Phân bố thời gian
– Lý thuyết + Thảo luận bài tập tình huống: 45 tiết
* Nhiệm vụ của sinh viên
– Sinh viên phải tham dự lớp học từ 80% thời
gian trở lên theo quy định
– Đọc thêm tài liệu tham khảo
– Tham gia thảo luận bài tập tình huống
– Làm bài kiểm tra
252 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 1
THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
* Phân bố thời gian
– Lý thuyết + Thảo luận bài tập tình huống: 45 tiết
* Nhiệm vụ của sinh viên
– Sinh viên phải tham dự lớp học từ 80% thời
gian trở lên theo quy định
– Đọc thêm tài liệu tham khảo
– Tham gia thảo luận bài tập tình huống
– Làm bài kiểm tra
* Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
– Qua thảo luận bài tập tình huống
– Bài kiểm tra cuối khoá
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 2
* Tài liệu học tập
• Thị trường chứng khoán – Đại học kinh tế TP
HCM do Nhóm tác giả: GS.TS. Nguyễn Thanh
Tuyền chủ biên. NXB Thống Kê 2006
* Tài liệu tham khảo:
• G.trình Thị trường chứng khoán – PGS.TS. Bùi
Kim Yến NXB Thống Kê 2009
• Nghệp vụ kinh doanh và đầu tư chứng khoán –
TS. Nguyễn Minh Kiều – NXB Thống Kê
• Thị trường Tài chính – PGS.TS. Bùi Kim Yến, TS.
Nguyễn Minh Kiều - NXB Thống Kê 2009
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 3
• Phân tích chứng khoán & quản lý danh mục đầu
tư - PGS.TS. Bùi Kim Yến - NXB Thống Kê
• Phân tích và đầu tư chứng khoán - PGS.TS. Bùi
Kim Yến - NXB Thống Kê
• Bài tập và bài giải Phân tích và đầu tư chứng
khoán - PGS.TS. Bùi Kim Yến - NXB LĐXH
• Luật chứng khoán; Các Nghị định, Thông tư có
liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng
khoán
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 4
Mục tiêu của học phần
• Trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản
về thị trường chứng khoán,
• Sinh viên hiểu được công ty cổ phần và các
phương thức phát hành chứng khoán, Sinh viên
nắm được đặc điểm, tính chất, và sự khác biệt
của các loại chứng khoán: trái phiếu, cổ phiếu,
chứng khoán phái sinh,
• Hiểu về cơ chế hoạt động và giao dịch của thị
trường chứng khoán,
• Giúp sinh viên phân tích và định giá các loại
chứng khoán.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 5
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 6
Chương 1: Thị trường tài chính và sự
ra đời của thị trường chứng khoán
1. Khái niệm thị trường tài chính
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
3. Lịch sử hình thành thị trường chứng khoán
4. Chức năng và vai trò của thị trường chứng
khoán
5. Những tác động tiêu cực của thị trường chứng
khoán
6. Phân loại thị trường chứng khoán
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 7
1. Khái niệm thị trường tài chính
1.1. Khái niệm
• Thị trường tài chính là thị trường trong đó các loại vốn
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn được chuyển từ nơi
“thừa” sang nơi “thiếu” để đáp ứng nhu cầu phát triển
của nền kinh tế - xã hội. Với hoạt động của thị trường,
cho phép khơi thông nguồn vốn trong toàn xã hội
• Thị trường tài chính hoạt động được chính là nhờ các
trung gian tài chính: Ngân hàng, các quỹ đầu tư, công ty
tài chính, công ty chứng khoán Vì vậy, các trung gian
này đóng vai trò hết sức quan trọng.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 8
1.2. Cơ sở hình thành thị trường tài
chính
1.2.1. Quá trình giao lưu vốn trong xã hội
• Trong nền kinh tế hàng hóa, luôn tồn tại hai nhóm đối
tượng đối lập nhau: một nhóm có tiền tạm thời nhàn rỗi
và một nhóm có nhu cầu sử dụng vốn để hoạt động.
Làm thế nào để họ gặp nhau?
• Trong nền kinh tế thị trường, các thành phần kinh tế tự
lo vốn, vì thế xuất hiện nhu cầu giao lưu vốn giữa hai
nhóm đối tượng.
