Dao tiện định hình dùng đểgia công những chi tiết định hình ởdạng sản xuất
hàng loạt lớn hoặc hàng khối.
Ưu điểm của dao tiện định hình : đảm bảo độ đồng nhất vềhình dáng cà độ
chính xác kích thước của cã loạt chi tiết gia công, năng suất cắt cao, sốlần mài lại
cho phép lớn .
Nhược điểm của dao tiện định hình : chiều dài lưỡi tham gia cắt lớn dẫn đến lực
cắt lớn ,nên cần có máy công suất lớn ; Dao tiện định hình chếtạo khó khăn ,yêu
cầu độchính xác cao ;Giá thành đắt.
Muốn dao tiện có được những ưu điểm trên cần chọn vật liệu dao hợp lý, kết cấu
dao hợp lý,tính kích thước biên dạng dao thật chính xác và đềra những yêu cầu
kỹthuật chếtạo hợp lý.
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 4367 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế dao tiện định hình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT : THIẾT KẾ DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH
Dao tiện định hình dùng để gia công những chi tiết định hình ở dạng sản xuất
hàng loạt lớn hoặc hàng khối.
Ưu điểm của dao tiện định hình : đảm bảo độ đồng nhất về hình dáng cà độ
chính xác kích thước của cã loạt chi tiết gia công, năng suất cắt cao, số lần mài lại
cho phép lớn .
Nhược điểm của dao tiện định hình : chiều dài lưỡi tham gia cắt lớn dẫn đến lực
cắt lớn ,nên cần có máy công suất lớn ; Dao tiện định hình chế tạo khó khăn ,yêu
cầu độ chính xác cao ;Giá thành đắt.
Muốn dao tiện có được những ưu điểm trên cần chọn vật liệu dao hợp lý, kết cấu
dao hợp lý,tính kích thước biên dạng dao thật chính xác và đề ra những yêu cầu
kỹ thuật chế tạo hợp lý.
1. Chọn dao tiện định hình.
- Căn cứ vào hình dạng chi tiết gia công ta chọn dao tiện dịnh hình hướng kính.
- Với cấp chính xác của chi tiết gia công là IT11 ta chọn dao tiện định hình lăng
trụ. Vì sẽ cho sai số gia công nhỏ, đảm bảo độ cứng vững tốt khi kẹp chặt và gia
công chi tiết đạt độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.
- Dao được chọn gá thẳng, có điểm cơ sở ngang tâm .
2. Chọn vật liệu làm dao.
Do dao tiện định hình có biên dạng phức tạp ,làm việc trong điều kiện nặng nề ,
lực cắt lớn ,áp lực lên lưỡi cắt lớn, nhiệt cắt lớn.Vì vậy cần chọn vật liệu làm dao
có độ cứng cao, độ bền nhiệt cao, độ bền cơ học cao và khã năng chống mòn tốt.
Do vật liệu gia công là thép 50Γ có cơ tính: σb =750 (Mpa); < 229 HB
Ta chọn dao tiện định hình làm bằng thép gió P18. Vì thép gió P18 đáp ứng đủ
các yêu cầu trên đối với dao tiện định hình, mặt khác do phép mài tạo hình và mài
sắc dễ dàng.
3. Chọn kích thước dao tiện định hình:
Chọn theo hình dáng lớn nhất:
tmax= (dmax- dmin)/ 2 = (47-29)/ 2 = 9(mm)
dmax ; dmin : là đường kính lớn nhất và nhỏ nhất của những điểm hình dáng trên bề
mặt định hình của chi tiết gia công.
60
°
r
d
B
E
L
F
A
M
60°
H
γ+α
Theo bảng : 2.1(I).Ta có kích thước kết cấu của dao tiện định hình lăng trụ :
Hình 1: Các hình chiếu của dao tiện định hình
4. chọn thông số hình học dao tiện định hình.
Chiều cao hình
dáng lớn nhất
của chi tiết tmax
Kích thước dao tiện.
B H E A F r d M
9 19 75 6 25 15 0,5 6 34,46
+ Góc sau α : Dao tiện định hình thường cắt với phoi mỏng nên góc sau α được
chọn lớn hơn so với dao tiện thường. Với dao tiện định hình lăng trụ : α = 100 –
150. chọn : α = 120.
+ Góc trước γ : góc trước của dao tiện định hình phụ thuộc vào cơ tính của vật
liệu gia công.
Theo bảng 2.4(I) với vật liệu chi tiết gia công là thép 50Γ.
cơ tính : σb= 750(Mpa); < 229 HB. Chọn : γ = 240.
5. Chiều rộng của dao tiện định hình.
Ngoài đoạn lưỡi cắt chính (lg) để tạo ra biên dạng định hình cho chi tiết gia công
cần kể thêm các đoạn lưỡi cắt phụ để tăng bền cho lưỡi cắt và chuