Thất nghiệp

Định nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệp Phân loại thất nghiệp Nguyên nhân của thất nghiệp tự nhiên Chi phí và lợi ích của thất nghiệp Tình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển

ppt42 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thất nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7: Thất nghiệpChương 26, p. 67 - 80*Nội dungĐịnh nghĩa lực lượng lao động, thất nghiệpPhân loại thất nghiệpNguyên nhân của thất nghiệp tự nhiênChi phí và lợi ích của thất nghiệpTình hình thất nghiệp ở các nước đang phát triển*Lực lượng lao động và thất nghiệpDân số của một quốc gia chia thành hai nhóm:Nhóm trong độ tuổi lao độngNhững người trên 15 tuổi, đủ quyền công dân, sức khỏe bình thường, hiện không tham gia quân đội hoặc một số công việc đặc biệt khác.Nhóm ngoài độ tuổi lao động*Lực lượng lao động và thất nghiệpNhóm trong độ tuổi lao động được chia thành hai nhóm:Nhóm trong lực lượng lao độngNhững người có nhu cầu làm việc (dễ xác định không???)Nhóm ngoài lực lượng lao độngNhững người không có nhu cầu làm việcVD: sinh viên, người nội trợ,...*Lực lượng lao động và thất nghiệpNhóm trong lực lượng lao động được chia thành 2 nhómCó việcThất nghiệp0204080Ngoài LLLĐNgoài ĐTLĐDân sốTrong độ tuổi lao độngLực lượngLao độngCó việcThất nghiệp*Lực lượng lao động và thất nghiệpTỷ lệ tham gia lực lượng lao độngSố người trong lực lượng lao động chia cho số người trong độ tuổi lao độngTỷ lệ thất nghiệpSố người thất nghiệp chia cho số người trong lực lượng lao động*Lực lượng lao động và thất nghiệpTổng số giờ làm việcLà tổng số giờ làm việc của những người có việc làm, công việc này có thể là cả ngày hoặc nửa ngày.Nó phản ánh chính xác hơn thời gian làm việc, đặc biệt tại các quốc gia nông nghiệpTỷ lệ tham gia LLLĐTỷ lệ thất nghiệp% dân số trong ĐTLĐ% dân số trong LLLĐTỷ lệ việc làm trong ĐTLĐNămThị trường lao động nước MỹNguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkins*Lực lượng lao động và thất nghiệpTỷ lệ việc làm trong độ tuổi lao độngSố người có việc làm chia cho số người trong độ tuổi lao động*Lực lượng lao động và thất nghiệpTỷ lệ thất nghiệp tăng trong thời kỳ suy thoái và giảm trong thời kỳ tăng trưởngTỷ lệ tham gia lực lượng lao động có xu hướng tăngTăng mạnh tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nữ giớiGiảm nhẹ tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của nam giới*Lực lượng lao động và thất nghiệpTổng số giờ làm việc cũng biến động theo chu kỳ kinh doanhSố giờ làm việc trung bình trong tuần có xu hướng giảm theo thời gian.Thị trường lao động luôn độngCó những người rút lui khỏi LLLĐCó những người tham gia LLLĐCó những người mất việcCó những người có việc mớiCó việcThất nghiệpNgoài LLLĐTuyển mớigọi lạiMất việcbỏ việcGia nhậpRút luiGia nhậpMất việcbỏ việc, về hưu*Lực lượng lao động và thất nghiệpMột người sẽ trở thành thất nghiệp nếuMất việc và tìm kiếm công việc khácBỏ việc và tìm kiếm công việc khácTham gia mới hoặc tham gia lại lực lượng lao động và tìm kiếm một công việcThời lượng thất nghiệp0203050% thất nghiệp1040Đỉnh tăng trưởngĐáy suy thoáiÍt hơn 5 tuần5-14 tuần15-26 tuầnTrên 27 tuần*Lực lượng lao động và thất nghiệpThời lượng thất nghiệp khi nền kinh tế suy thoái dài hơn thời lượng thất nghiệp khi nền kinh tế tăng trưởng.Phần nhiều sẽ sớm tìm được việc trở lại; phần còn lại sẽ thất nghiệp dài hạn.