Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơbản về thẩm
quyền hành chính
Chương 2: Thẩm quyền lập quy của hệ thống cơ
quan hành chính
Chương 3: Thẩm quyền áp dụng cưỡng chế
hành chính
Chương 4: Thẩm quyền hành chính trong quản
lý một số dịch vụ công, ñăng ký kinh doanh, giải
45 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1887 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thẩm quyền hành chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn học
THẨM QUYỀN HÀNH CHÍNH
GV.Nguyễn Minh Tuấn
Nội dung
Chương 1: Những vấn ñề lý luận cơ bản về thẩm
quyền hành chính
Chương 2: Thẩm quyền lập quy của hệ thống cơ
quan hành chính
Chương 3: Thẩm quyền áp dụng cưỡng chế
hành chính
Chương 4: Thẩm quyền hành chính trong quản
lý một số dịch vụ công, ñăng ký kinh doanh, giải
quyết khiếu nại, tố cáo
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM QUYỀN
HÀNH CHÍNH
I. Quan niệm về thẩm quyền hành chính
II. Phân loại thẩm quyền hành chính
III. Nguyên tắc, phương pháp, hình thức
thực hiện thẩm quyền hành chính
I. QUAN NIỆM VỀ THẨM QUYỀN
HÀNH CHÍNH
1. Thẩm quyền nhà nước
Nhà nước ñược lập nên ñể quản lý, ñiều
hành hoạt ñộng của xã hội;
Quyền lực nhà nước là khả năng của nhà
nước áp ñặt ý chí của mình lên toàn xã
hội, buộc xã hội phục tùng và ñược bảo
ñảm bằng sức mạnh của nhà nước;
Tổ chức quyền lực nhà nước
Hệ thống tổ chức thực hiện quyền lập
pháp;
Hệ thống tổ chức thực hiện quyền hành
pháp;
Hệ thống tổ chức thực hiện quyền tư
pháp.
Để thực hiện quyền lực nhà nước
tồn tại ba loại thẩm quyền
Thẩm quyền lập pháp
Thẩm quyền hành pháp
Thẩm quyền tư pháp.
Đặc ñiểm tổ chức thực hiện quyền
lực nhà nước (QLNN)
QLNN ñược tổ chức thực hiện theo ñịnh
hướng (ý chí) của giai cấp nắm quyền
QLNN ñược thực hiện thông qua bộ máy
nhà nước do chính nhà nước lập ra
Tham gia thực hiện QLNN tùy theo mỗi
hình thức nhà nước còn có sự tham gia
của các tầng lớp nhân dân
QLNN ñược tổ chức thực hiện chủ yếu
thông qua quyền hành pháp
Phân biệt các khái niệm
Thẩm quyền thể hiện khả năng của chủ thể
trong việc xem xét và giải quyết hay ñịnh
ñoạt công việc nào ñó trên cơ sở các chuẩn
mực pháp luật ñã ñịnh trước.
Thẩm quyền là phương tiện bảo ñảm thực thi
công việc
Thẩm quyền nhà nước là phương tiện pháp
lý ñể thực hiện chức năng và nhiệm vụ của
nhà nước, là tổng thể những quyền, nghĩa vụ
mang tính quyền lực- pháp lý do pháp luật
quy ñịnh
Nhiệm vụ của nhà nước là những công việc nhà
nước phải thực hiện nhằm ñáp ứng những nhu
cầu, ñòi hỏi của thực tiễn
Chức năng của mỗi cơ quan nhà nước là phương
diện (mặt) hoạt ñộng chủ yếu, riêng của cơ quan ấy
nhằm thực hiện chức năng chung của bộ máy nhà
nước
"Quyền hạn“ của cơ quan nhà nước là quyền của
các cơ quan nhà nước trong thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ ñược pháp luật quy ñịnh.
2. Thẩm quyền hành chính
Thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà
nước là tổng thể các quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm của cơ quan ñó có ñược do pháp luật
quy ñịnh, nhân danh quyền lực nhà nước ñể
xem xét, ñánh giá, phán quyết, quyết ñịnh
một vấn ñề, vụ việc cụ thể nào ñó trong
quản lý nhà nước.
Những ñiểm cần lưu ý
Là quyền và nghĩa vụ pháp lý của hệ thống hành
chính nhà nước;
Được phân công cho cấp hành chính, cho phân hệ
trong hệ thống cơ quan hành chính và cho cơ quan,
tổ chức hành chính ñể thực hiện thẩm quyền của hệ
thống hành chính nhà nước;
Tác ñộng trong phạm vi ñược xác lập bằng pháp
luật;
Bằng hình thức, phương thức cụ thể ñược pháp luật
quy ñịnh;
Để thực hiện quyền hành pháp bằng hoạt ñộng quản
lý nhà nước.
