Thị trường chứng khoán

Đầu tư là gì? Một khoản đầu tư là sự đánh đổi việc sở hữu một khoản tiền hiện tại trong một khoảng thời gian để nhận được một khoản lớn hơn trong tương lai  Tại sao mọi người tham gia đầu tư? 4 Vũ Thị Thúy Vân

pdf91 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Giảng viên: Vũ Thị Thúy Vân Viện Ngân hàng - Tài chính Bộ môn : Thị trường chứng khoán Email: thuyvan1507@gmail.com V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK 1 TRANG WEB VỀ CHỨNG KHOÁN        2 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK 3 CÁC TIÊN ĐỀ CƠ BẢN  Đầu tư là gì? Một khoản đầu tư là sự đánh đổi việc sở hữu một khoản tiền hiện tại trong một khoảng thời gian để nhận được một khoản lớn hơn trong tương lai  Tại sao mọi người tham gia đầu tư? 4 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK LỢI NHUẬN (THU NHẬP) Phân loại thu nhập (lợi nhuận)  Lợi nhuận tuyệt đối  Lợi nhuận tương đối  Lợi nhuận thực tế và lợi nhuận kỳ vọng 5 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TÍNH RỦI RO Rủi ro là gì?????????????? Khả năng xảy ra các biến cố không lường trước, khi xảy ra, thu nhập thực tế khác sai so với thu nhập dự tính. Đo lường rủi ro bằng phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số β 6 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TÍNH RỦI RO  Rủi ro hệ thống (Systematic Risks): là rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả các loại chứng khoán như lãi suất, lạm phát  Rủi ro phi hệ thống (Nonsystematic Risks): là những rủi ro do các yếu tố nội tại gây ra, nó có thể kiểm soát được và chỉ tác động tới một ngành hay một công ty, một hoặc một số chứng khoán 7 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 8 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Thị trường chứng khoán là đặc trưng của nền kinh tế hiện đại  Thị trường chứng khoán được hiểu đơn giản là nơi trao đổi, mua bán các chứng khoán hay các giấy tờ có giá. Việc trao đổi mua bán này được thực hiện theo những quy tắc ấn định trước. 9 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Phân loại theo hình thức tổ chức của thị trường - Sở giao dịch (Stock Exchange), - Thị trường giao dịch qua quầy hay thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC: Over The Counter Market)  Phân loại theo quá trình luân chuyển vốn - Thị trường sơ cấp hay thị trường cấp 1 (Primary Market) - Thị trường thứ cấp hay thị trường cấp 2 (Secondary Market)  Phân loại theo hàng hoá - Thị trường trái phiếu (Bond Markets) - Thị trường cổ phiếu (Stock Markets) - Thị trường các công cụ dẫn suất (Derivative Markets) 10 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP  Thị trường phát hành chứng khoán  Giá phát hành được ấn định, hoặc qua đấu giá  Việc mua bán chứng khoán làm tăng giá trị vốn cho tổ chức phát hành 11 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP  Mua bán lại chứng khoán đã được phát hành  Thị giá, phụ thuộc giá trị và quan hệ cung cầu  Việc mua bán chứng khoán không làm thay đổi lượng vốn đã huy động của nhà phát hành 12 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Chủ thể phát hành  Nhà đầu tư - Các nhà đầu tư cá nhân - Các nhà đầu tư có tổ chức  Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán - Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động thị trường chứng khoán - Sở giao dịch chứng khoán - Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán - Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán - Các tổ chức hỗ trợ - Các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm 13 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Đối với nhà phát hành  Đối với nhà đầu tư  Đối với Chính phủ và nền kinh tế 14 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Đối với nhà phát hành  Tạo ra một kênh huy động vốn mới với chi phí vốn hợp lý.  Thúc đẩy quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp  Tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, kích thích áp dụng công nghệ mới, cải tiến sản phẩm.  Hiệu quả của quốc tế hóa TTCK  Tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý 15 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Đối với nhà đầu tư  Phân tích và sàng lọc một danh mục đầu tư hấp dẫn và đầu tư vốn theo danh mục đó  Hình thành văn hóa đầu tư  TTCK cung cấp môi trường đầu tư lành mạnh với các cơ hội đầu tư phong phú.  Đối với Chính phủ và nền kinh tế  Huy động các nguồn lực tài chính và tạo ra các công cụ cho việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ  Thu hút vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngoài.  