Thị trường chứng khoán Phần 2: thị trường sơ cấp

• Theo tính đại chúng -Phát hành riêng lẻ -Phát hành ra công chúng • Theo giá -Phát hành với giá không cố định ( đấu thầu ) -Phát hành với giá cố định • Theo đợt phát hành -Phát hành lần đầu -Phát hành bổ sung

pdf103 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán Phần 2: thị trường sơ cấp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học viện ngân hàng Bộ môn chứng khoán THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Phần 2: Thị trường sơ cấp Thị trƣờng Chứng khoán Chƣơng 2 THỊ TRƢỜNG SƠ CẤP Học viện Ngân hàng VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1 2 3 4 Phân loại nghiệp vụ phát hành Điều kiện thủ tục phát hành Các phương thức phát hành Một số nghiệp vụ phát hành • Theo tính đại chúng -Phát hành riêng lẻ -Phát hành ra công chúng • Theo giá -Phát hành với giá không cố định ( đấu thầu ) -Phát hành với giá cố định • Theo đợt phát hành -Phát hành lần đầu -Phát hành bổ sung Phần 1: PHÂN LOẠI NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH Chào bán cho số lượng lớn nhà đầu tư, với tỷ lệ lớn các nhà đầu tư nhỏ, giá trị phát hành đạt độ lớn nhất định và phương thức quảng bá thông tin mang tính đại chúng, rộng rãi. 1- Chào bán ra công chúng -Quy mô (Nhà đầu tư, giá trị phát hành) lớn -Thông tin đại chúng, rộng rãi -Chi phí phát hành lớn -Thường có sự tham gia của các tổ chức trung gian chuyên về lĩnh vực CK ( Bảo lãnh, đại lý, tư vấn, …) -Tạo điều kiện thuận lợi cho niêm yết -Giá phát hành phản ánh được cung cầu rõ rệt Đặc điểm chào bán ra công chúng 21 Theo thứ tự đợt chào bán: • Chào bán lần đầu ra công chúng-IPO • Chào bán bổ sung ra công chúng Theo mục đích chào bán: • Chào bán để huy động vốn • Chào bán để thay đổi cơ cấu sở hữu Các hình thức chào bán ra công chúng Chào bán theo 1 trong các cách sau: • Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, kể cả internet • Chào bán chứng khoán cho từ 100 nhà đầu tư trở lên không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp • Chào bán cho 1 số lượng nhà đầu tư không xác định (Nghị định 14 Hƣớng dẫn thi hành luật CK-2007) Chào bán ra công chúng tại Việt Nam • Tổng KL đấu giá: 97,5 triệu cp • Giá khởi điểm: 100.000 đ/cp • Khối lượng đặt cao nhất: 3,9 triệu cp • Giá đặt mua cao nhất: 250.000 đ/cp • Giá đấu thành công bình quân: 107.860 đ/cp • Trúng thầu: -Tổ chức: Trong nước 146, Nước ngoài 37 -Cá nhân: Trong nước 8.411, Nước ngoài 198 Chào bán ra công chúng Vietcombank • Chứng khoán được bán trong phạm vi một số nhà đầu tư nhất định (thông thường là các nhà đầu tư có tổ chức) với những điều kiện hạn chế và không tiến hành rộng rãi ra công chúng. Đặc điểm chào bán riêng lẻ • Số lượng nhỏ nhà đầu tư • Thường là các nhà đầu tư tổ chức • Chi phí huy động thấp so với chào bán ra công chúng • Thông tin hẹp , không quảng bá rộng rãi 2- Chào bán riêng lẻ chứng khoán Chào bán cổ phần riêng lẻ là việc chào bán cổ phần hoặc quyền mua cp, trực tiếp và không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng cho 1 trong các đối tượng sau: + Các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp + Dưới 100 nhà đầu tư không phải nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp (Nghị định 01-2010 về chào bán cổ phần riêng lẻ) Chào bán riêng lẻ Tại Việt Nam 1-Khi nào phát hành ra công chúng ? 