cao năng lực nghề
nghiệp.
- Là công cụ để áp dụng vào việc đánh giá GV.
- Các cấp quản lí có kế hoạch bồi dưỡng GV.
5
2. Nội dung cấu trúc của chuẩn NN GV TH
Nội dung cấu trúc chuẩn NNGVTH:
3 Lĩnh vực - 15 yêu cầu (tiêu chuẩn) - 60 tiêu chí
Minh chứng: xác định mức độ đạt được của tiêu chí.
• Các mức độ đạt được của tiêu chí được xếp loại thành 4 mức:
- Mức tốt: (9-10 điểm)
- Mức khá: (7 - 8 điểm)
- Mức trung bình: (5 - 6 điểm)
- Mức kém: (điểm dưới 5)
Sơ đồ cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp GVTH
6
m. độ (T)
m. độ (Kém)
m. độ (K)
m. độ (TB)
Tiêu chí a)
Tiêu chí c)
Tiêu chí b)
Tiêu chí d)
Yêu cầu 1
chuẩn
nghề
nghiệp
G
V
T
H
Yêu cầu 3
Yêu cầu 4
Yêu cầu 5
Yêu cầu 2
Lĩnh
vực
3
Lĩnh
vực
2
Lĩnh
vực
1
Sơ đồ cấu trúc Chuẩn nghề
nghiệp GVTH
7
Mối “quan hệ” giữa các Lĩnh vực, yêu cầu, tiêu chí,
Lĩnh vực
Yêu cầu
Tiêu chí
Minh chứng
Lĩnh vực, có 3 lĩnh vực
Yêu cầu (hay tiêu chuẩn), có 15 yêu cầu
Tiêu chí, có 60 tiêu chí
Minh chứng (mức độ)
8
Xác định “nội dung cốt lõi” của Chuẩn NNGVTH
- Mỗi lĩnh vực“ nội dung cốt lõi” đều được nêu cụ thể
trong 5 yêu cầu. Chẳng hạn:
Về lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
+ Yêu cầu 1: “Thực hiện nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc”.
+ Yêu cầu 2: “Chấp hành pháp luật, chính sách của nhà
nước”.
+ Yêu cầu 3: “Chấp hành các quy định của ngành”.
+ Yêu cầu 4: “Yêu nghề; giữ gìn phẩm chất, danh dự và
uy tín của nhà giáo”.
+ Yêu cầu 5: “Thương yêu HS; đoàn kết, hợp tác với
đồng nghiệp, cha mẹ HS và cộng đồng.
9
3. Chuẩn nghề nghiệp GVTH và hoạt động đảm bảo
chất lượng giáo dục trong SEQAP
• Mục tiêu của SEQAP và mô hình dạy học cả ngày
(FDS) đòi hỏi phải xây dựng đội ngũ GV theo chuẩn
nghề nghiệp GVTH.
• Mục tiêu, nội dung của Chuẩn NNGVTH và cách
đánh giá GV theo Chuẩn nghề nghiệp phù hợp với
hoạt động đảm bảo chất lượng của SEQAP.
• Kết hợp Chuẩn NNGVTH và Chuẩn hiệu trưởng
trường TH trong hoạt động đảm bảo chất lượng của
SEQAP .
10
Thảo luận nhóm
1. Những vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện? hướng giải quyết.
2. Quan niệm của anh (chị) về đánh giá GV theo Chuẩn
như thế nào?
11
Quan niệm về đánh giá GV theo Chuẩn
• Nhận thức đúng về đánh giá, nâng cao hiểu biết về đánh giá.
- Bản chất của đánh giá GV theo chuẩn là đánh giá về năng
lực nghề của GV.
- Xác định năng lực nghề ở thời điểm nhất định, nhưng khi
đánh giá GV theo Chuẩn là phải xét cả quá trình.
- Thay đổi nhận thức về đánh giá:
+ Đích là phát triển năng lực nghề của GV
+ Hướng tới động viên khuyến khích.
• Nắm chắc bộ công cụ đánh giá, kĩ thuật đánh giá theo
Chuẩn.
