Thị trường chứng khoán
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN 3. CHỨNG KHOÁN 4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
(Securities Markets)
1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
2. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
3. CHỨNG KHOÁN
4. KINH DOANH CHỨNG KHOÁN.
21. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
(Financial Markets)
1.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG TTTC
1.2. CẤU TRÚC CỦA TTTC
1.3. CÁC CÔNG CỤ CỦA TTTC
1.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH.
31.1. KHÁI NIỆM, CHỨC NĂNG
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH (TTTC)
1.1.1. Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động cung,
cầu vốn và các giấy tờ có giá
1.1.2. Chức năng của TTTC
- Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
- Hình thành giá của các tài sản tài chính
- Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
- Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí thông tin
- Ổn định và điều hòa lưu thông tiền tệ.
41.2. CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.2.1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
a. TT tiền tệ: là nơi mua bán các công cụ TC ngắn hạn gồm:
+ Thị trường liên ngân hàng
+ Thị trường ngoại hối
+ Thị trường tín dụng ngắn hạn
+ Thị trường chứng khoán ngắn hạn
b. TT vốn: là thị trường mua, bán các công cụ TC trung, dài hạn,
gồm:
+ Thị trường chứng khoán
+ Thị trường vay nợ trung-dài hạn
+ Thị trường tín dụng thuê mua
+ Thị trường thế chấp bất động sản.
51.2.2. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần
Căn cứ vào cách thức huy động vốn
a. Thị trường nợ: mua, bán các công cụ nợ.
b. TT vốn cổ phần: mua, bán cổ phần của công ty cổ phần
1.2.3. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Căn cứ vào tính chất của việc phát hành các công cụ:
a. Thị trường sơ cấp: còn được gọi là TT cấp 1
b. Thị trường thứ cấp: còn được gọi là TT cấp 2.
61.3. CÔNG CỤ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1.3.1. Các công cụ của TT tiền tệ
a. Tín phiếu kho bạc
b. Thương phiếu
c. Chứng chỉ tiền gửi và tiết kiệm
d. Kỳ phiếu ngân hàng
1.3.2. Các công cụ trên TT vốn
a. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư
b. Trái phiếu
c. Các khoản tín dụng thế chấp
d. Các khoản tín dụng trung-dài hạn
e. Các công cụ phái sinh.
71.4. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
1.4.1 Trung gian tài chính là tổ chức làm cầu nối giữa chủ thể
cầu vốn và chủ thể cung vốn trên TTTC
1.4.2. Các loại hình trung gian tài chính
a. Các tổ chức nhận tiền gửi
b. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
- Công ty Bảo hiểm
- Quỹ hưu trí
c. Các trung gian đầu tư
- Công ty tài chính.
82. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK
2.2. BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA TTCK
2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK
2.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
2.5. CẤU TRÚC VÀ PHÂN LOẠI TTCK
2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH, GIÁM SÁT TTCK
2.7. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK Ở VN
92.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
- Phát triển tự phát vào giữa tkỷ XV tại các trung tâm buôn
bán hàng hóa phương Tây, từ nhóm nhỏ thành khu chợ riêng.
- Cuối tkỷ XV, hình thành “thị trường” với những quy ước và
quy tắc bắt buộc chung cho tất cả thành viên tham gia.
- Năm 1453 hình thành phiên chợ đầu tiên tại Bruges, Bỉ với từ
tiếng Pháp: “Bourse” là “Sở giao dịch”
- Năm 1547 chuyển sang Auvers, Bỉ
- Giữa tkỷ XVI thành lập mậu dịch thị trường London, kế tiếp
tại Pháp, Đức, Bắc Âu...
10
- Phân thành nhiều thị trường: TT giao dịch hàng hóa, TT hối
đoái, TT giao dịch hợp đồng tương lai và TTCK
- Giao dịch ban đầu diễn ra ngoài trời với ký hiệu bằng tay
- Năm 1921, tại Mỹ hình thành Sở giao dịch CK.
