Xác định chuẩn số Reynolds (Reynolds Number)
Chưng cất (Distillation)
Xác định mực chất lỏng (Tank Draining)
Khuếch tán (Stefan Diffusion)
Thí nghiệm thiết bị truyền nhiệt (Heat Exchanger)
Tổng quan về các phân xưởng, quá trình và thiết bị
trong nhà máy lọc dầu (Overview of Refinery)
Tham quan hệ thiết bị chưng cất tại phòng thí
nghiệm Lọc-Hóa Dầu và Viện Hóa Học Công
Nghiệp Việt Nam
105 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2173 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thí nghiệm quá trình và thiết bị công nghệ hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THÍ NGHIỆM QUÁ TRÌNH VÀ
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
2NỘI DUNG CÁC BÀI THÍ NGHIỆM
Xác định chuẩn số Reynolds (Reynolds Number)
Chưng cất (Distillation)
Xác định mực chất lỏng (Tank Draining)
Khuếch tán (Stefan Diffusion)
Thí nghiệm thiết bị truyền nhiệt (Heat Exchanger)
Tổng quan về các phân xưởng, quá trình và thiết bị
trong nhà máy lọc dầu (Overview of Refinery)
Tham quan hệ thiết bị chưng cất tại phòng thí
nghiệm Lọc-Hóa Dầu và Viện Hóa Học Công
Nghiệp Việt Nam
3XÁC ĐỊNH CHUẨN SỐ REYNOLDS
Chế độ dòng chảy của chất lỏng
Chảy dòng (tầng) (Re≤2320): các phần tử chất lỏng
chuyển động song song nhau theo đường thẳng với
vận tốc chậm được gọi là chảy dòng.
Chảy xoáy (rối) (Re≥10000): các phần tử chuyển
động với vận tốc nhanh theo đường thẳng không thứ
tự với các hướng khác nhau tạo thành một dòng rối
được gọi là chảy xoáy.
Chảy chuyển tiếp (quá độ) (2320<Re<10000): từ tầng
sang rối
4CHUẨN SỐ REYNOLDS
Công thức xác định chuẩn số Reynolds
Re=wlρ/µ=wl/ν
Trong đó:
w: vận tốc đặc trưng của dòng chảy (m/s)
l: kích thước hình học đặc trưng (m)
- chiều cao h nếu là tường phẳng
- đường kính tương đương dtđ của mặt cắt mà lưu thể đi qua
dtđ=4rtl rtl=f/U
f: diện tích mặt cắt của dòng (ống) U: chu vi thấm ướt
ρ: khối lượng riêng (kg/m3)
µ: độ nhớt động lực học (dynamic viscosity)
(kg/m.s hay Pa.s, N.s/m2)
v: độ nhớt động học (kinetic viscosity) (m2/s)
v= µ/ ρ
5SƠ ĐỒ THÍ NGHIỆM REYNOLDS
6CƠ SỞ LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM REYNOLDS
Thí nghiệm Reynolds là một thí nghiệm cổ điển đã
được Reynolds tìm ra.
Để xem được cấu trúc của dòng chảy, Reynolds đã
dùng một ống rất nhỏ để dẫn nước màu vào thẳng
với đường tâm của ống lớn dẫn nước không màu.
Các nhận xét và kết luận mà Reynolds đã rút ra trong
quá trình thí nghiệm.
7CƠ SỞ LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM REYNOLDS
1. Khi tăng dần lưu lượng từ Q=0
Ở giá trị lưu lượng nhỏ, tia màu chảy theo một đường thẳng và
theo đường tâm ống, không dao động, dung dịch màu không
có sự hòa trộn với dung dịch nước chảy quanh nó.
Khi lưu lượng tăng đến một mức nào đó thì tia màu bắt đầu bị
dao động (gợn sóng). Lúc này dòng chảy tầng đã kết thúc.
Nếu lưu lượng tiếp tục tăng thì tia màu sẽ dao động mạnh hơn
dẫn đến bị đứt đoạn và sau đó sẽ bị hòa trộn hoàn toàn vào
dòng chảy. Lúc này dòng chảy đã trở lên rối hoàn toàn.