Tạo ra kênh huy động vốn có hiệu quả cho nền kinh tế. 16 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK MỘT SỐ TIÊU CỰC CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Thông tin không hoàn hảo  Hiện tượng đầu cơ  Mua bán nội gián  Thao túng thị trường  Xung đột quyền lợi 17 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN  Xu hướng quốc tế hóa thị trường chứng khoán  Xu hướng gia tăng các nhà đầu tư chuyên nghiệp  Xu hướng phát triển mạnh mẽ TTCK phái sinh 18 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CHƯƠNG 2: CHỨNG KHOÁN Risk is the central element that infulences financial behavior -Robert C.Merton- V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK 19 KHÁI NIỆM CHỨNG KHOÁN Chứng khoán (security) là giấy tờ có giá và có khả năng chuyển nhượng, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản và phần vốn góp của tổ chức phát hành 20 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỨNG KHOÁN  Không khấu hao như các tài sản thực, hình thái của nó thường không liên quan đến giá trị thực của chúng.  Tài sản tài chính dễ dàng có thể thay đổi hình thái hoặc thay thế cho các tài sản khác  Là tài sản đầu tư nên chứa đựng tính sinh lời và tính rủi ro  Khả năng thanh khoản cao 21 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CHỨNG KHOÁN  Tính thanh khoản (tính lỏng)  Tính rủi ro  Tính sinh lời 22 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHÂN LOẠI CHỨNG KHOÁN Theo tính chất  Chứng khoán nợ  Chứng khoán vốn  Chứng khoán phái sinh Theo khả năng chuyển nhượng  Chứng khoán vô danh (bearer security)  Chứng khoán ghi danh (registered security) Theo thu nhập  Chứng khoán có thu nhập cố định.  Chứng khoán có thu nhập biến đổi.  Chứng khoán hỗn hợp. 23 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC LOẠI CHỨNG KHOÁN CƠ BẢN 1. Cổ phiếu: xác nhận quyền yêu cầu về tài sản và thu nhập của tổ chức phát hành – công ty cổ phần, bao gồm cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) và cổ phiếu ưu đãi. 2. Trái phiếu: xác nhận quyền đòi nợ (vốn và lãi) của trái chủ đối với tổ chức phát hành, bao gồm Trái phiếu Chính Phủ, Trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp 3. Chứng khoán phái sinh: là sản phẩm phái sinh từ chứng khoán gốc như: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, 24 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TRÁI PHIẾU Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành. 25 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TÍNH CHẤT CỦA TRÁI PHIẾU  Là công cụ huy động nợ dài hạn khá hiệu quả  Tính thanh khoản cao, thường do các TGTC, các nhà đầu tư lớn nắm giữ  Thường giao dịch trên thị trường OTC, tính thanh khoản cao  Trái chủ không có quyền kiểm soát  Doanh nghiệp được hưởng tiết kiệm thuế  Chi phí khá cao, do vậy, quy mô huy động phải đủ lớn  Tổ chức phát hành bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán 26 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU  Phân loại theo tổ chức phát hành: Chính phủ; Chính quyền địa phương; Doanh nghiệp  Phân loại theo mức độ rủi ro: Trái phiếu cầm cố; Giấy nhận nợ; Trái phiếu mạo hiểm; Trái phiếu quốc tế  Phân loại theo khả năng chuyển nhượng: Trái phiếu vô danh; Trái phiếu ghi danh; Trái phiếu đích danh  Phân loại theo thu nhập: Thu nhập cố định; Thu nhập biến đổi; Hỗn hợp 27 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU  Phân loại theo phương thức trả gốc và lãi  Coupon  Consol  Niên kim cố định  Hoàn trả cố định  Thanh toán gốc và lãi khi đáo hạn 28 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ  Mục đích: Bù đắp thâm hụt ngân sách, tài trợ cho các công trình công ích, hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ  Độ thanh khoản cao  Là căn cứ xác định lãi suất các công cụ nợ khác 29 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG  Mục đích:  Xây dựng những công trình hạ tầng cơ sở hay phúc lợi công cộng của địa phương  Ví dụ:  Trái phiếu đô thị do UBND Tp. HCM phát hành  Trái phiếu các bang (Mỹ) 30 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP  Định nghĩa: là trái phiếu do các công ty phát hành nhằm huy động vốn dài hạn  Đặc điểm  Không có quyền bỏ phiếu  Được ưu tiên thanh toán trước cổ phiếu  Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu 31 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP  Các loại trái phiếu doanh nghiệp  Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating-rate)  Trái phiếu có điều khoản mua lại (Callable)  Trái phiếu có điều khoản bán lại (Puttable)  Trái phiếu có thể chuyển đổi (Convertible) 32 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK HỆ SỐ TÍN NHIỆM CỦA TRÁI PHIẾU  Hệ số tín nhiệm thể hiện khả năng sẵn sàng thanh toán đúng hạn của một nhà phát hành cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời gian tồn tại của khoản nợ đó. (Moody’s)  Hệ số tín nhiệm là sự đánh giá hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả năng trả gốc và lãi đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó. 33 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CỔ PHIẾU Cổ phiếu là một loại chứng khoán được phát hành dưới dạng chứng chỉ hay bút toán ghi sổ xác định rõ quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của công ty cổ phần. 34 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI  Công cụ lai ghép giữa trái phiếu và cổ phiếu  Chứng khoán vốn: Công cụ huy động vốn vô thời hạn  Hưởng lợi tức cố định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh  Không có quyền kiểm soát công ty  Cổ tức không là đối tượng khấu trừ thuế  Nhận thu nhập và tài sản sau TP và trước cổ phiếu thường  Không bị ràng buộc nghĩa vụ thanh toán  Tính đa dạng và phức tạp của cổ phiếu ưu đãi 35 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI  Đặc tính tích luỹ: Cổ phiếu tích luỹ và không tích luỹ  Các điều khoản đảm bảo  Sự chi trả dưới hình thức ưu đãi: Trả cổ tức bằng CPƯĐ 36 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CỔ PHIẾU THƯỜNG  Chứng khoán vốn - Giấy xác định số cổ phần của cổ đông  Vô thời hạn, không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán  Quyền yêu cầu về thu nhập:  Cổ tức và lợi nhuận không chia  Phụ thuộc hiệu quả của DN và chính sách PP cổ tức  Thanh toán cổ tức sau trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi (?) Công ty không trả cổ tức có phải vì không có lợi nhuận hay không?  Quyền yêu cầu về tài sản sau cùng  Rủi ro cao hơn trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi 37 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CỔ PHIẾU THƯỜNG  Quyền bầu cử  Quyền mua trước với giá ưu đãi  Nghĩa vụ giới hạn  Chính sách kiểm soát cổ đông lớn: Báo cáo, ràng buộc về mua bán cổ phiếu, thu hồi lợi nhuận từ các giao dịch không công bằng 38 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK THẢO LUẬN So sánh cổ phiếu ưu đãi với cổ phiếu thường và trái phiếu????? 39 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK THẢO LUẬN Đặc điểm giống với cổ phiếu thường Đặc điểm giống trái phiếu Điểm khác biệt - Là chứng khoán vốn - Lượng tiền thu được từ phát hành cổ phiếu ưu đãi được xác định là VCSH, do vậy vô thời hạn Không được tham gia chia sẻ thêm phần lợi tức sau thuế của công ty Rủi ro của cổ phiếu ưu đãi thấp hơn so với cổ phiếu thường và cao hơn so với trái phiếu Công ty không chịu ràng buộc thanh toán, do đó không chịu sự áp đặt vấn đề xem xét phá sản công ty Không có quyền tham dự và biểu quyết tại Đại hội cổ đông Không là đối tượng khấu trừ của thuế thu nhập doanh nghiệp 40 V ũ Th ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CHƯƠNG 4: PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 41 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK YÊU CẦU  Nắm được vai trò các chủ thể tham gia vào quá trình phát hành chứng khoán.  Tìm hiểu các văn bản pháp luật có liên quan: + Luật chứng khoán 2006 và sửa đổi bổ sung Luật + Luật doanh nghiệp 2005 + Các nghị định, thông tư liên quan đến phát hành trái phiếu và cổ phiếu 42 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK KHÁI NIỆM Phát hành chứng khoán là việc các tổ chức phát hành đưa chứng khoán ra thị trường bằng khả năng của mình hoặc thông qua tổ chức trung gian. 43 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC CHỦ THỂ THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH PHÁT HÀNH  Chính phủ  Doanh nghiệp  Quỹ đầu tư 44 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK MỤC TIÊU PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN CỦA CHÍNH PHỦ  Đầu tư vào cơ sở hạ tầng  Bù đắp sự thiếu hụt của ngân sách  Thực hiện chính sách tiền tệ 45 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM  Công ty TNHH  Công ty cổ phần  Công ty hợp danh  Doanh nghiệp tư nhân ( Luật Doanh nghiệp 2005) 46 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK LUẬT DOANH NGHIỆP 2005 Điều 38. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần. Điều 63. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phần. Điều 77. Công ty cổ phần 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn. 47 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK MỤC TIÊU PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CỦA DOANH NGHIỆP  Đảm bảo cho doanh nghiệp được sử dụng một nguồn vốn ổn định và dài hạn, hạn chế sự giám sát của ngân hàng.  Không làm pha loãng quyền sở hữu của cổ đông hiện tại  Chi phí sử dụng vốn khi phát hành trái phiếu thấp hơn phát hành cổ phiếu Để tham gia thị trường trái phiếu với tư cách là nhà phát hành, các doanh nghiệp phải đáp ứng các yêu cầu về độ tin cậy đối với nhà đầu tư như quy mô hoạt động, hệ thống kế toán – kiểm toán, định mức tín nhiệm Han muc trai phieu tieu chuan Moodys.doc 48 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK THẢO LUẬN Mục tiêu phát hành cổ phiếu của các doanh nghiệp??? 