- Các giao dịch chuyển dần sang hệ thống giao dịch điện tử
- Lịch sử TTCK trải qua các sự kiện:
+ 1875-1913: TTCK phát triển mạnh
+ 29/10/1929/(ngày thứ Năm đen tối): TTCK khủng hoảng
+ 19/10/1987/(ngày thứ Hai đen tối):TTCK khủng hoảng
+ Đến nay có khoảng 160 Sở giao dịch CK.
11
2.2. BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA TTCK
2.2.1. Bản chất của TTCK
- Là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm
- Là định chế tài chính trực tiếp.
2.2.2. Chức năng của TTCK
a. Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế: Nhà đầu tư mua CK
b. Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng
c. Tạo tính thanh khoản cho các CK
d. Đánh giá hoạt động của DN
e. Giúp Chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô:
- TTCK là phong vũ biểu của nền kinh tế
- CP mua, bán TP bù đắp thâm hụt NS, kiểm soát lạm phát,
12
2.3. CÁC CHỦ THỂ TRÊN TTCK
2.3.1. Nhà phát hành: Chủ thể thực hiện huy động vốn (Chính
phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính)
2.3.2. Nhà đầu tư: Người mua bán CK
a. Nhà đầu tư cá nhân
b. Nhà đầu tư tổ chức: cty đầu tư, cty bảo hiểm, cty tài chính
2.3.3. Tổ chức kinh doanh trên TTCK: Công ty chứng khoán,
các ngân hàng thương mại
2.3.4. Các tổ chức có liên quan đến TTCK:
a. Cơ quan quản lý nhà nước
b. Sở giao dịch chứng khoán
c. Hiệp hội các nhà kinh doanh CK
d. Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ CK,
13
2.4. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA TTCK
2.4.1. Ntắc công khai: thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời để
bảo vệ nhà đầu tư.
2.4.2. Ntắc trung gian: Giao dịch thực hiện qua các Cty CK
2.4.3. Ntắc đấu giá (tuân thủ thứ tự ưu tiên: giá, thời gian,
khách hàng, quy mô lệnh)
a. Căn cứ hình thức đấu giá
- Đấu giá trực tiếp: tại quầy giao dịch
- Đấu giá gián tiếp: qua điện thoại và mạng vi tính
- Đấu giá tự động: qua hệ thống mạng
b. Căn cứ p.thức đấu giá: đấu giá định kỳ; đấu giá liên tục
14
2.5. CẤU TRÚC, PHÂN LOẠI TTCK
2.5.1. Căn cứ vào sự luân chuyển nguồn vốn
a. TT sơ cấp: mua, bán các chứng khoán mới phát hành.
- CK hóa nguồn vốn cần huy động qua phát hành CK
- Là nơi duy nhất mà CK đem lại vốn cho nhà phát hành
b. TT thứ cấp: là nơi giao dịch các CK đã được phát hành trên
TT sơ cấp, bảo đảm tính thanh khoản cho các CK.
Đặc điểm:
- Tiền thu được từ việc bán CK thuộc về nhà đầu tư kinh
doanh CK, không thuộc về nhà phát hành.
- Giao dịch phản ánh nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá CK do
cung cầu quyết định
- Hoạt động liên tục, nhà đầu tư có thể mua, bán CK nhiều
lần trên TT thứ cấp.
15
2.5.2. Căn cứ phương thức hoạt động
a. TT tập trung (Sở GDCK): giao dịch tập trung tại 1 điểm, lệnh
được chuyển tới sàn giao dịch tham gia khớp lệnh, hình thành
giá giao dịch.
b. TT phi tập trung (OTC): giao dịch qua mạng lưới các công ty
CK kết nối với nhau, giá hình thành theo phương thức thỏa
thuận
* TT thứ cấp hình thành trên cơ sở đấu giá và đấu lệnh
- Đấu giá: Giá được xác định thông qua cạnh tranh giữa các
nhà tạo thị trường theo nguyên tắc ưu tiên.
