Thiết bị và dụng cụ khoan

Nội dung khốikiếnthứctổng quan vềcông nghệkhoan dầukhí. 1. Giớithiệucơsởkhoan dầu khí: khái niệm, lịch sử, cơsở khoan, các nguyên lý cơbản 2. Thiếtkếvà cấutrúcgiếng khoan, công nghệkhoan 3. Thiếtbịvà dụng cụkhoan 4. Sựcốtrong công tác khoan và các phương pháp xửlý 5. Đođạc trong quá trình khoan và lấymẫu 6. Hoàn tấtgiếng – Gọidòng 7. Dung dịch khoan và Xi măng

pdf47 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 2728 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết bị và dụng cụ khoan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới thiệu THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ KHOAN Trình bày: ThS. ĐỖ HỮU MINH TRIẾT Bộ môn Khoan – Khai thác Dầu khí Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí Đại học Bách Khoa TP. HCM GEOPET 2 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Nội dung khối kiến thức tổng quan về công nghệ khoan dầu khí. 1. Giới thiệu cơ sở khoan dầu khí: khái niệm, lịch sử, cơ sở khoan, các nguyên lý cơ bản 2. Thiết kế và cấu trúc giếng khoan, công nghệ khoan 3. Thiết bị và dụng cụ khoan 4. Sự cố trong công tác khoan và các phương pháp xử lý 5. Đo đạc trong quá trình khoan và lấy mẫu 6. Hoàn tất giếng – Gọi dòng 7. Dung dịch khoan và Xi măng 3 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ NỘI DUNG BUỔI HỌC 1. Các loại giàn khoan 2. Các hệ thống thiết bị trên giàn khoan 3. Bộ khoan cụ 4. Choòng khoan 4 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này, học viên sẽ có các kiến thức cơ bản về: ™ Các loại giàn khoan và phạm vi ứng dụng của chúng ™ Các hệ thống thiết bị chính trên giàn khoan dầu khí và chức năng ™ Các thành phần của bộ khoan cụ ™ Choòng khoan 5 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ 1. CÁC LOẠI GIÀN KHOAN 6 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC LOẠI GIÀN KHOAN ™ Giàn khoan được chia thành hai loại: ƒ Giàn khoan đất liền ƒ Giàn khoan biển ™ Ngoài ra, giàn khoan còn được phân loại theo: ƒ Chiều sâu khoan được: nhẹ, trung bình, sâu và siêu sâu. • Thiết bị khoan nhẹ: dưới 650 mã lực, khoan tối đa 2000 m. • Thiết bị khoan trung bình: 650 - 1300 mã lực, khoan tối đa 4000 m. • Thiết bị khoan sâu: 1300 - 2000 mã lực, khoan tối đa 7000 m. • Thiết bị khoan siêu sâu: khoảng 3000 mã lực, khoan tối đa 9000 m. ƒ Tải trọng nâng: công suất tời khoan. ƒ Tính cơ động: cố định, tự hành, bán tự hành. 7 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ GIÀN KHOAN TRÊN ĐẤT LIỀN ™ Các giàn khoan nhẹ (khoan tối đa 2000m) được gắn trực tiếp trên xe tải cỡ lớn và dễ dàng di chuyển từ nơi này đến nơi khác. ™ Các giàn khoan trung bình và sâu thường gắn trên rơ móc chuyên dụng hoặc xe lăn khổng lồ. Các thiết bị khoan này có thể di chuyển nguyên bộ ở cự ly ngắn. Khi cần di chuyển xa, thiết bị được tháo rời từng phần. 8 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ GIÀN KHOAN TRÊN ĐẤT LIỀN ™ Giàn khoan cố định: ƒ Được sử dụng để khoan các giếng sâu và siêu sâu. ƒ Các bộ phận chính trên giàn có thể được tháo rời thành từng môđun, dễ dàng vận chuyển trên các xe tải có rơ-móc chuyên dụng và được lắp ráp lại tại khoan trường. 