- Đánh giá theo Chuẩn trên thước đo (công cụ), trên hệ thống
minh chứng (chứng cứ cụ thể từ nguồn minh chứng)
• Sử dụng kết quả sau đánh giá
12
ĐÁNH GIÁ
GIÁO VIÊN THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC
BÀI 2
13
A. MỤC TIÊU
Giúp học viên có hiểu biết về:
Mục đích, ý nghĩa của việc đánh giá giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp.
Các tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại.
Quy trình đánh giá, xếp loại.
Xác định minh chứng để đánh giá, xếp loại các tiêu
chí của Chuẩn.
14
B. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN
Hoạt động 1: Tự đọc trước chương III, Qui định về chuẩn nghề
nghiệp GV tiểu học và các văn bản hướng dẫn đánh giá GV theo
Chuẩn của Bộ.
Hoạt động 2: Trao đổi nhóm, chuẩn bị ý kiến trình bày các câu
hỏi sau:
– 1. Mục đích, ý nghĩa của việc đánh giá GV tiểu học theo
Chuẩn.
– 2. Nêu các tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại GV tiểu học theo
Chuẩn.
– 3. Nêu các bước trong qui trình đánh giá, xếp loại GV theo
Chuẩn.
Hoạt động 3: Trao đổi thảo luận tại lớp tập huấn
15
1. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ
GV THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Ý nghĩa
Bản chất của việc đánh giá GV theo Chuẩn là đánh giá năng lực
nghề nghiệp của GV.
Đánh giá GV theo Chuẩn là “đo” mức độ đạt được về phẩm chất
và năng lực của GV ở thời điểm đánh giá.
Đánh giá GV theo Chuẩn đòi hỏi có sự thay đổi cơ bản trong nhận
thức của GV, hiệu trưởng và cán bộ quản lí giáo dục.
1.2. Mục đích
Đưa ra khuyến nghị cho GV được đánh giá và các cấp quản lý
giáo dục về việc tự bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng
lực nghề nghiệp cho GV.
Cung cấp những thông tin xác thực làm cơ sở cho việc đánh giá,
xếp loại hàng năm, lưu hồ sơ phục vụ công tác quy hoạch, sử dụng
và phát triển đội ngũ GVTH.
16
2. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
GVTH THEO CHUẨN
Tốt Khá Trung bình Kém
Tiêu chí 9 - 10 7 - 8 5 - 6 Dưới 5
Yêu cầu 36 - 40 28 - 35 20 - 27 Dưới 20
Lĩnh vực 180 - 200 140 - 179 100 - 139 Dưới 100
Xếp loại chung
Xuất sắc:
3 lĩnh vực đều
tốt
Khá:
3 lĩnh vực khá
trở lên
Trung bình:
3 lĩnh vực trung
bình trở lên
Kém:
Có lĩnh vực
kém, hoặc vi
phạm 1 trên 7
điều cấm tại
Điều 9
17
3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
GV THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Xác định
minh chứng
Mức độ
tiêu chí
Mức độ
yêu cầu
Mức độ
lĩnh vực
Xếp loại
chung
Đánh giá theo con đường quy nạp như “sơ đồ” sau:
Hà Nội 7-2012 18
4. NGUỒN MINH CHỨNG
“Nguồn minh chứng” gồm các loại hồ sơ, tư liệu sau:
a) Hồ sơ giáo dục, giảng dạy của GV (tự đánh giá):
Kế hoạch dạy học năm học, tháng, lịch dạy học từng tuần;
Bài soạn (giáo án);
Sổ chủ nhiệm; sổ theo dõi kết quả học tập của HS, sổ liên lạc với gia
đình HS, cộng đồng;
Sổ thăm lớp dự giờ, sổ ghi chép công việc, học tập chính trị, bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ ;
Những tư liệu, tài liệu chọn lọc, tham khảo phục vụ giáo dục, dạy
học;
Những sáng kiến, kinh nghiệm, bài viết trên các báo, ;
Các giấy tờ, bằng cấp, hồ sơ xác nhận trình độ chuyên môn, hoặc đạt
thành tích trong thi đua, giảng dạy, giáo dục
19
4. NGUỒN MINH CHỨNG (TIẾP)
b) Hồ sơ quản lý, kiểm tra của hiệu trưởng
Kết quả đánh giá, xếp loại GV hàng năm qua thanh tra, kiểm
tra.