Giới hạn của thẩm quyền hành
chính
Thẩm quyền hành chính ñược giới hạn
bởi pháp luật
Thẩm quyền hành chính ñược giới hạn
trong phạm vi thực hiện quyền hành
pháp, nó luôn mang tính dưới luật
Thẩm quyền hành chính ñược giới hạn
bởi ñịa vị pháp lý của từng cơ quan hành
chính nhà nước
Thẩm quyền hành chính giới hạn trong
không gian lãnh thổ
Thẩm quyền hành chính giới hạn về thời
gian
Thẩm quyền hành chính giới hạn về ñối
tượng tác ñộng
Chủ thể thực thi thẩm quyền hành
chính
Chủ thể thực thi thẩm quyền hành chính
là các cơ quan, tổ chức và công chức
thuộc hệ thống CQHCNN. Ngoài ra thực
thi thẩm quyền hành chính có thể ñược
ủy quyền cho các cơ quan, tổ chức khác
không nằm trong hệ thống CQHCNN
Chủ thể thực thi thẩm quyền hành
gồm:
Cơ quan, tổ chức trong hệ thống cơ quan
quản lý hành chính nhà nước: CP, Bộ,
UBND, cơ quan chuyên môn của UBND
Chủ thể thực thi thẩm quyền hành chính
là cá nhân cán bộ, công chức trong hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan khác của nhà nước, tổ chức xã
hội, cá nhân khi ñược nhà nước ủy quyền
(VD:thẩm phán xử phạt VPHC)
II. PHÂN LOẠI THẨM QUYỀN
HÀNH CHÍNH
1. Phân loại theo lĩnh vực quản lý hành
chính
2. Phân loại theo nội dung của hoạt ñộng
quản lý hành chính
3. Phân loại theo chủ thể thực hiện
4. Các cách phân loại khác
1. Phân loại theo lĩnh vực quản lý
hành chính
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực
hành chính- chính trị;
Thẩm quyền trong quản lý nhà nước về
văn hóa- xã hội;
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực
quản lý y tế;
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực
giáo dục ñào tạo;
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực hành
chính- tư pháp;
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực
ngoại giao;
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực bảo
ñảm trật tự trị an, an toàn xã hội;
Thẩm quyền hành chính trong lĩnh vực quản
lý công nghiệp, nông nghiệp, giao thông
vận tải, tài chính, xuất nhập khẩu, xuất nhập
cảnh...
2. Phân loại theo nội dung của
hoạt ñộng quản lý hành chính
Thẩm quyền lập quy;
Thẩm quyền bảo ñảm tự do, quyền, lợi
ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hành
chính;
Thẩm quyền cưỡng chế hành chính;
Thẩm quyền kiểm tra, thanh tra của hệ
thống hành chính nhà nước.
3. Phân loại theo chủ thể thực hiện
Thẩm quyền của Chính phủ;
Thẩm quyền của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Thẩm quyền của UBND cấp tỉnh và cơ
quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh;
Thẩm quyền của UBND cấp huyện và cơ
quan chuyên môn của UBND cấp huyện;
Thẩm quyền của UBND cấp xã;
Thẩm quyền của cán bộ, công chức trong hệ
thống CQHCNN, ñơn vị sự nghiệp công lập;
Thẩm quyền của các cơ quan khác của nhà nước
(cơ quan quyền lực, cơ quan tòa án, cơ quan viện
kiểm sát, cơ quan kiểm toán nhà nước), tổ chức
xã hội, cá nhân công dân khi ñược ủy quyền tham
gia quản lý nhà nước.
4. Các cách phân loại khác
Theo phm vi tác ñng thm quyn hành chính:
- Thẩm quyền hành chính trong nội bộ bộ máy quản
lý nhà nước (tổ chức bộ máy, nhân sự, ñiều hành
chỉ ñạo thực hiện các nhiệm vụ );
- Thẩm quyền hành chính tác ñộng ra bên ngoài bộ
máy HCNN (CQHCNN nhân danh quyền lực nhà
nước ra các quyết ñịnh hành chính chứa ñựng yếu
tố mệnh lệnh, buộc bên khác trong quan hệ phải
thực hiện)
Theo mc tiêu tác ñng thm
quyn hành chính
Thẩm quyền bảo ñảm cho tự do, quyền
lợi ích của ñối tượng quản lý;
Thẩm quyền bảo vệ khi tự do, quyền, lợi
ích của ñối tượng quản lý bị xâm hại;
Thẩm quyền bảo ñảm trật tự trong quản lý
nhà nước khi có hành vi xâm phạm ñến
chế ñộ, trật tự quản lý nhà nước
Theo tính cht quan h qu n lý
Thẩm quyền ñược thực hiện bằng quyền
lực nhà nước mà phương thức của nó là ra
lệnh, bắt buộc ñòi hỏi sự phục tùng các quy
ñịnh, mệnh lệnh;
Thẩm quyền quản lý các dịch vụ mà chính
hành chính có nghĩa vụ phải bảo ñảm bằng
quản lý hoặc cung cấp (bộ máy HCNN có
thể trực tiếp cung ứng các dịch vụ hành
chính hoặc quản lý các dịch vụ công do các
cá nhân, tổ chức cung ứng ).