• Các định chế tài chính trung gian có vai trò điều hòa vốn
trong xã hội với các phương thức huy động và cấp tín
dụng ngày càng đa dạng.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 9
1.2.2. Các phương thức huy động vốn
– Phương thức huy động vốn gián tiếp: phương
thức này được thực hiện thông qua các định
chế tài chính trung gian, chủ yếu là các ngân
hàng.
– Sự xuất hiện của các ngân hàng và các định
chế khác là một bước tiến hết sức quan trọng.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 10
Tuy nhiên, với tốc độ phát triển của nền kinh
tế thị trường, phương thức huy động vốn gián
tiếp bộc lộ nhiều hạn chế về điều kiện, thủ
tục, thời hạn, hạn mức tín dụng và đặc biệt là
sự đơn điệu trong phương thức đầu tư và huy
động vốn.
• Phương thức huy động vốn trực tiếp: Người cần
vốn (Chính phủ hay doanh nghiệp) có thể phát
hành các giấy tờ có giá để huy động vốn trực
tiếp.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 11
1.2.3. Chức năng của thị trường tài chính
– Khơi thông các nguồn vốn và dẫn vốn để đáp
ứng các nhu cầu vốn của nền kinh tế - XH
– Tạo ra cơ hội đầu tư cho mọi thành viên trong
xã hội.
– Thị trường tài chính còn có chức năng nâng
cao năng suất và hiệu quả hoạt động của
toàn bộ nền kinh tế
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 12
Nguồn tiền vốn
cung ứng:
•Cá nhân
•Đơn vị kinh tế
•Tổ chức xã hội
•Nước ngoài
•Chính phủ
Các trung
gian tài
chính:
•Ngân hàng
•Công ty tài
chính
•Công ty cho
thuê tài chính
•Công ty
chứng khoán
Nhu cầu sử
dụng vốn:
•Cá nhân
•Đơn vị kinh tế
•Tổ chức xã hội
•Nước ngoài
•Chính phủ
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 13
2. Cấu trúc của thị trường tài chính
2.1. Thị trường tiền tệ (Money market)
• Là thị trường mua bán các loại giấy tờ có giá
trong ngắn hạn (dưới một năm), bao gồm: tín
phiếu kho bạc, các loại thương phiếu, kỳ phiếu,
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu ngân hàng, các khế
ước cho vay
• Thị trường tiền tệ khơi thông vốn trong ngắn hạn
nên còn gọi là thị trường vốn ngắn hạn
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 14
• Thị trường tiền tệ bao gồm:
– Thị trường tiền gửi
– Thị trường tín dụng (ngắn hạn)
– Thị trường liên ngân hàng
– Thị trường tín phiếu kho bạc
• Phần lớn các ngân hàng, DN sử dụng thị
trường tiền tệ để thu hút các nguồn vốn
ngắn hạn
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 15
2.2. Thị trường vốn (Capital market)
– Thị trường vốn cung cấp vốn đầu tư trung, dài
hạn cho các chủ thể trong nền kinh tế, từ
chính phủ đến các DN sử dụng cho mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, mở rộng SXKD
– Thị trường vốn trung, dài hạn bao gồm:
• Thị trường chứng khoán (*)
• Thị trường cho thuê tài chính
• Thị trường tín dụng (vay trung, dài hạn)
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 16
2.3. Thị trường hối đoái (Exchange market)
– Là thị trường diễn ra các hoạt động giao dịch
mua bán ngoại tệ, đồng thời là nơi hình thành
tỷ giá hối đoái theo quan hệ cung cầu.
– Hoạt động trên thị trường hối đoái có các
công cụ: Hợp đồng giao ngay (Spot), hợp
đồng kỳ hạn (Forward), hợp đồng giao hoán
(Swap), hợp đồng quyền chọn (Option)
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 17
3. Lịch sử hình thành thị trường
chứng khoán
3.1. Lịch sử hình thành thị trường chứng
khoán thế giới
• Từ thời trung cổ, tại những thành phố phát triển
ở Tây phương đã có những buổi họp chợ để
trao đổi hàng hóa.