9 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC LOẠI GIÀN KHOAN BIỂN ™ Ở biển, tùy thuộc độ sâu mực nước mà người ta sử dụng các loại giàn khoan khác nhau: ƒ Xà lan khoan (badge) ƒ Giàn tự nâng (jack-up) ƒ Giàn bán tiềm thủy (semi-submersible) ƒ Tàu khoan (drill-ship) ™ Trên giàn khoan biển di động, thiết bị đầu giếng và thiết bị chống phun được lắp ngay dưới sàn khoan (nếu mực nước biển nhỏ hơn 60 m) hoặc dưới đáy biển (nếu mực nước biển lớn hơn 60 m). ™ Đối với mực nước biển dưới 100 m, người ta có thể dùng các giàn khoan biển cố định. 10 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC LOẠI GIÀN KHOAN BIỂN DI ĐỘNG Xà lan khoan 0 – 5 m Giàn tự nâng 20 – 120 m Giàn bán tiềm thủy 60 – 1200 m Tàu khoan 30 – 2800 m 11 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ XÀ LAN KHOAN ™ Xà lan có đáy bằng, sử dụng tại các vùng sông nước nội địa, mặt nước yên tĩnh và nông (khoảng 3 - 5 m). ™ Xà lan được làm ngập và nằm trực tiếp lên đáy. ™ Giếng khoan được thực hiện từ sàn xà lan. 12 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ GIÀN TỰ NÂNG ™ Có cấu tạo như một xà lan nằm trên các chân thép khổng lồ. Giàn có thể khoan ở vùng nước sâu 20 – 120 m. ™ Tại vị trí khoan, các chân thép được hạ xuống đáy biển. Nước được bơm vào các boong xà lan làm cắm sâu các chân thép vào đáy biển, giúp ổn định giàn khoan trong quá trình làm việc. ™ Các thiết bị đặt trên giàn thường nhô ra bên ngoài và trượt được để có thể tiến hành khoan ngoài phạm vi của sàn khoan. 13 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ GIÀN BÁN TIỀM THỦY ™ Cấu tạo từ hai hoặc nhiều khoang chứa nước dưới các chân đế, giúp giàn nổi lưng chừng, tạo thế ổn định giàn tốt nhất. ™ Nhờ hệ thống máy tính điện tử, hệ thống kiểm soát dằn được tự động giữ độ cao nhúng chìm giàn thích hợp và ổn định giàn. ™ Các giàn khoan bán tiềm thủy có thể được sử dụng để khoan thăm dò và khai thác trong vùng biển có mực nước sâu từ 60 - 1200 m. 14 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ TÀU KHOAN ™ Có tính cơ động cao nhất và thường được sử dụng cho các giếng khoan tìm kiếm, thăm dò xa đất liền. ™ Có thể vận hành trong vùng biển có chiều sâu mức nước từ 30 - 2000 m đôi khi đến 2800 m. ™ Hệ thống định vị động học có khả năng hiệu chỉnh tự động vị trí thiết bị khoan nhờ các động cơ đẩy dọc (propellers) và đẩy ngang (thrusters) gắn dưới tàu. Các động cơ này được kích hoạt và điều khiển bằng máy tính. 15 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ GIÀN KHOAN BIỂN CỐ ĐỊNH ƒ Giàn khoan và khai thác cố định chế tạo lần đầu tiên vào năm 1937. ƒ Đa số giàn khoan cố định có cấu trúc chân đế bằng thép, một số giàn khoan thế hệ mới có chân đế bằng bê tông cốt thép. ƒ Các chân đế của giàn khoan được cắm vững chắc xuống đáy biển. ƒ Từ một giàn khoan cố định có thể khoan 16 - 32 giếng, hoặc 40 giếng đối với một số giàn đặc biệt. 16 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC LOẠI GIÀN KHOAN BIỂN KHÁC ™ Công nghệ hiện nay cho phép khoan và khai thác ở vùng biển sâu hơn 300 m với các thiết bị sau đây: ƒ Tháp chằng cáp (Guyed Towers) sử dụng khung thép nhẹ với các cáp neo xuyên tâm giữ cho tháp đứng thẳng. ƒ Giàn nổi có chân đế căng (Tension Leg Platforms), nối với đáy biển bằng các chân thép ở trạng thái căng. 17 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ 2. CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRÊN GIÀN KHOAN 18 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ TRÊN GIÀN KHOAN Các hệ thống thiết bị chính của giàn khoan bao gồm: 1. Tháp khoan và cấu trúc dưới tháp 2. Hệ thống cung cấp năng lượng 3. Hệ thống nâng thả 4. Hệ thống xoay 5. Hệ thống tuần hoàn dung dịch 6. Hệ thống kiểm soát giếng 7. Hệ thống đo 19 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ THÁP KHOAN ™ Tháp khoan là cấu trúc bằng thép, chịu tải trọng của bộ khoan cụ, cột ống chống trong quá trình làm việc. ™ Trong tháp khoan có hệ thống palăng, nơi dựng cần khoan và các thiết bị khoan. Giếng khoan càng sâu cần sử dụng tháp càng cao. ™ Có hai loại tháp khoan chủ yếu là tháp tiêu chuẩn (tháp 4 chân) và tháp chữ A (tự hành, tháp gập, tháp lồng). 20 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ THÁP KHOAN 1. Giá xếp cần – Pipe Racks 2. Dốc tiếp khoan – Ramp 3. Tháp khoan – Derrick 4. Chuồng khỉ – Monkey board 5. Ròng rọc đỉnh – Crown block 6. Cáp khoan – Drill line 7. Khối ròng rọc động & móc treo – Block & hook 8. Quang treo /đầu nâng – Links & elevator 9. Cần chủ đạo – Kelly 10. Cấu trúc dưới – Substructure 11. Cụm đối áp – BOPs 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 21 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẤU TRÚC DƯỚI THÁP ™ Dưới chân tháp khoan là khung các dầm thép được lắp ráp với nhau bằng bu lông. ™ Cấu trúc dưới tháp chịu tải trọng của tháp khoan và tạo khoảng trống cần thiết để bố trí hệ thống đầu giếng, thiết bị miệng giếng và thiết bị chống phun. ™ Cấu trúc dưới tháp có thể độc lập với tháp. 22 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG ™ Động cơ diezel hoặc tuabin khí. ™ Được trang bị nhiều động cơ tuỳ thuộc vào kích thước và chiều sâu tối đa khoan được. ™ Truyền tải cơ năng và truyền tải điện năng. Động cơ diezel Máy phát điện diezel 23 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG Năng lượng yêu cầu cho giàn khoan là tổng công suất các thiết bị chính sau: 1. Tời khoan (Drawworks), 2. Các máy bơm dung dịch (Mud pumps), 3. Hệ thống rôto (Rotary system), 4. Năng lượng cho thắp sáng, (Auxiliary power requirements for lighting etc), 5. Sử dụng cho sinh hoạt (Life support system). 24 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG 25 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Các thành phần của hệ thống nâng thả 26 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Tời khoan: để nâng thả và treo bộ khoan cụ, cột ống chống, di chuyển các vật nặng và thực hiện các chức năng phụ trợ khác. Tời khoan và sơ đồ động học của tời khoan 27 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Hệ thống ròng rọc: biến đổi chuyển động quay của tang tời thành chuyển động tịnh tiến của móc nâng và đồng thời giảm tải cho dây cáp. Ròng rọc độngRòng rọc tĩnh 28 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Sơ đồ móc cáp trong hệ thống ròng rọc 29 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Cáp khoan Cáp khoan Đầu cáp chết 30 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Phanh chính: kiểm soát tốc độ chuyển động khi nâng thả bộ khoan cụ. 31 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ Các hệ thống tự bù chuyển động dọc trên các giàn khoan nổi 32 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG NÂNG THẢ ™ Elevator là một dụng cụ đặc biệt được sử dụng để nâng thả thiết bị dạng ống (các loại cần khoan và ống chống). 33 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG XOAY Bao gồm: • Đầu xoay thủy lực (xa-nhích), • Cần chủ đạo, • Bàn rôto. 34 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG XOAY Đầu xoay thủy lực ™ Bộ phận nối giữa hệ thống palăng và cột cần khoan. ™ Đỡ toàn bộ trọng lượng bộ khoan cụ. ™ Cho phép bộ khoan cụ quay. ™ Làm kín áp suất và là đường dẫn dung dịch khoan trong bộ khoan cụ. 35 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG XOAY Cần chủ đạo: là một chi tiết đặc biệt bằng thép rất cứng vững, rỗng ở tâm và có tiết diện vuông (4 cạnh) hoặc lục giác đều (6 cạnh), cho phép truyền chuyển động quay của bàn rôto cho bộ khoan cụ, trượt dọc theo trục giếng khoan và dẫn dung dịch khoan xuống chuỗi cần khoan. 