*Phân loại thất nghiệpThất nghiệp phân ra làm hai loạiThất nghiệp tự nhiênThất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đang hoạt động ở trạng thái toàn dụng nguồn lực (tức là trạng thái thông thường)Thất nghiệp chu kỳThất nghiệp tăng thêm khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, nguồn lực không được toàn dụng.Phân loại thất nghiệpGDP thực tế (tỷ đôla 1992)Tỷ lệ thất nghiệpNăma) GDP thực tếNămb) Thất nghiệpGDP thực tếGDP tiềm năngTỷ lệ thất nghiệpTỷ lệ thất nghiệp tự nhiênThất nghiệpChu kỳ*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênNguyên nhân thất nghiệp tự nhiên phân ra thành ba nhómThất nghiệp tạm thờiThất nghiệp cơ cấuThất nghiệp theo lý thuyết cổ điển*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp tạm thờiThất nghiệp do quá trình luân chuyển lao động và việc làm liên tục trên thị trườngrời bỏ và gia nhập lực lượng lao động tạo thêm hoặc giảm bớt số việc làm*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp tạm thờiVD: sinh viên tốt nghiệp tham gia thị trường lao độngNgười phụ nữ sau khi sinh tham gia lại thị trường lao độngMột doanh nghiệp đóng cửa và sa thải lao độngMột người lao động bỏ việc để tìm công việc khácThất nghiệp này tương đối ngắn*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp cơ cấuSự thay đổi công nghệ và cạnh tranh quốc tế làm thay đổi yêu cầu kỹ năng đối với người lao động hoặc thay đổi khu vực làm việcThất nghiệp này kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời do quá trình di chuyển hoặc đào tạo lại.*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp cơ cấuVDNhu cầu thợ hàn, thợ đúc giảm trong khi nhu cầu thợ lắp ráp và sửa chữa điện tử tăng → những người thợ hàn,... cần học thêm nghề lắp ráp và sửa chữa điện tửThành phố Nam Định, Việt Trì giảm nhu cầu việc làm; tỉnh Vĩnh Phúc, Hải Dương tăng nhu cầu việc làm → luống lao động di cư.*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp theo lý thuyết cổ điểnThị trường lao độngCung lao độngCho biết số giờ lao động mà người lao động sẵn sàng làm việc tại mỗi mức lương thực tế.*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênNgười lao động ra quyết định làm việc dựa trên nguyên tắc cực đại lợi ích giữa nghỉ ngơi và lượng hàng hóa được tiêu dùng từ thu nhập do làm việc*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênKhi tiền lương tăngHiệu ứng thay thế: làm tăng số giờ làm việc và giảm số giờ nghỉ ngơiDo chi phí nghỉ ngơi trở nên đắt đỏ hơn Hiệu ứng thu nhập: làm giảm số giờ làm việc và tăng số giờ nghỉ ngơiDo có thể tiêu dùng lượng hàng hóa như trước với thời gian làm việc ít hơn và nghỉ ngơi nhiều hơn*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênNếu hiệu ứng thay thế trội hơn hiệu ứng thu nhập → số giờ làm việc sẽ tăng (đúng tại những mức lương cao vừa phải trở xuống) (đường cung lđ dốc lên)Nếu hiệu ứng thu nhập trội hơn hiệu ứng thay thế → số giờ làm việc sẽ giảm (đúng tại những mức lương rất cao) → đường cung lao động vòng về phía sau.Cung lao độngSố giờ làm việcMức lương thực tế40701000200LS150*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp theo lý thuyết cổ điểnCầu lao độngCho biết số giờ lao động doanh nghiệp muốn thuê tại mỗi mức lương thực tế*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênMức lương thực tế phải bằng với sản phẩm cận biên của lao động MPLMPL giảm dần khi L tăng→ Khi tiền lương tăng thì doanh nghiệp sẽ giảm nhu cầu lao động0LDSố giờ làm việcMức lương thực tế4070100200100Cầu lao động Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênKết hợp cung cầu lao động (giả định cung lao động dốc lên)Mức lương