2-Khi nào phát hành riêng lẻ ? 3-Mục đích của việc phân chia phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng ? 4-Trái phiếu có phát hành riêng lẻ không ? 5-Quy định về điều kiện phát hành ra công chúng của các nước khác? 6-Quy định về chào bán ra công chúng của chứng chỉ quỹ đầu tư ? 7-Quỹ đóng có được chào bán thêm chứng chỉ quỹ đầu tư ra công chúng không ? 8-Nhà đầu tư ck chuyên nghiệp bao gồm những ai ? Vấn đề trao đổi 11-Khả năng nắm giữ tỷ lệ lớn chứng khoán của nhà đầu tư mới đối với phát hành ra công chúng so với phát hành riêng lẻ? 12-Những lợi ích từ phát hành ra công chúng ? 13-Giá phát hành ra công chúng so với giá phát hành riêng lẻ ? Vấn đề trao đổi Phần 2 ĐIỀU KIỆN VÀ THỦ TỤC PHÁT HÀNH Điều kiện chào bán chứng khoán Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh Vốn điều lệ Phương án phát hành và sử dụng vốn • Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ VNĐ trở lên (theo giá trị trên sổ kế toán) • Hđ kinh doanh năm liền trước năm đăng ký có lãi, ko có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán • Có phương án chào bán và phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua Điều kiện chào bán cổ phiếu ra công chúng ở VN (Nghị định 14/ 2007) • Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu 50 tỷ đồng • Có phương án chào bán và phương án đầu tư số vốn thu được từ đợt chào bán CCQ phù hợp quy định Điều kiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng-VN • Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ trở lên (tính theo giá trị ghi sổ kế toán) • HĐ kd năm liền trước năm đăng ký chào bán có lãi, đồng thời không lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có nợ phải trả quá hạn trên 1 năm • Có phương án chào bán, phương án sử dụng và trả nợ vốn thu được từ đợt phát hành được HĐQT hoặc HĐ thành viên hoặc Chủ sở hữu cty thông qua • Cam kết thực hiện nghĩa vụ đối với NĐT về điều kiện chào bán, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng ở VN • Tài liệu tham khảo : Nghị định 01 ban hành ngày 4 tháng 1 năm 2010 về chào bán cổ phần riêng lẻ (Số 01/ 2010/ NĐ-CP) Điều kiện chào bán riêng lẻ cổ phiếu -Hạn chế chuyển nhượng cổ phần đối với chào bán riêng lẻ trong bao nhiêu năm ? -Trường hợp chào bán riêng lẻ cho đối tác chiến lược cần điều kiện gì ? -Người có quyền lợi liên quan đến đợt chào bán có được quyền biểu quyết về đợt chào bán riêng lẻ không? -Tại sao chào bán cổ phiếu ra công chúng cần Đại hội đồng cổ đông thông qua còn trái phiếu thì không ? -Các đợt chào bán riêng lẻ cách nhau ít nhất bao lâu ? -Chào bán riêng lẻ có được sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để quảng cáo về đợt chào bán không ? Vấn đề trao đổi Tài liệu tham khảo: Luật chứng khoán 2006 Nghị định 01 năm 2010 về chào bán cổ phần riêng lẻ Nghị định 01 năm 2011 về chào bán trái phiếu chính phủ Nghị định 53 năm 2009 về chào bán trái phiếu quốc tế Nghị định 52 năm 2006 về chào bán trái phiếu doanh nghiệp …. Thủ tục chào bán chứng khoán Thủ tục chào bán 1. Lập Hồ sơ chào bán gửi UBCK: -Giấy đăng ký chào bán -Bản cáo bạch -Điều lệ của tổ chức phát hành -Quyết định thông qua phương án chào bán -Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) …. 