- Đấu lệnh: Lệnh được ghép với nhau không có sự tham gia
của nhà tạo thị trường. Giá được xác định theo phương thức
ghép lệnh và nguyên tắc ưu tiên.
16
2.5.3. Căn cứ vào hàng hóa
a. TT cổ phiếu:
Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi
b. TT trái phiếu:
Trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị, trái phiếu chính phủ
c. TT các công cụ chứng khoán phái sinh:
Quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền
chọn
17
2.6. CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH GIÁM SÁT TTCK
2.6.1. Khái niệm
a. Điều hành TTCK: là hoạt động nhằm duy trì sự vận hành
của thị trường bởi các chủ thể có quyền lực nhất định
b. Giám sát TTCK: kiểm tra hoạt động trên TT nhằm xử lý
kịp thời các vi phạm, bảo đảm công bằng và hiệu quả.
2.6.2. Cơ chế điều hành và giám sát
a. Cơ quan quản lý của C.phủ (Bộ Tài chính, UBCKNN): ban
hành các quy định điều chỉnh hoạt động trên TTCK, thực
hiện chức năng điều hành, giám sát thị trường.
18
* UBCK có chức năng:
- Thực hiện các quy định về quản lý ngành CK và phối hợp các
tổ chức liên quan để điều hành, giám sát TTCK.
- Kiểm soát, giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký CK; giám sát
các Cty niêm yết; phát hiện xử lý gian lận.
- Giám sát hoạt động, xử lý vi phạm của tổ chức tự quản.
- Thanh tra các cá nhân, tổ chức để bảo vệ lợi ích công chúng
khi có vi phạm pháp luật.
b. Các cơ quan tự quản:
* Sở giao dịch: gồm các Cty CK thành viên có chức năng:
- Điều hành các hoạt động giao dịch diễn ra tại Sở
- Giám sát các giao dịch giữa các Cty thành viên và khách hàng
của họ
19
* Hiệp hội các nhà kinh doanh CK: là tổ chức của các công ty
CK làm cầu nối với các cơ quan quản lý nhà nước và công
chúng đầu tư.
- Điều hành và giám sát TT giao dịch phi tập trung
- Đưa ra quy định chung cho các thành viên trong kinh doanh
CK.
- Nhận khiếu nại khách hàng, điều tra và chuyển kết quả điều
tra tới công ty CK giải quyết.
- Đại diện cho ngành CK đưa ra các đề xuất với các cơ quan
quản lý TTCK về các vấn đề tổng quát trên TTCK.
20
2.7. SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TTCK
VIỆT NAM
2.7.1. Sự ra đời Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Ngày 6/11/1993, thành lập Ban Nghiên cứu xây dựng, phát
triển thị trường vốn thuộc NHNN.
- Tháng 9/1994, Chính phủ quyết định thành lập Ban soạn thảo
Pháp lệnh về chứng khoán và TTCK
- 28/11/1996, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước được thành lập, là
cơ quan thuộc Chính phủ.
- Ngày 19/02/2004, chuyển UBCKNN thuộc Bộ Tài chính
- Luật CK có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/ 2007.
21
2.7.2. Các Sàn giao dịch chứng khoán
- Trung tâm Giao dịch CK Hà Nội (20/01/2005), nay là Sở
GDCK Hà Nội (02/01/2009).
- Trung tâm Giao dịch CK TP.HCM (20/7/2000), nay là Sở
GDCK TP.HCM (15/5/2007).