thực tế cân bằng w = $70Số giờ làm việc cân bằng trên thị trường 2000LDSố giờ làm việcMức lương thực tế40200LSNguyên nhân thất nghiệp tự nhiênNếu tiền lương cao hơn mức cân bằng Lượng người muốn làm việc tăng Lượng việc làm doanh nghiệp thuê giảm→ dư cung lao động → tạo áp lực giảm lương xuống mức cân bằng.0LDSố giờ làm việcMức lương thực tế4070200100LSDư cung*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp theo lý thuyết cổ điển là thất nghiệp phát sinh do tiền lương bị mắc ở mức cao hơn mức lương cân bằng và gây ra thất nghiệpMuốn làm việc tại mức lương hiện tại nhưng không có đủ việc làm → thất nghiệp do thiếu cầu0LDSố giờ làm việcMức lương thực tế4070200100LSThất nghiệp*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênNguyên nhân tiền lương cao hơn mức lương cân bằngLuật tiền lương tối thiểuCông đoàn Lý thuyết tiền lương hiệu quả*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênLuật tiền lương tối thiểuỦng hộ: tạo mức lương đủ đảm bảo cuộc sống cho người lao động và gia đình anh taPhản đối: gây ra thất nghiệp cho nhóm lao động ít kỹ năng có thu nhập thấp và cơ hội việc làm hạn chế *Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênCông đoàn: hiệp hội của công nhânỦng hộ: giúp công nhân không bị thua thiệt khi đàm phán lương và điều kiện làm việc với chủ doanh nghiệpPhản đối: Gây ra thất nghiệpKhông làm tăng tổng lợi ích cho người lao động mà chỉ chuyển lợi ích từ người ngoài cuộc (mất việc) sang người trong cuộc (tiếp tục làm việc)*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênLý thuyết tiền lương hiệu quả: doanh nghiệp có lợi khi trả cho người lao động mức lương caoSức khỏe người lao động được cải thiệnChất lượng người lao động cao hơnNỗ lực làm việc của người lao động cao hơnGiảm tốc độ thay thế và tuyển mới lao động*Nguyên nhân thất nghiệp tự nhiênThất nghiệp tự nhiên có thể thay đổiDo trạng thái và cấu trúc kinh tếDo những thay đổi nhân khẩu giới nữ tham gia thị trường lao động nhiều hơnDo chính sách của chính phủ Chính sách bảo hiểm thất nghiệpChính sách đối với hoạt động công đoànDo chính sách trả lương cao của doanh nghiệp*Chi phí và lợi ích của thất nghiệpChi phí thất nghiệp Hao phí nguồn lực xã hội: con người và máy mócQuy luật Okun áp dụng cho nền kinh tế Mỹ nói rằng 1% thất nghiệp chu kỳ làm sản lượng giảm 2.5% so với mức sản lượng tiềm năngTâm lý xấu đối với người lao động và gia đìnhCông nhân tuyệt vọng khi không thể có việc làm sau một thời gian dàiKhủng hoảng gia đình do không có thu nhập*Chi phí và lợi ích của thất nghiệpLợi ích của thất nghiệpThất nghiệp mang lại thời gian nghỉ ngơi và sức khỏeThất nghiệp tạo sự cạnh tranh và tăng hiệu quảThất nghiệp mang lại thời gian cho học hành và trau dồi thêm kỹ năngThất nghiệp ngắn hạn giúp người lao động tìm công việc ưng ý và phù hợp → tăng hiệu quả xã hội*Thất nghiệp ở các nước đang phát triểnMột số dạng thất nghiệp khác tồn tại ở các nước đang phát triểnThất nghiệp mùa vụ: nông dân và thợ xây Thất nghiệp trá hình: phụ nữ ở nhà nội trợ hoặc thanh niên đi học thêm trong khi thực sự họ muốn đi làmBán thất nghiệp: hiệu suất làm việc rất thấp – cán bộ hành chính ở các cơ quan nhà nướcCon số thất nghiệp được công bố đôi khi không phản ánh chính xác thực trạng thất nghiệp , đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triểnTình hình thất nghiệp của Việt Nam???Bài tập về nhà: Hãy tóm tắt tình hình thất nghiệp tại Việt Nam dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế!*
Tài liệu liên quan