2. Công bố chào bán -Công bố thông tin, địa điểm, hình thức, thời gian… 3. Phân phối chứng khoán Bản cáo bạch Báo cáo tài chính có kiểm toán -Thông tin về nhà phát hành -Thông tin về đợt phát hành … Hồ sơ xin phép chào bán Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Tài sản Nguồn vốn Doanh thu, Chi phí Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế… Dòng tiền ra Dòng tiền vào Báo cáo kết quả Hoạt động SX-KD Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Các bản thuyết minh báo cáo Thông tin về tổ chức phát hành • Tài sản, tình hình tài chính • Hoạt động kinh doanh • Mô hình tổ chức bộ máy • Thông tin về Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc và cơ cấu cổ đông (nếu có Thông tin về đợt phát hành • Điều kiện chào bán • Các yếu tố rủi ro • Lợi nhuận dự kiến • Phương án phát hành • Phương án sử dụng tiền thu được từ đợt phát hành -Điều gì nhà đầu tư cần quan tâm trong bản cáo bạch ? -Điều kiện chào bán ra công chúng yêu cầu báo cáo tài chính của bao nhiêu năm trước ? -Hồ sơ đăng ký chào bán riêng lẻ nộp cho cơ quan thẩm quyền được quy định trong thời gian nào ? -Hồ chào bán riêng lẻ nộp sau bao lâu mà không có ý kiến phản hồi của cơ quan thẩm quyền thì đương nhiên được phép phát hành ? -Tiền thu được từ đợt chào bán khi chưa hoàn tất đợt chào bán được giữ ở đâu ? Vấn đề trao đổi Phần 3 CÁC PHƢƠNG THỨC PHÁT HÀNH • Tự phát hành • Bảo lãnh phát hành • Đấu giá (đấu thầu) Nhà đầu tưNhà phát hành Phân phối 1-Tự phát hành • Tổ chức phát hành trực tiếp chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư, trực tiếp lo liệu thủ tục và phân phối chứng khoán Thủ tục • Am hiểu pháp luật, kiến thức về chứng khoán,.. • Khả năng tiếp thị, tính hấp dẫn của ck…. • Rủi ro không huy động được vốn kịp thời, đáp ứng nhu cầu… Thủ tục, hồ sơ Khả năng phân phối Tính cấp bách về vốn Khi nào tự phát hành ? Ƣu nhƣợc điểm phƣơng thức Tự phát hành • Ƣu điểm: -Giảm thiểu chi phí thuê “trung gian” • Nhƣợc điểm: -Khó thực hiện -Rủi ro cao Nhà đầu tưNhà phát hành -Tư vấn -Hồ sơ, thủ tục -Phân phối Công ty CK, NH Thương mại, NH Đầu tư… 2- Bảo lãnh phát hành • Bảo lãnh phát hành là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện thủ tục trước chào bán, phân phối và bình ổn giá chứng khoán • BLPH là việc tổ chức BLPH cam kết với tổ chức chào bán thực hiện thủ tục trước khi chào bán, nhận mua một phần hay toàn bộ CK của các tổ chức chào bán để bán lại hoặc mua số CK còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức chào bán hoặc hỗ trợ tổ chức chào bán trong việc phân phối CK ra công chúng. Khái niệm BLPH trong luật CK Việt Nam Thủ tục Phân phối Cam kết hỗ trợ Bảo lãnh dự phòng Bảo lãnh tối thiểu-tối đa Bảo lãnh với cố gắng tối đa Bảo lãnh tất cả hoặc không Bảo lãnh cam kết chắc chắn Các hình thức bảo lãnh phát hành Cam kết mua toàn bộ số chứng khoán để bán lại Nhà đầu tƣ Mua Bán lại100% Bảo lãnh cam kết chắc chắn Cam kết cố gắng tốt nhất có thể Công chúng đầu tƣ Phân phốiMax Bảo lãnh cố gắng tối đa Cam kết bán hết số chứng khoán nếu không sẽ hủy bỏ đợt chào bán Hoặc100 % 0% Bảo lãnh tất cả hoặc không Cam kết bán hết 1 mức tối thiểu, nếu ko sẽ hủy bỏ chào bán Công chúng đầu tƣ Phân phối MinMức tối thiểu 100% 100% Bảo lãnh tối thiểu tối đa Cam kết mua toàn bộ số chứng khoán còn lại nếu chưa bán hết Mua lại100% Số còn lại Bảo lãnh dự phòng 1. Phân tích và đánh giá khả năng chào bán 2. Chuẩn bị hồ sơ xin phép chào bán 3. Phân phối CK ra công chúng 4. Bình ổn điều hòa Thị trường Quy