2.7.3. Sự phát triển
a. Về chỉ số VN-Index
b. Ngày càng có nhiều chứng khoán niêm yết
c. Về tổng giá trị chứng khoán niêm yết
d. Tạo kênh huy động vốn dài hạn cho nền kinh tế.
e. Xây dựng hệ thống văn bản pháp quy
22
Toàn thị trường Cổ phiếu Chứng chỉ Trái phiếu
Số CK niêm yết (1CK) 329,00 275,00 5,00 49,00
Tỉ trọng (%) 100,00 83,59 1,52 14,89
KL niêm yết (ngàn CK) 12.489.981,24 12.119.480,86 276.099,29 94.401,09
Tỉ trọng(%) 100,00 97,03 2,21 0,76
GT niêm yết (trđ) 134.268.910,46 121.194.808,56 2.760.992.90 10.313.109,00
Tỉ trọng (%) 100,00 90,26 2,06 7,68
QUY MÔ NIÊM YẾT TÀI SẢN GDCK TP HCM
Toàn thị trường Cổ phiếu Trái phiếu UPcoM
Số CK niêm yết (1CK) 983 363 510 107
KL niêm yết (ngàn CK) 9.368.889,191 6.572.897,484 1.691.736,620 1.104.255,087
GT niêm yết (trđ) 248.105.187,71 67.888.974,84 169.173.662,00 11.092.550.87
QUY MÔ NIÊM YẾT TÀI SẢN GDCK HÀ NỘI
23
HNX-Index : 114.190
ngày : 07/12/2010
Thay đổi : -2.88 (-2.46%)
Tổng số GD : 47,393
Tổng KLGD : 80,816,640
Tổng GTGD : 1,605.58 tỷ đ
Bien dong cua chi so HNX-Index
VN-Index : 460.76
Ngày : 07/12/2010
Thay đổi : -4.80 (-1.03%)
Tổng số GD : 50,982
Tổng KLGD : 85,025,340
Tổng GTGD : 1,983.92 tỷ đ
Bien dong cua chi so VN-Index
Bien dong cua chi so HNX-Index, VN-Index va ket qua giao dich ngay 7/12/2010
24
3. CHỨNG KHOÁN
3.1. CÔNG TY CỔ PHẦN
3.2. CHỨNG KHOÁN
3.3. CỔ PHIẾU
3.4. TRÁI PHIẾU
3.5. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ
3.6. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI
3.7. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
3.8. CÁC LOẠI GIÁ.
25
3.1.1. Cty Cổ phần:
- Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là CP
- CĐ có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng CĐ tối thiểu là 3.
- Cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác của Cty trong phạm vi số vốn đã góp.
- Cổ đông có quyền chuyển nhượng CP cho người khác, trừ cổ
đông sáng lập và cổ đông ưu đãi (có quy định riêng)
- Cty CP có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy CN
đăng ký kinh doanh
- Cty CP có quyền phát hành CK để huy động vốn.
3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN (Cty CP)
26
3.1.2. Tổ chức của Cty CP
a. Đại hội đồng CĐ: là cơ quan cao nhất của Cty CP, gồm tất cả
các CĐ có quyền biểu quyết, ĐHĐCĐ bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm HĐQT và Ban kiểm soát
b. HĐQT: là cơ quan quản lý Cty, có toàn quyền nhân danh Cty
quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa vụ của Cty không thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ.
ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu chủ tịch HĐQT trong số thành viên
HĐQT, Chủ tịch HĐQT có thể kiêm TGĐ.
c. Ban kiểm soát: giám sát HĐQT,TGĐ trong quản lý điều hành
Cty; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ. Thành viên BKS bầu ra
Trưởng ban.
d.TGĐ Cty: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê
người khác. TGĐ Cty có thể là người đại diện pháp luật thay
Chủ tịch HĐQT.
27
3.2. CHỨNG KHOÁN
3.2.1. Khái niệm:
Chứng khoán là hàng hóa của TTCK, là tài sản tài chính vì
khi cần người sở hữu có thể bán nó để thu tiền.
3.2.2. Phân loại:
a. Cổ phiếu
b. Trái phiếu
c. Các công cụ chuyển đổi
d. Các công cụ phái sinh.