Theo Reynolds dòng chảy chuyển từ trạng thái chảy tầng sang
trạng thái chảy rối phải qua bước trung gian đó là trạng thái
chảy quá độ.
8CƠ SỞ LÝ THUYẾT THÍ NGHIỆM REYNOLDS
2. Khi lưu lượng giảm dần
Khi dòng chảy ở trạng thái rối hoàn toàn, nếu ta
giảm dần lưu lượng thì tới mức nào đó tia màu trở
lại mức gợn sóng.
Nếu tiếp tục giảm lưu lượng thì dòng chảy lại trở về
trạng thái chảy tầng, tia màu lại chảy theo một
đường thẳng dọc theo tâm ống.
Như vậy, dòng chảy đã chuyển trạng thái chảy từ
trạng thái chảy rối về trạng thái chảy tầng qua trạng
thái trung gian là trạng thái chảy quá độ.
9XÁC ĐỊNH HỆ SỐ REYNOLDS TỪ THÍ NGHIỆM
Tính lưu lượng: Q = W/t
Tính vận tốc dòng chảy: w = Q/A
Tính chỉ số Reynolds: Re = w.D/v
Trong đó:
W là thể tích chất lỏng đo được trong 1 đơn vị thời
gian
t là thời gian chất lỏng chảy được thể tích W
A là diện tích đường ống
D là đường kính ống
w là vận tốc trung bình trong ống
v là độ nhớt động học của chất lưu
Q là lưu lượng
10
XÂY DỰNG HỆ THÍ NGHIỆM REYNOLDS
YÊU CẦU:
Bổ sung cơ sở lý thuyết của quá trình
Các trang thiết bị cần dùng cho thí nghiệm
Lắp đặt các thiết bị cho thí nghiệm
Chất màu (có thể dùng KMnO4)
Nguyên tắc đo các thông số
Tiến hành thí nghiệm (lặp lại khoảng 2-3 lần)
Ghi kết quả thí nghiệm
Xử lý các số liệu thí nghiệm
Dùng các ống có D khác nhau hoặc ống gấp khúc
để nghiên cứu cho các trường hợp đặc biệt
11
CHƯNG CẤT (DISTILLATION)
Mục đích của thí nghiệm:
Lý thuyết về chưng cất
Nguyên lý, cấu tạo của tháp chưng cất
Nguyên tắc hoạt động của tháp chưng cất
Xác định hiệu suất của tháp chưng cất
Xác định số đĩa lý thuyết của tháp và chỉ số
hồi lưu tối thiểu
Đánh giá phương pháp McCabe-Thiele
12
CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT
Thiết bị chưng cất
đơn giản nhất
Thiết bị chưng cất có cột
chưng cất
13
CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT
Thiết bị chưng cất ASTM D86
14
CƠ SỞ LÝ THUYẾT QUÁ TRÌNH CHƯNG CẤT
Kết quả thí nghiệm (Bảng 1 nội suy ra Bảng 2)
15
ĐƯỜNG CONG CHƯNG CẤT
16
THÁP CHƯNG CẤT
17
THÁP CHƯNG CẤT
Đĩa trong tháp chưng cất
18
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THÁP CHƯNG CẤT
19
MỘT SỐ MÔ HÌNH THÁP CHƯNG CẤT
20
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Dùng cho quá trình chưng cất hệ hai chất lỏng tan vô hạn
(Rượu+Nước)
Đường bay hơi cân bằng (a,b,c)
Sơ đồ nguyên lý một tháp chưng cất
21
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Giả sử cần chưng cất hệ 2 chất (1) và (2) có
áp suất hơi bão hòa lần lượt là P1 và P2
Nồng độ phần mol của chất thứ nhất trong
lỏng và hơi lần lượt là x và y
Theo Raoult và Dalton ta có:
y=P1x và 1-y=P2(1-x)
Hay: y=αx/[1+(α -1)x] với α =P1/P2
α càng lớn thì y càng khác x.
Đường (a) với α =1
Đường (b), (c) với α tăng dần
22
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Theo sơ đồ tháp chưng cất:
D là sản phẩm đỉnh
R là sản phẩm đáy
V là số mol hơi bay lên
L là số mol lỏng chảy xuống
Tại mỗi đĩa của vùng cất:
V(n) =L(n+1) + D
Đối với chất thứ nhất:
V(n) y(n) =L(n+1) x(n+1) + DxD
23
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Theo giả thuyết Lewis, nhiệt bay hơi mol
không phụ thuộc phân tử lượng (số mol lỏng
chảy xuống từ các đĩa có thể coi là như
nhau, số mol hơi bay lên từ các đĩa cũng
như nhau). Khi đó ta có:
V(n) y(n) =L(n) x(n+1) + DxD
Hay:
y(n) =(h/(h+1))x(n+1)+(1/(h+1))xD (*)
Trong đó: h=L/D
Phương trình (*) là tuyến tính, h càng lớn thì đồ
thị càng dốc, h=∞ thì y(n)=x(n+1) (Đường chéo)
24
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc y(n) và x(n+1)
là các đường làm việc
- Tất cả các đường làm
việc của vùng cất đều đi
qua điểm D ứng với
xD(DR, DP, DE, DH,)
25
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Đồ thị biểu diễn giữa y(m) và x(m+1) là các đường
làm việc vùng chưng
Chúng đều đi qua điểm R có tọa độ xR (RP)
Tại vùng cất: L=hD
V= L+D=(h+1)D
Tại vùng chưng, dòng lỏng L’:
L’=L+La=hD+La
Còn dòng hơi V’: V’=V-Va=(h+1)D-Va
Vì R=A-D nên độ hồi lưu s:
s= V’/R=[(h+1)D-Va]/[A-D]
26
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Tại vùng chưng:
V’(m)=L
’
(m+1)-R
Với R là số mol cặn lấy ra khỏi đáy tháp
V’(m) là số mol hơi bay lên từ đĩa m
L’(m+1) là số mol lỏng chảy xuống từ đĩa (m+1)
Đối với chất thứ nhất:
V’(my(m) =L
’
(m+1)x(m+1) – RxR
Dùng giả thuyết Lewis ta có:
y(m)=(L
’/V’)x(m+1)-(R/V
’)xR (**)
27
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Khi đó phương trình (**) có dạng:
ym=[(s+1)/s)]x(m+1)-(1/s)xR
Hay: x(m+1)=[s/(s+1)]ym +[1/(s+1)]xR
Đối với đĩa nạp liệu:
- Ở vùng cất:
V(n
,
)y=L(n’+1)x+DxD
- Ở vùng chưng:
V’(m
,
)y=L
’
(m’+1)x-RxR
Trong đó đĩa (n’) của vùng cất cũng là đĩa (m’) của vùng
chưng và đĩa (n’ +1) của vùng cất cũng là đĩa (m’ +1)
của vùng chưng
28
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Trừ hai vế của phương trình:
A là số mol nguyên liệu được nạp
xA là phần mol của chất thứ nhất trong nguyên liệu được nạp
Va là số mol nguyên liệu đã bay hơi
La là số mol nguyên liệu ở trạng thái lỏng
(A=Va+La)
29
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Phương trình đường nạp liệu (qua M)
Khi x=xA thì y=x=xA, ta có điểm M
Góc nghiêng của đường nạp liệu phụ thuộc tỷ số
Va/A, tức phụ thuộc nhiệt độ nạp liệu Ta, cụ thể phụ
thuộc Ta và nhiệt độ sôi Ts, nhiệt độ ngưng tụ Thcủa
nguyên liệu. Ta có các đường a, b,c d, e.