Sổ thăm lớp dự giờ của Hiệu trưởng, BGH.
Những ý kiến tham khảo (qua phỏng vấn hoặc thông tin khác).
Sổ quản lí ngày công, kỷ luật lao động, sổ thi đua khen
thưởng
c) Hồ sơ của tổ chuyên môn
Sổ ghi chép, biên bản họp chuyên môn định kỳ (hoặc đột xuất)
của tổ - Sổ dự giờ (hoặc phiếu dự giờ) của tổ trưởng, khối
trưởng đối với GV trong tổ, khối (dự giờ định kỳ, đột xuất,
chuyên đề, thao giảng).
20
5. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ GV THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Bước 1: GV tự đánh giá
Đây là khâu chủ yếu trong đánh giá GV theo Chuẩn.
Chỉ khi nào khâu “tự đánh giá” hoàn thành tốt mới chuyển
sang bước tiếp theo.
Bước 2: Tổ chuyên môn và đồng nghiệp đánh giá
Tổ chuyên môn góp ý thể hiện sự chân thành, động viên, phân
tích giúp đỡ đồng nghiệp cùng phát triển năng lực nghề nghiệp
Đánh giá của tổ là chỗ dựa cơ bản để hiệu trưởng đánh giá
GV.
Bước 3: Hiệu trưởng đánh giá
Hiệu trưởng giữ vai trò quyết định trong đánh giá GV theo
Chuẩn.
Hiệu trưởng cần công khai kết quả đánh giá trước tập thể nhà
trường. 21
BẢNG ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TIÊU
CHÍ CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
GV TIỂU HỌC
22
Tiêu chí
(yêu cầu cụ thể)
Mức độ đạt được của tiêu chí
(thông qua việc phân tích, đánh giá, xác nhận từ các minh
chứng)
Xếp loại
(Điểm)
a) Không xúc
phạm danh dự,
nhân phẩm
đồng nghiệp,
nhân dân và HS
- Không làm bất cứ điều gì xúc phạm danh dự, nhân phẩm
đồng nghiệp, nhân dân và HS
- Không làm bất cứ điều gì xúc phạm danh dự, nhân phẩm
đồng nghiệp, nhân dân, HS; luôn giữ gìn phẩm chất, danh dự,
uy tín của nhà giáo
- Đấu tranh, phê phán những việc làm tổn hại đến phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
b) Sống trung
thực, lành
mạnh, giản dị;
được HS, đồng
nghiệpvà nhân
dân tín nhiệm
- Sống trung thực, lành mạnh, giản dị phù hợp với môi trường
giáo dục
- Gương mẫu trong lối sống, tác phong, đạo đức phù hợp với
môi trường giáo dục; được HS, đồng nghiệp và nhân dân tín
nhiệm
- Gương mẫu và giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện lối sống, tác
phong, đạo đức nhà giáo; có uy tín cao trong HS, đồng nghiệp
và nhân dân.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
VÍ DỤ: Yêu cầu 4 (LV1): Yêu nghề, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín của nhà giáo
23
c) Không có
những biểu
hiện tiêu cực
trong cuộc
sống, trong
giáo dục và
giảng dạy
- Không mắc phải những hành vi tiêu cực trong cuộc sống,
trong dạy học
- Xử lý các công việc trong cuộc sống, trong giáo dục và
giảng dạy công tâm, không gây phiền hà, hoặc chỉ vì lợi ích
cá nhân
- Tích cực đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực trong
cuộc sống, trong hoạt động giáo dục và giảng dạy
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
d) Yêu nghề;
có tinh thần tự
bồi dưỡng
nâng cao phẩm
chất đạo đức,
trình độ chính
trị, chuyên
môn, nghiệp
vụ; tham gia
rèn luyện sức
khỏe
- Yên tâm với nghề; tham gia chương trình bồi nâng cao
phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp
vụ theo quy định; có rèn luyện sức khỏe