28
3.3. CỔ PHIẾU (STOCKS)
3.3.1. Khái quát về cổ phiếu (CP)
- CP là công cụ vốn, được Cty CP phát hành dưới dạng chứng
chỉ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu CP (cổ đông) đối với tài sản hoặc vốn của 1 Cty CP.
- CĐ là chủ sở hữu Cty CP.
- CĐ cùng chia xẻ thành quả cũng như tổn thất của Cty CP.
- Cổ phiếu không có thời hạn
- Chỉ có Cty CP mới được phát hành cổ phiếu.
29
3.3.2. Phân loại cổ phiếu
a. CP phổ thông (CP thường): Cổ đông có quyền:
- Nhận phần lợi nhuận do Cty trả (gọi là cổ tức). Cổ tức có thể trả
bằng tiền hoặc bằng CP mới.
- Được mua trước CP mới trong thời hạn nhất định khi Cty phát
hành thêm CP. Nếu CĐ không mua có thể bán quyền.
- Bầu cử, ứng cử chức vụ quản lý, quyết định các vấn đề quan
trọng của Cty tại ĐHĐCĐ, có thể ủy quyền biểu quyết.
- Các quyền khác: kiểm tra sổ sách Cty, yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ
bất thường
b. Cổ phiếu ưu đãi:
- CP ưu đãi cổ tức: được định một mức lãi hoặc tỷ lệ cổ tức tối đa
so với mệnh giá. Cty hoạt động bình thường, cổ tức từ CP ưu
đãi thường cố định.
30
+ Cổ đông ưu đãi không được tham gia bỏ phiếu.
+ Lợi nhuận không đủ, Cty trả cổ tức theo khả năng có thể.
+ Khi thua lỗ, Cty có thể không trả cổ tức. Khi thanh lý, CĐ ưu
đãi được nhận vốn còn lại trước CĐ PT nhưng sau trái chủ.
- CP ưu đãi cổ tức có kèm điều khoản để tăng tính hấp dẫn:
+ CP ưu đãi cộng dồn: Nếu chưa trả cổ tức, xem như Cty còn nợ
cho đến khi Cty có đủ lợi nhuận để trả.
+ CP ưu đãi tham dự: có thể nhận được cổ tức cao hơn quy
định.
+ CP ưu đãi có thể chuyển đổi: có thể đổi thành CP PT.
- CP ưu đãi khác: ưu đãi quyền bỏ phiếu, đòi vốn góp; ưu đãi giá.
31
3.3.3. Lợi tức của cổ phiếu
a. Cổ tức: do từng Cty quy định, không cố định (trừ CP ưu đãi).
b. Lãi vốn: chênh lệch giữa giá bán và giá mua cổ phiếu.
Theo lợi tức, cổ phiếu có các loại:
- CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định, cổ tức ổn định, tăng đều; CP
này ít mất giá nhưng có thể tăng giá chậm.
- CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập, thị phần tăng với tốc
độ nhanh; Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh.
- CP phòng vệ: Cổ tức ổn định, ít mất giá khi kinh tế suy thoái,
nhưng kinh tế tăng trưởng cũng tăng giá chậm
- CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu nhập thường
xuyên, ít tăng giá
- CP chu kỳ: Lợi nhuận biến đổi theo chu kỳ kinh doanh
- CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ.
32
3.4. TRÁI PHIẾU (BONDS)
3.4.1. Khái niệm: là công cụ nợ quy định nghĩa vụ chủ thể phát
hành (người vay) phải trả cho trái chủ (người cho vay) khoản
tiền nhất định (lãi vay) trong thời hạn cụ thể.
3.4.2. Đặc điểm của trái phiếu (TP)
a. Chủ thể phát hành
- Chính phủ hoặc chính quyền địa phương: ít rủi ro
- Công ty: mức độ rủi ro cao hơn (tùy thuộc từng Cty).
b. Thời hạn: là số năm phát hành, đến ngày đáo hạn, chủ thể
phát hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay.