30
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Vị trí đường nạp liệu:
31
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Đường (a): Ta=Ts, nguyên liệu bắt đầu sôi,
B=0, (B-1)/B=-∞
Đường (b): Ts<Ta<Th, nguyên liệu bay hơi
một phần, 0<B<1, -∞<(B-1)/B<0 (MH)
Đường (c): Ta=Th, nguyên liệu ở thể hơi, B=1,
(B-1)/B=0
Đường (d): Ta>Th, hơi quá nóng, B>1, (B-
1)/B>0
Đường (e): Ta<Ts, nguyên liệu chưa sôi, B<0,
(B-1)/B>0
32
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Số liệu α=4, D=1/3A, R=2/3A
6
B=Va/A=1/2, nên đường nạp liệu: y=-x+2xA=-x+0,7 vì xA=0,35
Độ hồi lưu ứng với đường PD là h=2,17
Phương trình đường làm việc vùng cất PD: y=0,685x+0,3
Vì h=2,17 nên độ hồi lưu hơi s=0,835
Đường làm việc vùng chưng RP có phương trình:
x=0,455y+0,027
Hoặc: y=2,198x-0,06
X 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
y 0,31 0,50 0,63 0,73 0,80 0,86 0,90 0,94 0,97
33
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
34
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Theo hình vẽ:
Để tìm số đĩa lý thuyết ta vẽ lần lượt các
đường thẳng đứng và nằm ngang nằm giữa
đường bay hơi cân bằng và đường làm việc.
Số đĩa vùng cất lớn hơn 4
Số đĩa vùng chưng gần 3
Số đĩa của cả tháp là 4+3=7
Trường hợp hồi lưu hoàn toàn, đường làm
việc là RD, số đĩa lý thuyết là lớn hơn 4
Đường bay hơi cân bằng càng cong (α càng
lớn) thì số đĩa lý thuyết tăng hay giảm và hệ
các chất càng dễ hay khó tách? Vì sao?
35
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Số đĩa lý thuyết của tháp phụ thuộc:
Bản chất hệ
Độ hồi lưu
Nhiệt độ vùng nạp liệu
Nồng độ distillat
Nồng độ cặn (sản phẩm đáy)
Khái niệm đĩa lý thuyết là một cái gì đó rất lý thuyết,
một đĩa lý thuyết có thể không phải là một đĩa thực
mà gồm n đĩa thực
Giá trị n phụ thuộc: cấu trúc hình học của tháp, tốc
độ, cách thức di chuyển của pha hơi, pha lỏng, nhiệt
độ, áp suất,
36
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Quan hệ giữa độ hồi lưu và số đĩa lý thuyết
37
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Các bước xác định số đĩa lý thuyết
38
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Các bước xác định số đĩa lý thuyết
39
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Các bước xác định số đĩa lý thuyết
40
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
Các bước xác định số đĩa lý thuyết
41
PHƯƠNG PHÁP McCabe-Thiele
42
MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM CHƯNG CẤT (UOP)
43
MỘT SỐ NỘI DUNG KHÁC
Hệ chưng cất trong thực tế (UOP-UC DAVIS)
Mô hình quá trình chưng cất (Michigan)
Mô hình tháp chưng cất trong HYSYS
Tháp chưng cất dầu thô trong nhà máy lọc
dầu Dung Quất
Tổng quan về các quá trình và thiết bị trong
nhà máy lọc dầu Dung Quất
44
HỆ CHƯNG CẤT UOP
45
CÁC MÔ HÌNH THÁP TRONG THỰC TẾ
46
CÁC MÔ HÌNH THÁP CHƯNG CẤT
Tháp chưng cất khí quyển (Atmospheric)
Tháp chưng cất chân không (Vacuum)
Tháp chưng cất phản ứng (Reactive)
Tháp chưng cất ba pha (3 phases)
47
THÁP CHƯNG CẤT KHÍ QUYỂN
48
THÁP CHƯNG CẤT CHÂN KHÔNG
49
THÍ NGHIỆM VỀ CHƯNG CẤT
YÊU CẦU:
Xây dựng cơ sở lý thuyết về quá trình chưng cất (cân
bằng lỏng hơi,)
Tìm hiểu cấu tạo của thiết bị chưng cất, tháp chưng
cất dầu thô,
Nguyên lý hoạt động của tháp chưng cất
Phương pháp xác định số đĩa của tháp chưng cất
Vẽ sơ đồ một hệ thiết bị về chưng cất (tham khảo mô
hình tháp chưng cất) có các thiết bị phụ trợ và cách
vận hành
Xác định số đĩa của tháp chưng cất theo phương
pháp MacCabe-Thiele
50
XÁC ĐỊNH MỰC CHẤT LỎNG TRONG BÌNH
Mục đích của thí nghiệm (Tank Draining)
Xác định hệ số thoát của chất lỏng trong bình qua
một lỗ thủng.