trình thực hiện bảo lãnh (4 bƣớc) 1.Tư vấn tìm nguồn vốn thích hợp ( NH, CP, TP..) 2.Tiến hành phân tích đánh giá khả năng: • Pt tình hình tài chính cty • Pt hoạt động cty • Pt thị trường tc trong và ngoài nước • Tình hình thị trường các sản phẩm chính( bao gồm cả đánh giá thị phần, đối thủ cạnh tranh) • Khía cạnh pháp lý => Ra quyết định chào bán hay không ? Bƣớc1:Phân tích đánh giá khả năng chào bán • Chuẩn bị hồ sơ • Lựa chọn thành viên tổ hợp • Định giá đợt chào bán • Nộp hồ sơ xin phép bảo lãnh phát hành Bƣớc 2: Chuẩn bị hồ sơ xin phép chào bán • Nhận phiếu đặt mua và lập sổ phân phối CP • Khóa sổ • Tất toán TK cho các TCBL Bƣớc 3: Phân phối cổ phiếu • Giá CK trên TT thấp hơn giá POP=>Khó khăn trong phân phối ck • TCBL mua chứng khoán vào tài khoản của tổ hợp • Kết thúc đợt chào bán mới đc bán ra lượng đã mua vào Bƣớc 4: Bình ổn và điều hòa thị trƣờng -Điều khoản “giày xanh” trong bảo lãnh phát hành là gì ? -Ưu nhược điểm của bảo lãnh phát hành ? -Khi nào phát hành thông qua bảo lãnh phát hành ? -Tổ hợp bảo lãnh là gì ? -Phí bảo lãnh được tính thế nào, trả theo phương thức nào ? -Giá trị bảo lãnh tính theo dựa trên mệnh giá hay giá phát hành ? -Rủi ro tổ chức bảo lãnh ? -Tổ chức bảo lãnh buộc phải bán ra công chúng không ? Vấn đề trao đổi Một hình thức phát hành chứng khoán Cạnh tranh về giá giữa nhà phát hành và người mua 3-Đấu thầu P trúng thầu KL trúng thầu P1 P2 P3 …………………… Pn 1-Thông báo -Thông tin về nhà phát hành, địa điểm tổ chức, đơn vị tổ chức, thời gian, quy chế đấu thầu … 2-Đăng ký và nộp tiền cọc -Bản đăng ký 3-Lập và nộp phiếu tham dự 4-Mở thầu và xác định kết quả 5-Thanh toán tiền và xử lý tiền cọc -Tiền cọc: Nếu không trúng thầu được trả lại Nếu trúng thầu mà ko nộp đủ tiền thì bị mất tiền cọc tương ứng với số cp chưa thanh toán Quy trình đấu thấu: • Cổ phiếu : Xét ưu tiên giá từ cao xuống thấp đến khi đủ khối lượng • Trái phiếu: Xét ưu tiên từ lãi suất thấp lên cho đến khi đủ khối lượng • Trường hợp các nhà đầu tư đặt các mức giá đặt bằng nhau và khối lượng đăng ký vượt quá số chào bán thì phân chia số còn chào bán cho các nhà đầu tư theo tỷ lệ đã đăng ký Số cp đc mua = Số cp x còn chào bán Số cp NĐT đã đăng ký giá bằng nhau Tổng số cp đăng ký giá bằng nhau 3-Xác định giá trúng thầu Giá đặt thầu Khối lượng ĐK 20.000 300.000 15.800 100.000 15.700 165.000 15.500 235.000 14.900 200.000 14.500 150.000 14.400 400.000 12.000 570.000 Tổng KL chào bán: 1.500.000 cp (1,5 triệu cp) =>Giá trúng thầu: 14.400 TH đặt trùng giá: •Giả sử NĐT A: đăng ký giá 14.400, Khối lƣợng: 40.000 cp •Số cp đc mua = 350.000 x 40.000/400.000 =35.000 cp Còn 350.000 Tổng:1,15 triệu cp Ví dụ minh họa đấu giá cổ phần •Đấu thầu giá cạnh tranh: xác định giá trúng thầu theo các giá thầu đã đặt -Đấu giá kiểu Hà Lan: Giá mua tại 1 giá chung duy nhất, là giá trúng thầu -Đấu giá kiểu Mỹ: Giá mua theo nhiều mức giá, nhà đầu tư trúng thầu được mua theo giá đã đăng ký ban đầu và thỏa mãn giá trúng thầu •Đấu thầu không cạnh tranh(kết hợp đấu thầu cạnh tranh): giá ấn định trước Không tham gia đặt giá mà giá xác định trên cơ sở giá đấu thầu cạnh tranh Mua tại giá trúng thầu duy nhất (Kiểu Hà lan) hoặc giá trúng thầu bình quân (Kiểu Mỹ) Phân loại đấu thầu • Đối với đấu giá cổ phần tại HSX và HNX: đấu giá cổ phần theo kiểu Mỹ, nhà đầu tư đặt giá nào thì mua theo giá đó • Đối