• Dần dần, những buổi họp chợ được tăng dần về
thời gian và không gian, đặc biệt họ trao đổi với
nhau chỉ có nói miệng, không có giấy tờ và cũng
không có hàng hóa cụ thể trước mặt.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 18
• Lâu dần trở thành thị trường có phép tắc,
có quy tắc hoạt động, thị trường chứng
khoán bắt đầu hình thành.
• Buổi họp đầu tiên xảy ra năm 1453 tại
Bruges (Bỉ).
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 19
• Hiện nay thị trường chứng khoán đã phát
triển mạnh mẽ ở nhiều nước trên thế giới,
có bề dày hoạt động lâu năm:
– TTCK New York thành lập năm 1792
– TTCK London thành lập năm 1793
– TTCK Tokyo thành lập năm 1878
– TTCK Franfudt thành lập năm 1795
– TTCK Paris thành lập năm 1792
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 20
3.2. Quá trình hình thành thị trường
chứng khoán Việt Nam
3.2.1. Ủy Ban Chứng khoán nhà nước
• Được thành lập ngày 28/11/1996 theo nghị định số
75/CP của Chính phủ.
• UBCKNN là cơ quan nhà nước trực thuộc chính phủ có
chức năng tổ chức và quản lý nhà nước về chứng khoán
và giao dịch chứng khoán như:
– Soạn thảo các văn bản pháp luật và chứng khoán về
TTCK
– Kiểm tra, giám sát các hoạt động có liên quan đến
việc phát hành chứng khoán, kiểm tra giám sát các
mặt hoạt động của trung tâm giao dịch chứng
khoán...
– Hiện nay, UBCKNN đã được chuyển cho Bộ Tài
chính quản lý
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 21
• Để phát triển nền kinh tế thị trường, việc xây dựng TTCK
ở VN đã trở thành nhu cầu cấp thiết nhằm huy động các
nguồn vốn trung, dài hạn ở trong và ngoài nước.
• Thêm vào đó, việc cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà
nước với sự hình thành và phát triển của TTCK sẽ tạo
môi trường ngày càng công khai và lành mạnh hơn.
• Ngày 10/07/1998 Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành
Nghị định 48/1998/NĐ-CP về Chứng khoán và Thị
trường chứng khoán cùng với Quyết định thành lập hai
(02) Trung tâm Giao dịch Chứng khoán (TTGDCK) tại
Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 22
• Thị trường chứng khoán VN đã phát triển
nhanh chóng, về quy mô và tốc độ và
phương pháp quản lý. Hàng loạt công ty
chứng khoán ra đời; Liên tục nhiều công
ty đủ điều kiện và xin niêm yết.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 23
3.2.2.Trung tâm giao dịch chứng khoán
TPHCM
• Ngày 20/07/2000, TTGDCK Tp.HCM đã chính
thức khai trương đi vào vận hành, và thực hiện
phiên giao dịch đầu tiên vào ngày 28/07/2000.
TTGDCK Tp.HCM có các nhiệm vụ như sau:
– Tạo điều kiện cho các công ty cổ phần đủ
điều kiện niêm yết, nhằm tăng nguồn cung
cho thị trường.
– Phát triển hệ thống công bố thông tin nhằm
đảm bảo thông tin công bố kịp thời. Giám sát
việc công bố thông tin của các thành viên thị
trường đảm bảo tính minh bạch, đầy đủ.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 24
– Công tác giám sát thị trường, phát hiện giao
dịch nội gián, thao túng, lũng đoạn thị trường.
– Xây dựng hệ thống Công nghệ thông tin đáp
ứng yêu cầu của thị trường và theo tiêu
chuẩn quốc tế
– Đề xuất các chính sách hợp lý để TTCK phát
triển bền vững, thu hút mọi nguồn lực trong
nước và nguồn vốn nước ngoài.
– Tăng cường hợp tác với các SGDCK trên thế
giới
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 25
3.2.3. TTGDCK HN
• Ngày 8.3.2005 TTGDCK Hà Nội chính thức khai
trương hoạt động, đánh dấu một bước phát triển
mới của TTCKVN. TTGDCK Hà Nội có các
nhiệm vụ chủ yếu sau:
– 1. Tổ chức, quản lý, điều hành việc mua bán
chứng khoán;
– 2. Quản lý, điều hành hệ thống giao dịch
chứng khoán;
– 3. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ việc mua bán
chứng khoán, dịch vụ lưu ký chứng khoán;
– 4. Thực hiện đăng ký chứng khoán.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 26
• Ngày 05/8/2003 Thủ tướng Chính phủ đã
phê duyệt chiến lược phát triển TTCK Việt
Nam đến 2010. Theo đó, TTGDCKHN
chuẩn bị điều kiện để sau 2010 chuyển
thành Thị trường giao dịch chứng khoán
phi tập trung (OTC).