Khảo sát sự ảnh hưởng của kích thước lỗ khác nhau
đến động lực của quá trình chảy.
Dữ liệu thực nghiệm cho phép sinh viên phân tích sai
số (phương sai), nội và ngoại suy số liệu.
51
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNH
Khi nước chảy qua bình chứa (Minh họa ở
hình 1), lưu lượng thể tích có thể biểu diễn
như sau:
Trong đó:
CD: Được xác định bằng thực nghiệm
(Hệ số thoát của dòng chảy)
Ao: Diện tích lỗ
h: Chiều cao mực chất lỏng
g: gia tốc trọng trường
0 2 (1)DQ C A gh
52
CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNH
Phương trình (1) đôi khi cũng được xem như nguyên lý chảy
Torricelli.
Dẫn xuất của phương trình trên có thể viết như sau:
Cc: Hệ số thắt của dòng chảy=S2/S0
S2: Diện tích mặt cắt dòng nhỏ nhất
S0: Diện tích lỗ (A0)
Trong thực nghiệm, sẽ đo độ sâu của nước (h) như là hàm của thời
gian (t) và xác định hệ số thoát chất lỏng (CD)
Xác định hệ số CC hay CD phù hợp nhất với các số liệu cho trong
các tài liệu
Q C A ghC 0 2
53
XÁC ĐỊNH MỰC CHẤT LỎNG TRONG BÌNH
Quy trình thực hiện thí nghiệm:
Đổ nước vào bình tới vị trí vạch sẵn
Chạy đồng hồ bấm giây và mở nút
Đo mực chất lỏng trong bình như là hàm của thời
gian với các kích thước lỗ khác nhau
Lặp lại số thí nghiệm cần thiết
Xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
Vẽ đồ thị quan hệ giữa h(in) và t (s)
Xác định các sai số
Xác định CD từ các số liệu thu được với các kích
thước lỗ khác nhau
So sánh các số liệu CD tính toán được và các số liệu
CD trong các sổ tay
54
XÁC ĐỊNH MỰC CHẤT LỎNG TRONG BÌNH
Kết quả thí nghiệm (dtank = 10,75 in; dorifice=0,609 in; htank= 12 in ):
Xác định mối quan hệ giữa x và y (bậc 1 và bậc 2) theo các
phương pháp của Quy hoạch thực nghiệm và xác định sai số?
Thời
gian (s)
(x)
0 5.93 11.3 17.2 23.2 29.67 36.17
Chiều
cao
(inches)
(y)
12 11 10 9 8 7 6
Thời gian (s)
(x)
43.37 51.03 60 70.73 84.73
Chiều cao
(inches)
(y)
5 4 3 2 1
55
XÁC ĐỊNH MỰC CHẤT LỎNG TRONG BÌNH
Kết quả thí nghiệm (dtank = 1 in; dorifice= 0,043 in; htank= 15 in ):
Xác định mối quan hệ giữa x và y (bậc 1 và bậc 2) theo các
phương pháp của Quy hoạch thực nghiệm và xác định sai
số?
Thời
gian (s)
(x)
0 6 12.2 18.7 25.5 32.7 40.3 48.3 56.7
Chiều
cao
(inches)
(y)
15 14 13 12 11 10 9 8 7
Thời gian (s)
(x)
66.1 76.2 87.6 101 117.5 140.7
Chiều cao
(inches)
(y)
6 5 4 3 2 1
56
PHƯƠNG PHÁP QUY HOẠCH THỰC NGHIỆM
Phương pháp bình phương cực tiểu
Nội dung: cần biểu diễn mối quan hệ giữa x1,
x2,,xk và y
Bài toán đặt ra là tìm một hàm số biểu diễn
gần đúng nhất mối quan hệ này bằng một
hàm số nào đó
Nghĩa là, tìm một hàm số biểu diễn mối quan
hệ giữa x1, x2,,xk và y sao cho tổng bình
phương các sai số là nhỏ nhất.