36 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG XOAY Bàn rôto ƒ Tên gọi bàn rôto xuất phát từ phương pháp khoan rôto. ƒ Bàn rôto gồm nhiều chi tiết và vận hành nhờ động cơ điện riêng. 37 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG XOAY Động cơ treo (top drive): phổ biến trong các thiết bị khoan hiện đại, đặc biệt khi cần thi công giếng sâu. 38 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH 39 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH Máy bơm hút dung dịch từ bể chứa dung dịch và đẩy chúng theo đường ống cao áp đến ống đứng. Ống đứng là một ống bằng thép lắp thẳng đứng trên một chân của tháp khoan. Dung dịch qua ống đứng vào tuyô cao áp đến đầu xoay thủy lực. 40 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH ™ Dung dịch tiếp tục chảy vào cần chủ đạo, cần khoan, cần nặng rồi thoát ra các vòi phun thủy lực ở choòng khoan. ™ Sau đó dung dịch đi ngược lên bề mặt theo khoảng không vành xuyến giữa thành giếng và bộ khoan cụ. ™ Cuối cùng dung dịch rời khỏi giếng theo đường hồi dung dịch và chảy vào bể chứa dung dịch sau khi dẫn qua các thiết bị xử lý dung dịch như sàn rung, thiết bị tách cát, thiết bị lắng bùn, thiết bị tách khí ™ Dung dịch hồi về các bể chứa dung dịch và được gia công lại rồi bơm tiếp tục vào giếng. 41 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH Máy tách cát Máy tách bùn 42 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG TUẦN HOÀN DUNG DỊCH 43 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GIẾNG Hệ thống kiểm soát giếng 44 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GIẾNG Hệ thống kiểm soát giếng 45 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ BỘ ĐỐI ÁP (BOP) 46 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GIẾNG Sơ đồ kiểm soát giếng trong trường hợp phun trào 47 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC LOẠI ĐỐI ÁP Các loại đối áp 48 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CÁC LOẠI ĐỐI ÁP Đối áp vành xuyến Đối áp dạng ngàm 49 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GIẾNG Thiết bị hướng dòng và đối áp trong cần 50 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG ĐO ™ Đồng hồ đo tải trọng: mặt đồng hồ có hai kim, một kim chỉ tải trọng treo ở móc nâng và kim kia chỉ tải trọng lên choòng (WOB). ™ Đồng hồ hiển thị tổng thể tích dung dịch. ™ Đồng hồ hiển thị mức thay đổi thể tích dung dịch. ™ Đồng hồ hiển thị thể tích bể chứa đang vận hành. ™ Đồng hồ hiển thị lưu lượng dung dịch hồi về bể chứa. ™ Đồng hồ hiển thị số hành trình của bơm. 51 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG ĐO ™ Đồng hồ hiển thị tổng số hành trình của bơm. ™ Đồng hồ hiển thị áp lực bơm. ™ Đồng hồ hiển thị chu kỳ bơm tính bằng số lần đập/phút. ™ Đồng hồ hiển thị vận tốc quay của bàn rôto. ™ Đồng hồ hiển thị mômen ở động cơ điện. ™ Đồng hồ hiển thị mômen ở khóa tháo vặn cần. ™ Đồng hồ hiển thị mômen ở bàn rôto. 52 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG ĐO Thiết bị tự ghi: ghi lại tất cả các thông số trong quá trình khoan, bao gồm các bộ phận: ƒ Một cuộn băng giấy được gắn vào trục của một môtơ, khi môtơ hoạt động làm cuộn giấy quay với một vận tốc đã được định trước. ƒ Một đầu