với đấu thầu trái phiếu: đấu thầu kiểu Hà lan, nhà đầu tư mua theo giá trúng thầu duy nhất Đấu giá đấu thầu tại Việt Nam • Những trường hợp trúng thầu nhưng không thanh toán mà chấp nhận mất tiền đặc cọc ? • Thời gian thanh toán tiền trong đấu giá cổ phần tái Sở HNX? • Đối tượng được nhận lại tiền đặt cọc, thời gian nhận lại tiền đặt cọc trong đấu giá cổ phần ? • Ưu nhược điểm đấu giá cổ phần so với phương thức phát hành khác? • Tại sao nhà đầu tư lại tham gia đấu giá mà không mua trực tiếp qua giao dịch trên thị trường tập trung ? Vấn đề trao đổi -Đấu giá cổ phần tại HNX, HSX là đấu giá kiểu Hà Lan hay Mỹ , cạnh tranh hay không cạnh tranh ? -Khối lượng đấu thầu không cạnh tranh theo quy định là bao nhiêu phần trăm tổng khối lượng thông báo đấu thầu? -Hình thức đấu thầu Mỹ và Hà Lan hình thức nào có tính cạnh tranh hơn ? -Đấu thầu chỉ do duy nhất Sở giao dịch tiến hành, tổ chức thực hiện tại sở giao dịch chứng khoán ? Đúng hay sai ? Vấn đề trao đổi  Phát hành để thành lập công ty cổ phần  Phát hành để huy động vốn: 1. Phát hành cổ phiếu mới thu tiền mặt 2. Tăng vốn bằng hiện vật (M&A) 3. Trích quỹ dự trữ 4. Trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu 5. Trả cổ tức bằng cổ phiếu Phần 4 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU 2 Chuyển đổi mô hình sang mô hình công ty cổ phần và không thành lập pháp nhân mới 1 Thành lập pháp nhân mới theo mô hình công ty cổ phần Thành lập công ty cp Cổ đông Tiền mặt Tài sản Các cách thức huy động vốn Phát hành cổ phiếu để tăng vốn •Xác định giá phát hành: -Tình hình thị trường -Tình hình tài chính công ty -Giá nhà bảo lãnh đề nghị •Quyền mua cổ phần -Phát hành cho cổ đông hiện hữu 1.Phát hành cổ phiếu thu tiền mặt Giá trị lý thuyết quyền mua = Po - P1 Po: giá cp trước phát hành bổ sung P1: giá cp sau phát hành bổ sung P1=(Giá trị cp trƣớc + Giá trị cp bổ sung)/Tổng số cp = (N.Po + n. p) / (N+n) Tỷ lệ quyền mua = N/n Giá trị lý thuyết quyền mua: Công ty ABC: Số cổ phiếu hiện có: Không biết Dự kiến phát hành bổ sung với tỷ lệ quyền mua 5:1 với giá phát hành ghi trong quyền mua là 15.000 Giá trước phát hành bổ sung: 21.000 => Tính giá trị lý thuyết quyền mua và cho biết ý nghĩa của nó ? Bài tập ví dụ: •Giá trị lý thuyết quyền mua= P0- P1 = 21.000-20.000 = 1.000 •Po = 21.000 •Tính P1 (N x 21.000 + N/5 x 15.000) P1 = ---------------------------------- = 20.000 N + N/5 Bài giải BA+B Sáp nhậpA 2.Tăng vốn hiện vật ( Sáp nhập ) Thủ tục: • Dự thảo điều lệ mới công ty nhận sáp nhập • Hợp đồng sáp nhập: -Thông tin về 2 công ty -Thủ tục, điều kiện sáp nhập -Phương án sử dụng lao động, vốn -Thủ tục điều kiện chuyển đổi tài sản, cổ phần… • Các cổ đông thông qua dự thảo, điều lệ =>Trường hợp công ty phải mua lại cổ phiếu cổ đông hiện hữu ? 2. Tăng vốn hiện vật ( Sáp nhập ) Chuyển đổi tài sản, cổ phần : -Định giá -Phương án quy đổi vốn cổ phần hợp lý -Phát hành 2. Tăng vốn hiện vật ( Sáp nhập ) Vốn điều lệ Lợi nhuận tích lũy Thặng dƣ vốn cp Quỹ khác Quỹ đt phát triển 3.Tăng vốn từ quỹ dự trữ Thủ tục: -Phương án trích quỹ -Đại hội cổ đông thông qua -Các cơ quan có thẩm quyền thông qua -Phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu -Sửa đổi vốn điều lệ 3. Tăng vốn từ quỹ dự trữ Ngân hàng ACB, năm 2008 -25/6 Công văn số 1035/NHNN-HCM 02, chấp thuận ACB tăng vốn điều lệ từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 