y=f(x1,x2,,xk) và S(b0,b1) đạt min
Thông thường ta hay chọn hàm đa thức
57
Đối với các hàm đa thức (bậc nhất) nói
chung thì theo phương pháp này các hệ số bj
được xác định theo công thức sau:
Giả sử
Trong đó: X là ma trận thí nghiệm
Y là ma trận các kết quả thí nghiệm
B là ma trận các hệ số bj
1 1( ) 0 ( ) ( )T T TX X B X X X Y
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
58
Các ma trận X, B, Y
Áp dụng với hàm một biến
y = b0 + b1x (Bậc 1) và y = b0 + b1x + b2x
2 (Bậc 2)
11 12 1
21 22 2
1 2
1 ...( )
(1) ...( )
..............................
..............................
..............................
(1) ...( )
k
k
N N Nk
x x x
x x x
X
x x x
1
2
.
.
.
y
y
Y
yN
0
1
.
.
.
b
b
B
bk
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
59
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Các hệ số bj được xác định theo công thức
sau (Bậc 1):
2
1 1 1 1 1
0
2 2
1 1
1 1 1
1
2 2
1 1
( ) ( )
( )
( )
N N N N
i
T T i i i i
N N
i i
i i
N N N
i i i
N N
i i
i i
yi x xi xiyi
B X X X Y b
N x x
N xiyi xi yi
b
N x x
60
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Hàm bậc nhất: y = b0 + b1x (Theo cách khác)
Cho N kết quả đầu ra y1, y2,,yn tương ứng với
n giá trị đầu vào x1, x2,,xN, cần phải xác định
các hệ số b0, b1 sao cho:
đạt Min
Ta có hệ phương trình sau:
2
0 1 0 1
1
( , ) ( )
N
i i
i
S b b y b b x
0 1
0 1
10
0 1
0 1
11
( , )
2 ( ) 0;
( , )
2 ( ) 0
N
i i
i
N
i i i
i
S b b
y b b x
b
S b b
y b b x x
b
61
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Hay ta có:
0 1
1 1
2
0 1
1 1 1
0 1
2
0 1
0
0
:
;
( ) .
N N
i i
i i
N N N
i i i i
i i i
Nb b x y
b x b x x y
Hay
nb nb x ny
nb x nb x nx y
62
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Giải hệ phương trình ta có (Bậc 1):
Trong đó:
2
0 2 2
. . .
( )
y x x x y
b
x x
1 2 2
. .
( )
x y x y
b
x x
1 1
2 2
1 1
1 1
;
1 1
. ;
N N
i i
i i
N N
i i i
i i
x x y y
N N
x y x y x x
N N
63
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Các hệ số tương quan (Bậc 1):
2 2
2 1
1
( )
1
;
1
N
i N
i
x i
i
x N x
S x x
N N
2 2
2 1
1
( )
1
;
1
N
i N
i
y i
i
y N y
S y y
N N
1
x
x y
y
S
r b
S
64
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Tổng dư bình phương được tính như sau:
Nếu S(b0,b1) càng gần 0, rxy càng gần 1, đường
hồi quy càng gần N điểm thực nghiệm.
Ví dụ: Cho bảng số liệu thực nghiệm sau:
2 2
0 1( , ) ( 1) (1 )y xyS b b N S r
x 1 2 3 4 5 6 7 8
y 2.35 2.41 2.60 2.73 2.90 3.11 3.25 3.45
65
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Kết quả:
b1= 0,1381; b0 =2,2285; Sx = 2,4494; Sy = 0,3524;
rxy= 0,9598; S(b0, b1) = 0,06848
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:
Kết quả:
b0 = 4,5759; b1 = 3,4913; Sx = 1,8708;
Sx = 6,5322; rxy= 0,9998; S(b0, b1) = 0,04412
X 2 3 4 5 6 7
y 11.52 15.12 18.47 22.05 25.61 28.05
66
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Trong trường hợp các số liệu thí nghiệm được
lặp lại ni lần, ta có:
1
1
1 1
2 2 2
1
2 2 2
1
;
;
( / ( ) )
( / ( ) )
( ) ( )
N
i i N
i
i
i
N N
i i i i i
i i
N
x i i
i
N
y i i
i
x y
x y
x n
x n n
n
x y n y n
x y y
n n
S x n n x
S y n n y
x y x y
r
S S
67
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Cho bảng số liệu thực nghiệm sau:
Áp dụng các công thức trên ta thu được các kết
quả sau:
y = 0,1656x + 0,79
Sx = 138,755; Sy = 1,5772
rxy= 0,9715
x 10 14 18 18 20 20 24 24 30 30 32 36 40 44
y 2.5 2.6 3.2 3.5 4 4.4 5 5.4 6 6.2 6.3 6.8 7 7.5
ni 4 3 4 3 4 3 5 4 2 4 3 4 4 2
68
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Đối với hàm bậc 2: y=b0+b1x+b2x
2
Nếu phương trình hồi quy có dạng đa thức bậc
cao, thì khi dùng phương pháp bình phương bé
nhất sẽ tìm được các hệ số đa thức bằng hệ
phương trình tuyến tính.
Theo phương pháp BPCT:
2
0 1 2
( ) ( ) ( )
1; ;
f x f x f x
x x
b b b
69
PHƯƠNG PHÁP BÌNH PHƯƠNG CỰC TIỂU
Các công thức xác định b0, b1, b2 được xác định
theo hệ phương trình sau:
Thực hành tại lớp tính toán các hệ số bj
2
0 1 2
1 1 1
2 3
0 1 2
1 1 1 1
2 3 4 2
0 1 2
1 1 1 1
N N N
i i i
i i i
N N N N
i i i i i
i i i i
N N N N
i i i i i
i i i i
b N b x b x y
b x b x b x x y
b x b x b x x y
70
XÁC ĐỊNH MỰC CHẤT LỎNG TRONG BÌNH
YÊU CẦU:
Cơ sở lý thuyết của quá trình
Xây dựng hệ thí nghiệm quá trình
Nguyên tắc vận hành và đo các thông số
Xử lý các số liệu thực nghiệm (cho trước)
theo phương pháp quy hoạch thực nghiệm
(Bậc 1 và Bậc 2)
Xác định các sai số
Phương pháp xác định các hệ số CD
71
KHUẾCH TÁN STEFAN (DIFFUSION)
Mục đích của thực nghiệm:
Đo hệ số khuếch tán hơi của các hợp phần
riêng biệt (Methanol, Axeton, Hexan,) trong
không khí của hệ thí nghiệm khuếch tán theo
bề mặt phân cách lỏng khí.
Nghiên cứu hệ thống đo hệ số khuếch tán
của Trường ĐH UC at Davis
Phân tích các kết quả thu được
72
KHUẾCH TÁN STEFAN (DIFFUSION)
Cơ sở lý thuyết của quá trình
Giả thiết quá trình khuếch tán ở trạng thái
tĩnh (khuếch tán đối lưu tự nhiên) với
ReDT<20
Phương trình xác định hệ số khuếch tán:
Hoặc:
D
– –
– ln –
2 2
2
o
o et t l x
2 2
2 1
– ( – ) ln ( – )D t t xo e
o
73
KHUẾCH TÁN STEFAN (DIFFUSION)
Trong đó:
CG nồng độ mol trong pha khí, mol/cm
3
CL nồng độ mol trong pha lỏng, mol/cm
3
d đường kính trong của ống khuếch tán, cm
D hệ số khuếch tán (cm2/s )
l chiều dài phần khuếch tán tại thời điểm t; l0 chiều
dài phần khuếch tán ứng với t = 0
ReDT chuẩn số Reynolds=
t là thời gian; t0 là thời gian đầu
là vận tốc khí trung bình, cm/s
xe nồng độ phần mol