• Tháng 6/2004, Bộ tài chính ra Thông báo
số 136/TB/BTC. Trong đó, định hướng xây
dựng TTGDCK HN thành một thị trường
giao dịch phi tập trung (OTC)
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 27
4. Chức năng và vai trò của thị
trường chứng khoán
4.1. Chức năng của thị trường chứng khoán
– Công cụ tập trung vốn cho nền kinh tế
– Công cụ đảm bảo tính thanh khoản cho số
tiền đầu tư dài hạn của nền kinh tế
– Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
– Hàn thử biểu của nền kinh tế
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 28
4.2. Vai trò của thị trường chứng
khoán
• Hỗ trợ thúc đẩy các công ty cổ phần
ra đời và phát triển
• Công cụ đo lường giá trị các tích sản
của DN
• Thúc đẩy các DN sử dụng vốn có
hiệu quả
• Chống lạm phát
• Tạo môi trường giúp Chính phủ thực
hiện các chính sách vĩ mô
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 29
5. Những tác động tiêu cực của thị
trường chứng khoán
5.1. Đầu cơ chứng khoán
• Thông đồng với nhau thực hiện việc mua, bán
một loại chứng khoán nhằm mục đích tạo ra
cung cầu giả tạo.
• Liên tục mua bán chứng khoán giá cao hoặc liên
tục mua bán giá thấp tạo yếu tố tâm lý của các
nhà đầu tư khác
• Mua, bán lại chứng khoán của chính DN mình
khi chưa được phép của UBCKNN (nếu là công
ty phát hành CK)
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 30
5.2. Mua bán nội gián
• Là hành vi của những kẻ lợi dụng quyền
hành hay sự ưu tiên trong công việc nắm
giữ các thông tin nội bộ của công ty phát
hành chứng khoán ra thị trường để cố tình
mua vào hay bán ra cổ phiếu của công ty
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 31
5.3. Bán khống
• Là bán chứng khoán mà nhà đầu tư chưa
ở hữu. Việc làm này có thể đem lại lợi
nhuận cao, nếu dự đoán đúng xu hướng
giá
• Thị trường chứng khoán của nhiều nước
cho phép thực hiện việc mua bán khống.
Nhưng ở VN chưa cho phép
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 32
5.4. Thông tin sai sự thật
• Là một hành vi thiếu đạo đức nhằm làm
cho giá cổ phiếu của công ty nào đó tăng
hay giảm để hưởng lợi thông qua việc
mua bán cổ phiếu
• Luật pháp VN nghiêm cấm hành vi thông
tin sai sự thật
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 33
6. Phân loại thị trường chứng khoán
6.1. Căn cứ vào tính chất phát hành hay lưu hành
6.1.1. Thị trường sơ cấp – thị trường cấp I
• Là hoạt động chào bán ra công chúng lần đầu
tiên một loại chứng khoán của chính phủ hay
của DN. Thị trường này có đặc điểm:
– Là thị trường tạo vốn cho đơn vị phát hành
– Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế từ các nguồn
vốn tiết kiệm
– Tạo ra hàng hóa chứng khoán cho thị trường giao
dịch
– Chỉ được tổ chức một lần
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 34
6.1.2. Thị trường thứ cấp - thị trường
cấp II
• Là thị trường giao dịch hay thị trường lưu
hành, mua bán lần thứ hai trở đi. Thị
trường này có đặc điểm:
– Việc mua bán chứng khoán không làm tăng
hay giảm vốn cho chủ thể phát hành ra nó.
Tuy nhiên, việc giao dịch xác định giá trị DN
thông qua giá cả
– Là một thị trường cạnh tranh tự do, hoạt động
liên tục.
• TT sơ cấp tạo tiền đề cho TT thứ cấp.