- Yêu nghề; chủ động xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế
hoạch tự bồi dưỡng nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên rèn luyện
sức khỏe
- Say mê nghề nghiệp; kiên trì, khắc phục mọi khó khăn
hoàn thành tốt kế hoạch tự bồi dưỡng nâng cao phẩm chất
đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ ; luôn tự
đánh giá, rút king nghiệm, phát huy kết quả tự bồi dưỡng
trong giáo dục, giảng dạy và trong các hoạt động của
trường; thường xuyên rèn luyện sức khỏe
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
24
Tiêu chí
(yêu cầu cụ thể)
Mức độ đạt được của tiêu chí
(thông qua việc phân tích, đánh giá, xác nhận từ các minh chứng)
Xếp loại
(Điểm)
a) Nắm vững
mục tiêu, nội
dung cơ bản của
chương trình,
sách giáo khoa
các môn học
được phân công
giảng dạy
- Tìm hiểu, nghiên cứu nắm được mục tiêu, nội dung cơ bản của
chương trình, sách giáo khoa các môn học được phân công giảng dạy
ở lớp phụ trách.
- Tìm hiểu, nghiên cứu nắm được mục tiêu, nội dung cơ bản của
chương trình, sách giáo khoa các môn học được phân công giảng dạy
không chỉ ở lớp phụ trách mà còn ở các lớp khác cùng khối.
- Tìm hiểu, nghiên cứu mối quan hệ kiến thức giữa các môn học
trong cùng một lớp (kiến thức liên phân môn) để có thể tích hợp vào
bài giảng đối với môn học được phân công giảng dạy
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
b) Hệ thống các
kiến thức trong
chương trình,
sách giáo khoa
đối với môn học
được phân công
giảng dạy
- Tìm hiểu, hệ thống đượccác kiến thức theo chương, mục trong sách
giáo khoa của môn học ở lớp được phân công giảng dạy.
- Phân tích, hệ thống được một số chủ đề kiến thức (hay mạch kiến
thức) xuyên suốt cả năm học trong sách giáo khoa của môn học ở lớp
được phân công giảng dạy.
- Phân tích, hệ thống được một số chủ đề kiến thức (hay mạch kiến
thức) xuyên suốt cả cấp học để phục vụ cho việc dạy học có hiệu quả
những chủ đề đó ở lớp được phân công giảng dạy.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
VÍ DỤ: Yêu cầu 1 (LV2): Có kiến thức cơ bản, hệ thống
để dạy các môn học trong chương trình tiểu học
25
c) Nội dung
kiến thức trong
mỗi tiết dạy
đảm bảo cơ
bản, chính xác,
hệ thống
- Nội dung bài giảng đảm bảo cơ bản, chính xác, hệ thống
đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng của môn học.
- Nội dung bài giảng đảm bảo cơ bản, chính xác, hệ thống
đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng của môn học; có kế thừa và
phát triển kiến thức đã học với kiến thức mới.
- Nội dung bài giảng được lựa chọn, khai thác đảm bảo cơ
bản, chính xác, hệ thống, đạt chuẩn, đồng thời phát huy
được sự năng động, sáng tạo của HS.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
d) Có kiến thức
để giúp đỡ HS
học yếu, hoặc
bồi dưỡng HS
có năng lực
học tập
- Xác định đúng đối tượng HS học yếu của lớp; chuẩn bị nội
dung kiến thức phù hợp để giúp các em học tập tiến bộ.
- Xác định đúng đối tượng HS học yếu và HS có năng lực
học tập của lớp; chuẩn bị nội dung kiến thức phù hợp để
giúp các em học yếu học tập tiến bộ, các em có năng lực
học tập được bồi dưỡng phát triển.