kim ghi được tẩm mực tì vào cuộn băng giấy, đầu kia được gắn vào một hệ thống tiếp nhận tín hiệu. ƒ Bộ phận tiếp nhận tín hiệu: hoạt động bằng cơ khí hoặc khí nén. Nguyên lý hoạt động: khi các thông số khoan thay đổi làm cho hệ thống tiếp nhận tín hiệu thay đổi theo. Sự thay đổi này làm kim dao động theo phương ngang và vẽ lên cuộn băng giấy đang quay đều. 53 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG ĐO Máy tự ghi có thể ghi liên tục 6 thông số: ƒ Tải trọng ở móc nâng ƒ Vận tốc khoan ƒ Vận tốc quay ƒ Ngẫu lực ở bàn rôto ƒ Lưu lượng bơm ƒ Áp suất bơm. Ngoài các thiết bị đo trên, hiện nay sử dụng phổ biến các hệ thống đo trong khi khoan (MWD). Các hệ thống này cho phép đo và truyền tức thì các thông số của đất đá và chất lưu vỉa lên bề mặt, giúp hiệu chỉnh kịp thời và tối ưu các thông số chế độ khoan. 54 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ HỆ THỐNG ĐO Các thông số được giám sát trong quá trình khoan 55 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ 3. BỘ KHOAN CỤ 56 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CHỨC NĂNG CỦA BỘ KHOAN CỤ ™ Truyền chuyển động quay của bàn rôto tới choòng khoan hoặc nhận mômen của động cơ đáy trong quá trình phá hủy đất đá ở đáy giếng. ™ Cho phép thiết lập tuần hoàn dung dịch khoan từ bề mặt đến đáy giếng và ngược lại. ™ Tạo tải trọng cho choòng. ™ Dẫn hướng và điều khiển quỹ đạo của choòng trong quá trình khoan (đặc biệt trong khoan định hướng và khoan ngang). ™ Đảm bảo tính ổn định của bộ dụng cụ đáy (BHA) nhằm giảm thiểu sự rung động và lắc lư của choòng. ™ Cho phép tiến hành các công tác phụ trợ khác như doa, mở rộng thành giếng, thử vỉa bằng cần, khảo sát giếng, khắc phục các sự cố. 57 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CHỨC NĂNG CỦA BỘ KHOAN CỤ Tổ hợp lực tác dụng lên bộ khoan cụ ƒ Lực kéo do trọng lượng bản thân của bộ khoan cụ ƒ Lực nén do tác dụng của tải trọng lên choòng ƒ Mômen xoắn do tác dụng quay của bộ khoan cụ ƒ Mômen uốn ƒ Áp suất dư của dung dịch khoan trong và ngoài cần ƒ Các tải trọng động ... 58 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ THÀNH PHẦN CỦA BỘ KHOAN CỤ ™ Chuỗi cần khoan (drillpipe): gồm các cần đơn nối trực tiếp với nhau bằng chính các đầu nối cần. ™ Bộ dụng cụ đáy BHA bao gồm: ƒ Cần khoan nặng ƒ Dụng cụ ổn định ƒ Búa thủy lực ƒ Ống giảm xóc ƒ Đầu nối cong (nếu có) ƒ Cần nặng ƒ Cần nặng không nhiễm từ ƒ Động cơ đáy (nếu có) ƒ Đầu nối choòng. 59 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ THÀNH PHẦN CỦA BỘ KHOAN CỤ 60 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẦN KHOAN ™ Chú ý đường kính ngoài, đường kính trong, trọng lượng danh định và mác thép. Phân loại dựa vào mức độ mòn ƒ Cần mới: không mòn (đánh dấu bằng một vòng sơn màu trắng). ƒ Cần loại 1 (premium): cần bị mòn đều, chiều dày thành ống còn lại 85 % (đánh dấu bằng hai vòng sơn màu trắng). ƒ Cần loại 2: một cạnh mòn với chiều dày thành ống còn lại là 65%, những phần khác bị mòn với chiều dày thành ống còn lại 80% (đánh dấu bằng một vòng sơn màu vàng). ƒ Cần loại 3: chiều dày thành ống chỉ còn lại 55% ở một cạnh (đánh dấu bằng một vòng sơn màu xanh da trời). 