Ngược lại, TT thứ cấp tạo ra tính thanh
khoản, thúc đẩy TT sơ cấp.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 35
6.2. Căn cứ vào tính tổ chức
6.2.1. Thị trường chứng khoán tập
trung
• Là nơi giao dịch chứng khoán chính thức.
Đó là nơi các nhà môi giới gặp nhau để
thực hiện giao dịch cho khách hàng theo
nguyên tắc và quy chế của sở giao dịch
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 36
6.2.2. Thị trường chứng khoán phi
tập trung - OTC
• Là hoạt động giao dịch chứng khoán không qua
sở giao dịch chứng khoán, được thực hiện bởi
các công ty chứng khoán. Giao dịch qua mạng
hoặc qua điện thoại.
• Thị trường này ở VN, người mua, người bán có
thể giao dịch trực tiếp với nhau và thanh toán
tiền trực tiếp cho nhau.
• Chính phủ VN từng bước đưa hoạt động giao
dịch OTC vào khuôn phép có sự quản lý để có
thông tin minh bạch nhằn hạn chế rủi ro cho nhà
đầu tư (TTGDCK Hà Nội sẽ quản lý hoạt động
này)
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 37
6.3. Căn cứ vào hàng hóa trên thị
trường
6.3.1. Thị trường cổ phiếu
– Mua bán các loại cổ phiếu -
chứng khoán vốn
6.3.2. Thị trường trái phiếu
– Mua bán các loại trái phiếu –
chứng khoán nợ
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 38
6.3.3. Thị trường các công cụ chứng khoán
phái sinh
– Thị trường các chứng khoán phái sinh là thị
trường phát hành và mua đi bán lại các
chứng từ tài chính như quyền mua cổ phiếu,
chứng quyền, hợp đồng quyền chọn. Các
công cụ phái sinh rất phong phú và đa dạng,
nhưng nhìn chung có bốn công cụ chính là:
• Hợp đồng kỳ hạn (forwards),
• Hợp đồng tương lai (futures),
• Quyền chọn (options),
• Hợp đồng hoán đổi (swaps).
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 39
Chương 2: Công ty cổ phần
1. Sự ra đời của công ty cổ phần
2. Tổ chức công ty cổ phần
3. Các hình thức huy động vốn của công ty
cổ phần
4. Phân phối lợi nhuận trong công ty cổ
phần
5. Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 40
1. Sự ra đời của công ty cổ phần
Nguyên nhân dẫn đến việc ra đời của công ty cổ
phần:
• Xây dựng những công trình lớn: nhà máy điện,
nhà máy luyện thép, SX ôtô, tàu thủy Những
công trình lớn này cần nhiều vốn
• Muốn tồn tại và chiến thắng trong cạnh tranh,
các chủ xí nghiệp phải tìm cách nâng cao trình
độ kỹ thuật, tăng năng suất, giảm giá thành Vì
thế cần có nhiều vốn để đầu tư máy móc thiết bị
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 41
• Để thực hiện SX sản phẩm mới có hiệu quả,
khai thác và tìm kiếm lợi nhuận từ những tiến bộ
KHKT cũng cần nhiều vốn
• Tình hình cạnh tranh ngày càng khốc liệt, nếu
chỉ SXKD một ngành khó tồn tại mà SXKD nhiều
ngành thì cần có nhiều vốn
• Hơn nữa, dưới hình thức công ty cổ phần có thể
kết hợp được tinh hoa trí tuệ của nhiều người
chủ nên dễ thành công hơn.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 42
2. Tổ chức công ty cổ phần
2.1. Điều kiện cần thiết để công ty cổ phần
ra đời
• Trong nước phải có một nền kinh tế hàng hóa
tương đối phát triển, trong dân chúng có nhiều
người có vốn nhàn rỗi muốn đưa vào kinh
doanh để kiếm lợi nhuận
• Phải có sự nhất trí cao về mục tiêu kinh doanh
và các hoạt động khác của các thành viên sáng
lập công ty
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 43
• Thu nhập kỳ vọng do công ty cổ phần đem
lại cho những người góp vốn phải lớn hơn
lãi tiền gửi ngân hàng
• Phải có môi trường pháp lý cho công ty cổ
phần hoạt động: Luật về công ty cổ phần,
luật thương mại, luật phá sản, luật cạnh
tranh
Thiếu những yếu tố trên công ty cổ phần
khó có thể thành lập và hoạt động được
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 44
2.2. Cổ đông
• Cổ đông là những cá nhân, tổ chức tự
nguyện dùng vốn thuộc sở hữu của mình
để góp vào công ty cổ phần. Cổ đông
sáng lập là những người tổ chức thành lập
công ty
• Khi một công ty gọi vốn (thành lập), số vốn
cần gọi đó được chia thành nhiều phần
nhỏ bằng nhau gọi là cổ phần.