- Xây dựng được tài lịêu có nội dung thiết thực, sáng tạo
cùng đồng nghiệp vận dụng để giúp các em học yếu tiến bộ,
các em học tập tốt được bồi dưỡng phát triển.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
26
Tiêu chí
(yêu cầu cụ thể)
Mức độ đạt được của tiêu chí
(thông qua việc phân tích, đánh giá, xác nhận từ các minh chứng)
Xếp loại
(Điểm)
a) Xử lý thông
tin hai chiều với
HS về kết quả
rèn luyện, học
tập
- Có sổ chấm, chữa bài kiểm tra, theo dõi kết quả rèn luyện, học tập
của HS theo quy định.
- Thường xuyên trao đổi góp ý kiến với HS về những ưu điểm,
khuyết điểm trong rèn luyện, học tập; động viên các em cố gắng,
tiến bộ.
- Khuyến khích HS bày tỏ ý kiến của mình về nhận xét của thày,
đồng thời có những yêu cầu cụ thể đối với mỗi em cần phải rèn
luyện, học tập theo từng giai đoạn học tập trong năm học.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
b) Xử lý thông
tin hai chiều với
đồng nghiệp về
hoạt động
chuyên môn,
nghiệp vụ
-Sinh hoạt tổ chuyên môn, dự giờ theo quy định của trường.
- Thường xuyên trao đổi góp ý kiến với đồng nghiệp về những ưu
điểm, khuyết điểm trong chuyên môn, nghiệp vụ nhằm nâng cao tay
nghề của mỗi thành viên trong tổ.
- Đưa ra những nhận xét cụ thể, xác thực đồng thời chỉ ra phương
hướng khắc phục để cùng đồng nghiệp phát triển năng lực chuyên
môn; tích cực tham gia dạy tiết chuyên đề để rút kinh nghiệm
chung, sẵn sàng tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp để cùng
tiến bộ trong hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
VÍ DỤ: Yêu cầu 4 (LV3): Biết thực hiện thông tin hai chiều
trong hoạt động giáo dục và giảng dạy; biết cách giao tiếp
với HS, đồng nghiệp, cha mẹ HS và cộng dồng
27
c) Xử lý thông
tin hai chiều với
cha mẹ HS
về phối hợp giáo
dục con em
- Họp với cha mẹ HS theo quy định, có thông báo kết quả rèn
luyện, học tập của con em tới từng phụ huynh.
- Đối với HS ở diện đặc biệt (chậm tiến, khuyết tật, có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, có năng khiếu TDTT, nghệ thuật, có năng lực
học tập tốt, hoặc học kém,..) thường xuyên liên lạc, trao đổi với cha
mẹ các em để có biện pháp giáo dục phù hợp.
- Hướng dẫn cha mẹ hoc sinh những biện pháp cụ thể, có hiệu quả ,
phối hợp với GV điều chỉnh, giúp con em rèn luyện, học tập tiến
bộ; sẵn sàng tiếp thu ý kiến đóng góp của cha mẹ HS để cải tiến
hoạt động giáo dục và giảng dạy vì con em.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
d) Biết cách giao
tiếp với HS,
đồng nghiệp, cha
mẹ
HS và cộng dồng
- Biết cách trò chuyện thân mật, cởi mở; biết lắng nghe ý kiến của
HS, đồng nghiệp, cha mẹ HS và cộng đồng.
- Biết giao tiếp, ứng xử tạo sự tin cậy ở HS; biết khoan dung và
chấp nhận những khác biệt ở đồng nghiệp đối với mình; biết giao
tiếp, ứng xử giữ tác phong sư phạm với cha mẹ HS và cộng đồng.
- Biết kiên trì lắng nghe, giữ bí mật những riêng tư của các em,
không phê bình nặng nề HS trước toàn thể lớp hoặc trước mặt cha
mẹ các em; biết xử lý các tình huống cụ thể trong giao tiếp, ứng xử
với HS, đồng nghiệp, cha mẹ HS, cộng đồng mang tính giáo dục và
đạt hiệu quả cao, phù hợp phong cách nhà giáo.