Theo ph
ng thc ñiu ch
nh
Thẩm quyền lập quy: ban hành văn bản
QPPL ñiều chỉnh các QHXH phát sinh
trong quản lý nhà nước, trừ những vấn
ñề do cơ quan quyền lực nhà nước, hay
cơ quan khác của nhà nước ban hành;
Thẩm quyền tổ chức trực tiếp hành vi của
cá nhân, tổ chức và quá trình xã hội (hành
chính ñiều hành)
III. NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG PHÁP,
HÌNH THỨC THỰC HIỆN THẨM
QUYỀN HÀNH CHÍNH
1. Nguyên tắc thực hiện thẩm quyền hành
chính
Nguyên tắc thực hiện thẩm quyền trên cơ
sở luật, ñể thực hiện luật;
Nguyên tắc thực hiện ñúng quyền, nghĩa
vụ, trách nhiệm trong thực hiện thẩm
quyền hành chính nhà nước của chủ thể
có thẩm quyền;
Nguyên tắc bảo ñảm pháp chế và kỷ luật, kỷ
cương trong thực hiện thẩm quyền hành
chính;
Nguyên tắc bảo ñảm tính hiệu quả, công
khai, minh bạch trong thực hiện thẩm quyền
hành chính;
Nguyên tắc thực hiện thẩm quyền hành
chính trên các căn cứ xác thực từ các tổ
chức, chức vụ có thẩm quyền tham mưu và
tư vấn.
2. Phương pháp thực hiện thẩm
quyền hành chính
Ph
ng pháp thc hin thm quyn hành
chính nhà n
c là tng th ph
ng thc,
cách thc, bin pháp ñ
c ch th qu n
lý hành chính nhà n
c s dng, tác
ñng lên khách th qu n lý nhm ñt
ñ
c nh ng mc tiêu ñ
c xác ñ!nh
tr
c.
Vai trò của phương pháp thực
hiện thẩm quyền hành chính
Đảm bảo cho các nguyên tắc quản lý nhà
nước ñược thực hiện.
Mục tiêu, nhiệm vụ quản lý chỉ ñược thực
hiện thống qua tác ñộng của các phương
pháp quản lý.
Biểu hiện cụ thể các mối quan hệ qua lại
giữa chủ thể quản lý và ñối tượng quản lý,
tức là mối quan hệ giữa những con người
cụ thể với tất cả sự phức tạp phát sinh
trong ñời sống xã hội.
Lưu ý khi áp dụng các phương
pháp
Các phương pháp thực hiện thẩm quyền
phải ñược kết hợp ña dạng ñể tác ñộng
thích hợp lên những ñối tượng khác
nhau.
Các phương pháp phải có tính khả thi,
ñem lại hiệu quả cao.
Các phương pháp ñó phải hoàn toàn phù
hợp với pháp luật hiện hành.
Các phương pháp thực hiện thẩm
quyền hành chính nhà nước
Phương pháp chung:
Phương pháp kế hoạch hóa
Phương pháp thống kê
Phương pháp toán học
Phương pháp tâm lý- xã hội
Phương pháp kế hoạch hóa
ñể xây dựng chiến lược phát triển kinh tế-
xã hội, lập quy hoạch tổng thể và chuyên
ngành;
dự báo xu thế phát triển;
ñặt chương trình mục tiêu và kế hoạch dài
hạn, trung hạn, ngắn hạn;
tính toán các chỉ tiêu kế hoạch, cân ñối
nguồn lực và ñánh giá việc thực hiện kế
hoạch.
Phương pháp thống kê
chọn mẫu, phân tổ ñể tiến hành ñiều tra,
khảo sát các hiện tượng kinh tế - xã hội;
sử dụng các phương pháp tính toán ñể
phân tích tình hình và xác nhận nguyên
nhân của hiện tượng quản lý, làm căn cứ
cho việc ra quyết ñịnh quản lý
Phương pháp toán học
ñể tính toán các chỉ tiêu, các cân ñối
trong từng ngành, từng ñịa phương và
toàn bộ nền kinh tế quốc dân;
xác ñịnh ñầu vào hợp lý;
xác ñịnh các mối quan hệ trong quản lý.