49 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN  Phân loại theo đợt phát hành  Phân loại theo đối tượng mua bán  Phân loại theo tính chất phát hành  Phân loại theo cách thức phát hành 50 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 51 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK Phân loại theo đợt phát hành Phát hành lần đầu Phát hành các đợt tiếp theo CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN  Phát hành chứng khoán lần đầu là việc tổ chức phát hành chứng khoán lần đầu tiên sau khi tổ chức phát hành đã đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của UBCKNN.  Phát hành các đợt tiếp theo là hoạt động phát hành nhằm mục đích tăng thêm vốn của tổ chức phát hành đó là việc tổ chức phát hành các đợt tiếp theo đã có chứng khoán phát hành và giao dịch trên thị trường thứ cấp. 52 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 53 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK Phân loại theo đối tượng mua bán chứng khoán Phát hành riêng lẻ Phát hành chứng khoán ra công chúng PHÁT HÀNH RIÊNG LẺ Phát hành riêng lẻ là việc phát hành trong đó chứng khoán được bán trong phạm vi một số người nhất định (thông thường là cho các nhà đầu tư có tổ chức), với những điều kiện hạn chế và khối lượng phát hành phải đạt một mức nhất định. Nghị định 01/2010: Chào bán cổ phần riêng lẻ là việc chào bán cổ phần hoặc quyền mua cổ phần trực tiếp và không sử dụng các thông tin đại chúng cho một trong các đối tượng sau: - Các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp - Dưới 100 nhà đầu tư không phải nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp. 54 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG 55 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK Phát hành chứng khoán ra công chúng là quá trình trong đó chứng khoán được chào bán rộng rãi cho tất cả các nhà đầu tư (cá nhân và chuyên nghiệp) với những điều kiện và thời gian như nhau. THẢO LUẬN Phân tích lợi thế và bất lợi của phát hành chứng khoán ra công chúng ? 56 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN RA CÔNG CHÚNG  Dễ huy động vốn lớn  Uy tín của tổ chức phát hành được nâng cao  Xác định giá phát hành công khai  Mạng lưới phân phối rộng  Công khai thông tin  Sức ép của công luận đối với ban lãnh đạo công ty là lớn  Chịu sự điều tiết chặt chẽ của pháp luật  Công ty dễ trở thành đối tượng của hoạt động mua bán, sáp nhập  Có khả năng phân tán quyền sở hữu công ty LỢI THẾ BẤT LỢI V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK 57 CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 58 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK Phân loại theo tính chất phát hành Phát hành thông thường Phát hành kèm quyền mua trước CÁC PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN 59 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. 60 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH Vai trò tư vấn Vai trò bảo hiểm rủi ro Vai trò phân phối chứng khoán 61 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK CÁCH THỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHỨNG KHOÁN  Bảo lãnh với cam kết chắc chắn  Bảo lãnh với cố gắng cao nhất  Bảo lãnh theo phương thức tất cả hoặc không  Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu - tối đa  Bảo lãnh theo phương thức dự phòng Ở Việt Nam hiện nay có những cách thức bảo lãnh phát hành nào? 62 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU 1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo nguyên tắc tự vay, tự trả và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn vay. 2. Các hoạt động phát hành trái phiếu phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư. 3. Việc phát hành trái phiếu phải tuân thủ các quy định của pháp luật 63 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP  Phương thức bảo lãnh phát hành trái phiếu  Phương thức đại lý phát hành trái phiếu  Phương thức đấu thầu trái phiếu 64 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP  Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh phát hành cam kết với tổ chức phát hành về việc thực hiện các thủ tục trước khi phát hành trái phiếu, phân phối trái phiếu cho các nhà đầu tư, nhận mua trái phiếu để bán lại hoặc mua số trái phiếu còn lại chưa phân phối hết.  Đại lý phát hành là các tổ chức thực hiện việc bán trái phiếu cho nhà đầu tư theo sự uỷ quyền của tổ chức phát hành. 65 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP  Đấu thầu trái phiếu là việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu, đáp ứng đủ yêu cầu của tổ chức phát hành. Nguyên tắc đấu thầu trái phiếu  Bí mật về thông tin của các tổ chức, cá nhân tham gia dự thầu.  Bảo đảm sự bình đẳng giữa các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu.  Cạnh tranh về lãi suất giữa các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu. 66 V ũ T h ịThúy Vân -B ộ m ôn TTCK PHƯƠNG THỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP  Đấu thầu cạnh tranh lãi suất là việc các tổ chức, cá nhân tham gia đấu thầu đưa ra các mức lãi suất dự thầu của mình để tổ chức phát hành hoặc tổ chức được uỷ quyền