61 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẦN KHOAN ™ Các cần khoan được nối với nhau tạo thành chuỗi cần nhờ các đầu nối (tool joint). Đầu nối có loại ren ngoài (đầu đực) và ren trong (đầu cái). Đầu nối có chiều dày lớn hơn phần thân cần khoan để tăng độ bền của mối nối. Phần dày hơn này gọi là phần chồn. ™ Kiểu chồn hỗn hợp IEU: đường kính ngoài của đầu nối lớn hơn đường kính ngoài của thân cần khoan nhưng đường kính trong của đầu nối thì nhỏ hơn đường kính trong của cần khoan. ™ Kiểu chồn trong IU: đường kính trong của đầu nối nhỏ hơn đường kính trong của thân cần và đường kính ngoài của đầu nối bằng đường kính ngoài của cần khoan. ™ Kiểu chồn ngoài EU: đường kính ngoài của đầu nối lớn hơn đường kính ngoài của thân cần khoan còn đường kính trong đầu nối bằng đường kính trong của cần khoan. 62 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẦN KHOAN 63 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẦN KHOAN 64 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẦN KHOAN THÀNH DÀY ™ Chuyển tiếp giữa cần nặng và cần khoan nhằm tăng độ cứng và giảm hiện tượng mỏi do chênh lệch độ cứng giữa cần khoan và cần nặng. ™ Cung cấp tải trọng cho choòng để phá hủy đất đá. ™ Giảm nguy cơ làm hỏng các đầu nối khi khoan qua những đoạn giếng bị gập. ™ Giảm mômen xoắn và kéo trên chuỗi cần khoan. ™ Giảm nguy cơ kẹt cần do chênh áp. ™ Tăng khả năng chỉnh xiên. 65 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ CẦN NẶNG ™ Cần nặng là loại cần khoan đặc biệt, cung cấp tải trọng trực tiếp cho choòng để phá hủy đất đá ở đáy giếng khoan. Hai dạng hình học chủ yếu: ƒ Cần nặng thường (nhẵn) ƒ Cần nặng xoắn (có rãnh xoắn) 66 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ DỤNG CỤ ỔN ĐỊNH Là một loại đầu nối đặc biệt có gắn các cánh phá hủy đất đá trên thân, thường được sử dụng nhằm mục đích: ™ Giảm dao động bộ khoan cụ, nâng cao chất lượng thi công giếng nhờ điều khiển tốt các thông số định hướng của quỹ đạo giếng khoan, tăng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khoan. ™ Giảm nguy cơ gây sự cố. Dựa theo kiểu cánh và nguyên lý hoạt động của dụng cụ ổn định, người ta phân biệt: cánh quay và cánh cố định. 67 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ BÚA ĐẬP THỦY LỰC (JARS) ™ Búa đập thủy lực được sử dụng nhằm tạo một lực giật hướng lên hoặc hướng xuống lớn gấp nhiều lần lực tác dụng để giải phóng bộ khoan cụ trong trường hợp bị kẹt. ™ Búa hoạt động theo nguyên lý cơ học hoặc thủy lực hoặc phối hợp giữa cơ học - thủy lực. 68 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ ỐNG GIẢM XÓC (SHOCK SUB) ™ Ống giảm xóc được lắp phía trên choòng khoan nhằm mục đích hấp thụ toàn bộ hoặc làm giảm bớt những dao động dọc trục do choòng gây ra khi khoan trong đá cứng. ™ Thành phần chính của ống giảm xóc là lò xo thép cứng hoặc các đệm cao su. 69 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ THIẾT KẾ BỘ KHOAN CỤ ™ Thông số thiết kế ƒ Tải trọng (ứng suất) tác dụng ƒ Xác định hệ số an toàn ƒ Xác định kích thước hình học từng đoạn của bộ khoan cụ ƒ Chọn dụng cụ và thiết bị hợp lý. ™ Kiểm tra các điều kiện bền tĩnh và độ bền mỏi ƒ Điều kiện khoan thực tế khác với những dữ liệu thiết kế ƒ Bộ khoan cụ thiết kế bị thay đổi trong quá trình thi công ƒ Phân tích sự cố. 70 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ THIẾT KẾ BỘ KHOAN CỤ ™ Kiểm toán về độ bền, cần xác định các thông số sau: ƒ Tải trọng dọc trục do lực kéo của ống ƒ Mômen uốn ở đoạn cong của giếng ƒ Mômen xoắn do quay bộ khoan cụ ƒ Ứng suất pháp và ứng suất tiếp tương ứng với tải trọng làm việc. 71 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ 4. CHOÒNG KHOAN 72 GEOPET Thiết bị và dụng cụ khoan ™ NỘI DUNG ™ Phân loại chung ™ Choòng chóp xoay ™ Choòng liền khối
Tài liệu liên quan