Phương pháp tâm lý- xã hội
ñể tác ñộng vào tình cảm, tâm lý, hành vi
của công chức và người lao ñộng, tạo cho
họ sự hưng phấn, yêu thích công việc, gắn
bó với tập thể, thích ñược cống hiến
giúp người lao ñộng giải quyết những
vướng mắc trong công tác, ñộng viên giúp
ñỡ họ vượt qua khó khăn trong cuộc
sống; tạo bầu không khí tốt trong tập thể.
Các ph
ng pháp ñ#c thù ca
hành chính nhà n
c
Phương pháp giáo dục, thuyết phục hành
chính
Phương pháp tổ chức hành chính
Phương pháp kinh tế
Phương pháp hành chính
Phương pháp giáo dục, thuyết
phục hành chính
tác ñộng vào nhận thức của con người
thông qua các quy luật tâm lý ñể nhằm
nâng cao tính tự giác, tinh thần trách
nhiệm và khả năng làm việc của họ trong
việc thực hiện nhiệm vụ.
Phương pháp tổ chức hành chính
tác ñộng lên hành vi con người thông qua
các mối quan hệ trong tổ chức nhằm ñưa
con người vò khuôn khổ, kỷ luật, kỷ
cương.
Thể hiện qua việc xây dựng quy chế, quy
trình, nội dung hoạt ñộng của cơ quan, bộ
phận, cá nhân và kiểm tra, xử lý kết quả
thực hiện một cách dân chủ, công bằng.
Phương pháp kinh tế
tác ñộng vào ñối tượng quản lý thông qua
các lợi ích kinh tế, ñể cho ñối tượng quản
lý tự lựa chọn phương án hoạt ñộng có
hiệu quả nhất trong phạm vi hoạt ñộng
của họ.
sử dụng các ñòn bẩy kinh tế như: tiền
lương, tiền thưởng, phụ cấp, giá cả, thuế,
chính sách tiền tệ, tỷ giá hối ñoái
Phương pháp hành chính
tác ñộng trực tiếp của các chủ thể hành
chính nhà nước lên ñối tượng bằng các
quyết ñịnh hành chính mang tính bắt buộc;
Thể hiện: ra các quyết ñịnh hành chính có
tính bắt buộc thi hành; cưỡng chế thi hành
các quyết ñịnh hành chính; xử lý hành
chính các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp
luật.
3. Hình thức thực hiện thẩm quyền
hành chính
Hình thc thc hin thm quyn hành
chính là s biu hin ra bên ngoài v hot
ñng ca các ch th hành chính nhà
n
c trong vic thc hin các chc năng,
nhim v, thm quyn ca mình.
Các hình thức cơ bản thực hiện
thẩm quyền hành chính nhà nước
Những hình thức mang tính pháp lý ñược
pháp luật quy ñịnh cụ thể về nội dung,
trình tự, thủ tục;
Những hình thức không mang tính pháp
lý ñược pháp luật quy ñịnh những
nguyên tắc, khuôn khổ chung ñể tiến
hành chứ không quy ñịnh cụ thể về nội
dung, trình tự, thủ tục.
Hình thc mang tính pháp lý
Ban hành văn b n qu n lý nhà n
c:
+ Văn bản chủ ñạo;
+ Văn bản quy phạm pháp luật;
+ Văn bản cá biệt ( văn bản áp dụng pháp
luật).
Phòng ngừa hành chính:
Ngăn chặn hành chính:
Đăng ký những sự kiện liên quan ñến ñời
sống chính trị- pháp lý của công dân như
ñăng ký khai sinh, ñăng ký kết hôn, ñăng
ký phương tiện giao thông
Lập và cấp một số giấy tờ nhất ñịnh như
lập biên bản về vi phạm hành chính.
Hoạt ñộng công chứng, chứng thực.
Hình thc không mang tính pháp
lý
Hình thức hội nghị (ñể thống nhất ý kiến
của tập thể lãnh ñạo, ñể kết hợp và ñiều
phối hướng dẫn triển khai công việc trong
cơ quan hành chính, ñể thông báo, truyền
ñạt chủ trương, chính sách và pháp luật của
nhà nước ñến các thành viên trong tổ chức)
Hình thức hoạt ñộng ñiều hành bằng các
phương tiện thông tin kỹ thuật hiện ñại
(máy ñiện thoại, máy fax, máy vi tính,
internet )