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 45
• Người mua cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông
được cấp một giấy chứng nhận sở hữu cổ phần
gọi là cổ phiếu và chỉ có công ty cổ phần mới
phát hành cổ phiếu.
• Như vậy, cổ phiếu chính là một chứng thư
chứng minh quyền sở hữu của một cổ đông đối
với một công ty cổ phần và cổ đông là người có
cổ phần thể hiện bằng cổ phiếu.
• Cổ phiếu có 2 dạng: cổ phiếu thường và cổ
phiếu ưu đãi
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 46
2.2. Cổ đông (tt)
2.2.1. Nhiệm vụ của cổ đông
– Góp vốn đầy đủ và đúng hạn theo điều lệ của
công ty
– Chấp hành điều lệ của công ty và các quyết
nghị của Đại hội cổ đông và những quy định
của luật pháp
– Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động SXKD
và những rủi ro của công ty
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 47
2.2.2. Quyền lợi của cổ đông
• Tham gia đại hội cổ đông để bàn bạc và quyết
định các vấn đề của công ty
• Được chia cổ tức theo tỷ lệ vốn góp (nếu có)
• Được hưởng quyền ưu tiên mua thêm cổ phần
mới, nếu công ty được phép phát hành thêm cổ
phiếu
• Được chia (theo tỷ lệ góp vốn) tài sản còn lại
sau khi công ty thanh toán các khoản nợ trong
trường hợp công ty giải thể
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 48
• Được quyền bán, chuyển nhượng hay chuyển
quyền thừa kế cổ phần cho người khác
• Có quyền được cung cấp thông tin về hoạt động
của công ty
• Có quyền được kiểm tra sổ sách, chứng từ kế
toán và các hoạt động khác của công ty khi có lý
do chính đáng
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 49
2.3. Đại hội cổ đông
2.3.1. Đại hội cổ đông sáng lập
• Là đại hội của những cổ đông đầu tiên cùng hợp
tác với nhau để thành lập công ty. Do Ban trù bị
hoặc một người nào đó đứng ra triệu tập, chuẩn
bị nội dung và điều hành đại hội. Nội dung
chương trình gòm có:
– Thảo luận điều lệ công ty, chiến lược phát
triển công ty
– Xác định tổng số vốn kinh doanh, vốn điều lệ,
mệnh giá cổ phần, thời hạn góp đủ vốn
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 50
– Những việc cần làm để hoàn chỉnh hồ sơ, thủ
tục xin phép thành lập công ty
– Bầu HĐQT, chủ tịch HĐQT, Ban kiểm soát để
điều hành công việc công ty
– HĐQT có quyền hành động vì lợi ích công ty,
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông kiểm soát
mọi hoạt động kinh doanh của công ty
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 51
2.3. Đại hội cổ đông (tt)
2.3.2. Đại hội cổ đông thường kỳ
• Trong quá trình hoạt động, mỗi năm các
công ty thường tổ chức đại hội cổ đông
thường kỳ một đến hai lần. Nội dung chủ
yếu của ĐHCĐ thường kỳ:
• Thảo luận và phê duyệt quyết toán năm tài
chính vừa qua
12/03/2014 ThS. Vòng Thình Nam 52
• Quyết định trích lập các quỹ: quỹ dự phòng, quỹ
phát triển SXKD, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi,
tỷ lệ cổ tức
• Thảo luận quyết định phương hướng, chiến
lược phát triển công ty, thông qua KH SXKD
hàng năm của công ty
• Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty
• Bầu HĐQT, Ban kiểm soát (nếu cần); Quyết
định thù lao
12/03/2014 ThS. Vòng T