33
Thời hạn của TP cho biết:
- Thời gian nhận lãi định kỳ & số năm được hoàn trả vốn.
- Lợi tức TP tùy thuộc vào thời hạn.
- Giá TP biến đổi theo lãi suất thị trường; thời hạn dài, biến
động giá TP càng lớn.
c. Mệnh giá và lãi suất cuống phiếu:
- Mệnh giá là số tiền ghi trên trái phiếu mà chủ thể phát hành
phải trả khi đáo hạn.
- Lãi suất cuống phiếu là lãi suất danh nghĩa, chủ thể phát hành
trả lãi cuống phiếu mỗi năm.
Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu * mệnh giá TP
Ngoài ra, còn có TP trả lãi trước; TP có lãi suất thả nổi theo
tiêu chí định trước.
34
3.4.3. Phân loại trái phiếu
a. Căn cứ vào hình thức
- TP vô danh: không mang tên trái chủ
- TP ghi danh: ghi tên và địa chỉ trái chủ.
b. Căn cứ vào chủ thể phát hành
- TP Chính phủ: ít rủi ro, tính thanh khoản cao, lãi suất chuẩn.
- TP công trình, TP Chính quyền địa phương
- Trái phiếu Cty:
+ TP có bảo đảm: có tài sản do Cty thế chấp
+ TP không bảo đảm: đảm bảo bằng uy tín.
+ TP chuyển đổi: TP đổi thành cổ phiếu phổ thông
- Ngoài ra còn có TP có thể mua lại, TP có thể bán lại.
35
3.4.4. Nguồn lợi tức của trái phiếu
a. Lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên TP, không thay đổi,
được trả mỗi năm hay ½ năm.
b. Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua: giá biến động tỷ
lệ nghịch với lãi suất thị trường.
c. Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định kỳ
d. Trái phiếu có những rủi ro:
- Rủi ro lãi suất
- Rủi ro tái đầu tư
- Rủi ro thanh toán
- Rủi ro lạm phát.
36
3.5. CHỨNG CHỈ QUỸ ĐẦU TƯ
3.5.1. Khái quát về Quỹ đầu tư chứng khoán: (Quỹ ĐT)
Quỹ ĐT hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư để đầu tư
vào CK, có 2 mô hình:
- Quỹ ĐT dạng Cty: phát hành CP, NĐT mua CP là cổ
đông của quỹ. Quỹ là Cty có tư cách pháp nhân.
- Quỹ ĐT dạng hợp đồng: Cty quản lý quỹ huy động vốn;
tổng vốn huy động được chia thành các phần bằng nhau gọi
là chứng chỉ quỹ (CC), được bán ra công chúng.
+ NĐT mua CC không được ra quyết định đtư mà uỷ
thác việc đtư cho Cty QLQ đầu tư vốn vào CK
+ Qũy chỉ là một khoản tiền khg có tư cách pnhân
37
3.5.2. Ưu điểm và lợi tức tiềm năng của Quỹ đầu tư CK
a. Ưu điểm: giải quyết được bất lợi cho các nhà ĐT riêng lẻ:
- Hạn chế vốn nên khó đa dạng hóa đtư để hạn chế rủi ro
- Chi phí giao dịch cao do khối lượng giao dịch nhỏ
- Hạn chế kiến thức chuyên môn (phân tích TT, sản phẩm)
b. Lợi tức tiềm năng:
- Cổ tức cổ phiếu, tiền lãi trái phiếu,
- Các khoản lợi vốn: khi Cty QL quỹ bán 1 phần trong danh
mục ĐT của quỹ để thu lợi nhuận
- Hưởng lợi từ những thay đổi có lợi trong giá trị thị trường
- Lợi tức tái đầu tư.