TB
(5-6)
Khá
(7-8)
Tốt
(9-10)
28
BỒI DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC GV TIỂU HỌC THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP TẠO NGUỒN LỰC
QUAN TRỌNG ĐẢM BẢO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG HỌC
BÀI 3
29
A. MỤC TIÊU
Giúp học viên có hiểu biết về:
Sự cần thiết của việc bồi dưỡng và phát triển năng lực GVTH theo Chuẩn.
Những nội dung cơ bản để bồi dưỡng và phát triển năng lực GVTH theo
Chuẩn.
Một số hình thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng theo Chuẩn.
B. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC VIÊN
Hoạt động 1: Tự đọc tài liệu tập huấn về đào tạo, bồi dưỡng GVTH theo
Chuẩn.
Hoạt động 2: Trao đổi nhóm, chuẩn bị ý kiến trình bày các câu hỏi sau:
1. Tại sao cần phải bồi dưỡng và phát triển năng lực GVTH theo Chuẩn.
2. Những nội dung cơ bản cần bồi dưỡng năng lực nghề nghiệp của GVTH
là gì?
3. Nêu các hình thức bồi dưỡng nâng cao tay nghề đạt hiệu quả cao
Hoạt động 3: Trao đổi, thảo luận tại lớp
30
1. Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC BỒI
DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ
NGHIỆP CỦA GV TIỂU HỌC THEO CHUẨN
1.1. Chất lượng đội ngũ GV tiểu học là một trong các yếu tố quyết
định chất lượng giáo dục tiểu học
1.2. Bồi dưỡng và phát triển năng lực GVTH theo chuẩn nghề
nghiệp là một giải pháp tích cực nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ GVTH hiện nay
Việc nâng cao chất lượng đội ngũ GVTH cần phải gắn với công tác
bồi dưỡng
Bồi dưỡng sau đào tạo (hay còn gọi là đào tạo tiếp tục trong quá
trình hành nghề) là quy luật của tất cả các ngành nghề, trong đó có
nghề dạy học.
Chất lượng năng
lực nghề nghiệp
GVTH
Chất lượng đội
ngũ GVTH
Chất lượng giao
dục tiểu học
31
1.3. Bồi dưỡng, quản lí chất lượng đội ngũ GV theo Chuẩn là
cách làm mới trong quản lí giáo dục, phù hợp xu hướng hội
nhập.
1.4. Bồi dưỡng, rèn luyện GV theo Chuẩn nghề nghiệp cần kết
hợp với các khâu đào tạo, đánh giá và thông qua hoạt động
đảm bảo chất lượng giáo dục trường học.
Quá trình đánh giá, rồi bồi dưỡng, sau đó lại tiếp tục đánh giá,
bồi dưỡng diễn ra liên tục trong suốt quá trình hành nghề của
GV.
Quy trình đánh giá năng lực và bồi dưỡng, phát triển năng lực
GVTH theo Chuẩn nghề nghiệp đã là quy trình phù hợp với
quy trình “kiểm định chất lượng”.
1. Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC BỒI
DƯỠNG VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ
NGHIỆP CỦA GV TIỂU HỌC THEO CHUẨN (TIẾP)
32
2. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG BỒI DƯỠNG THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
2. Xác định nội dung bồi dưỡng theo Chuẩn nghề nghiệ
2.1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp
Cập nhật tình hình chính trị, thời sự.
Học tập, nghiên cứu đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước, đặc
biệt những đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.
Tìm hiểu, nâng cao nhận thức hiểu biết về chính nghề dạy học ở tiểu
học.
2.2. Về kiến thức
Kiến thức các môn học ở chương trình tiểu học.
Kiến thức các môn học tự chọn.
Kiến thức phổ thông cập nhật về xã hội, nhân văn.
Kiến thức địa phương.
Kiến thức nghiệp vụ sư phạm.
Kiến thức kiểm tra đánh giá.
33
2.3. Về kỹ năng sư phạm
Cần thay đổi nhận thức về quá trình giáo dục, dạy học hiện nay:
Lựa chọn một số kỹ năng giáo dục, giảng dạy chủ yếu, phù hợp HS tiểu
học.
– Kỹ năng làm việc có kế hoạch.
– Kỹ năng phân tích chương trình, sách giáo khoa (về mục tiêu, n