1,471 tỷ và từ thặng dư vốn cổ phần 2007 số tiền 1.704,196 tỷ -13/8 Công văn số 1400/NHNN-HCM 02 ngày tăng vốn điều lệ từ TP chuyển đổi 550,023 tỷ đồng Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận Ủy ban chứng khoán cho ý kiến thông qua Tiến hành tăng vốn, phát hành cổ phiếu Ví dụ thực tế phát hành cổ phiếu tăng vốn • Thời hạn chuyển đổi • Tỷ lệ chuyển đổi • Giá chuyển đổi phụ thuộc những yếu tố: -Giá thời điểm phát hành -Xu hướng tt -Triển vọng -Lãi công ty trả -Thời gian đáo hạn 4.Trái phiếu chuyển sang cổ phiếu => Lợi ích đối với tổ chức phát hành: -Tăng vốn, mở rộng quy mô đầu tư -Tăng thanh khoản cho cổ phiếu do tăng lượng cổ phiếu lưu hành Cổ tức Tiền Cổ phiếu 5.Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu Quy trình: • Xác định lượng cổ phiếu tương đương cổ tức • Đại hội cổ đông thông qua phương án • Cơ quan có thẩm quyền, Ủy ban CK thông qua • Phát hành cho cổ đông hiện hữu • Sửa vốn điều lệ 5.Chi trả cổ tức bằng cổ phiếu • Khi nào thì công ty phải tiến hành mua lại cổ phiếu của cổ đông trong quá trình tăng vốn của các trường hợp trên ? • Còn những cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền trong việc chấp nhận việc phát hành cổ phiếu tăng vốn? • Trong thực tế tại Việt Nam đã có những hình thức trả cổ tức kết hợp cổ phiếu và tiền mặt như thế nào ? • Mục đích phát hành trái phiếu chuyển đổi thời gian qua, thực trạng ? Vấn đề trao đổi Phát hành trong nước • Trái phiếu công ty • Trái phiếu chính phủ • Trái phiếu chính quyền địa phương Phát hành quốc tế • Trái phiếu công ty • Trái phiếu chính phủ Phần 5 NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU Nghiệp vụ phát hành trái phiếu Ƣu điểm Ƣu điểm - Đáp ứng nhu cầu vốn nhà phát hành - Không chia sẻ quyền sở hữu -Tạo gánh nặng nợ -Không phải là giải pháp dài hạn Gốc • Chiết khấu khi mua • Định kỳ: -lãi bằng nhau mỗi kỳ -gốc cộng lãi bằng nhau mỗi kỳ • 1 lần khi đáo hạn • Định kỳ -gốc bằng nhau mỗi kỳ -gốc cộng lãi bằng nhau mỗi kỳ Thanh toán trái phiếu Lãi Ví dụ : Số TP N = 6000 TP, Mệnh giá M = 1 triệu đồng, Thời gian đáo hạn n = 3 năm, Lãi coupon i = 10%/năm Số kỳ Giá trị trái phiếu đầu kỳ Gốc hoàn trả trong kỳ ( triệu) Lãi hoàn trả trong kỳ ( triệu) Tổng hoàn trả ( triệu) 1 6000 2000 600 2600 2 4000 2000 400 2400 3 2000 2000 200 2200 Tổng 6000 1200 7200 Thanh toán gốc bằng nhau mỗi kỳ 1 (1 ) . . ni N M a i    . . 1 1 (1 )n N M i a i    a : Số tiền hoàn trả hằng năm N : số lượng M : Mệnh giá trái phiếu i : Lãi suất theo năm n : Số năm Thanh toán gốc cộng lãi bằng nhau mỗi kỳ 11 1 1 1 2 1 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 . . . . ( ). . ( ). . . . . . .(1 ) .(1 ) .(1 ) .(1 ) k k k k k L N M i M a L a N M i M N M L N N M i M a L a N N M i a N M i N M i M M i M M i M i N N i                            Nk, Mk, Lk, tương ứng là số trái phiếu, tiền gốc, lãi hoàn trả năm k Thanh toán gốc cộng lãi bằng nhau mỗi kỳ •Mệnh giá 1tr, số trái phiếu :100, thời hạn 5 năm, Phát hành giá bằng mệnh giá, lãi suất theo năm là 10%/năm. Thanh toán gốc cộng lãi bằng nhau hàng kỳ. Tính số tiền hoàn trả hàng năm ? 100 x1 = a x (1- (1+10%) ^ -5 ) / 10% a= 26,38 tr Lãi năm 1 là L1= 10% x 100 = 10 tr Gốc năm 1 là M1=26,38-10=16,38 tr Số TP năm 1 là N1=16,38 tr : 1= 16,38 Lãi năm 2 là L2= 10% x (100- N1 )…..=> M2, N2, M3, N3,M4, N4, M5, N5