38
3.5.3. Phân loại Quỹ đầu tư chứng khoán
a. Quỹ đầu tư đóng:
*CC hay CP quỹ được phát hành 1 lần duy nhất với số
lượng xác định, không mua lại. NĐT mua, bán CC, CP trên
TTCK tập trung, không làm ảnh hưởng đến nguồn vốn quỹ. Quỹ
đóng kinh doanh CK có mức độ biến động cao, ít được gdịch.
b. Quỹ đầu tư mở:
+Liên tục phát hành CP, CC, số lượng không hạn chế, quỹ
sẵn sàng mua lại. CP, CC.
+Quỹ mở không giao dịch trên thị trường thứ cấp mà giao
dịch thẳng với các đại lý được ủy quyền (các Cty CK).
39
3.6. CHỨNG KHOÁN CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI
3.6.1. Khái niệm: CK cho phép chủ sở hữu tùy chọn và trong
điều kiện nhất định có thể đổi lấy chứng khoán khác. Gồm: CP,
TP ưu đãi được chuyển đổi và TP, CP phổ thông.
3.6.2. Ưu điểm:
- Hạn chế rủi ro như mua CK chuyển đổi và bán khống CP phổ
thông có liên quan
- Có khả năng thu lợi qua tăng giá CP phổ thông; bảo vệ khi giá
CP phổ thông xuống dưới giá trị chuyển đổi
- Lãi nhận được từ TP chuyển đổi (hay cổ tức từ CP ưu đãi
chuyển đổi) cao hơn cổ tức CP phổ thông
- Các CK chuyển đổi được bảo vệ khi lạm phát.
40
3.6.3. Bất lợi
- Lợi suất CK chuyển đổi thường thấp hơn so với TP thông
thường.
- Khi thanh lý tài sản, TP chuyển đổi đứng sau các khoản nợ
khác của Cty.
- Khi lãi suất thị trường giảm, rủi ro TP chuyển đổi bị Cty phát
hành gọi mua tăng lên.
- Các NĐT có thể gặp rủi ro pha loãng CP phổ thông
- Trường hợp xảy ra sự thâu tóm đối với Cty phát hành bằng
hình thức vay để mua, các NĐT chỉ còn những CK không thể
chuyển đổi được và có lợi suất thấp.
41
3.7. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
3.7.1. Quyền mua cổ phần (Rights)
Là quyền ưu tiên mua trước dành cho CĐ hiện hữu của
Cty, được mua CP trong đợt phát hành mới tương ứng
tỷ lệ CP họ hiện có, với giá thấp hơn giá chào ra cg chúng.
* Đặc điểm của quyền mua cổ phần
- Mức giá đăng ký quyền mua CP thấp hơn giá mức hiện
hành của CP vào thời điểm quyền được phát hành.
- Mỗi CP đang lưu hành được 1 quyền. Số lượng quyền
mua 1 CP mới được quy định tùy theo từng đợt phát hành.
- Nếu các CĐ không muốn thực hiện quyền, có thể bán
trên thị trường trong thời gian quyền chưa hết hạn.
42
3.7.2. Chứng quyền (Warrants)
Là loại CK cho phép người nắm giữ có quyền được mua 1 lượng
CP xác định với 1 mức giá xác định trong 1 thời hạn nhất định.
a. Đặc điểm:
- Có thời hạn dài
- NĐT sở hữu chứng quyền không có quyền của cổ đông.
b. Giá trị chứng quyền:
- Giá trị ĐT: Chênh lệch giữa giá thị trường và giá được mua
- Giá trị về độ dài thời gian: thời gian hết hạn càng dài, giá trị của
chứng quyền càng cao.
43
3.7.3. Hợp đồng kỳ hạn
Là thỏa thuận trong đó bên mua và bên bán thực hiện 1 giao
dịch CK với khối lượng, thời điểm xác định trong tương lai, với
mức giá được ấn định vào ngày hôm nay.
3.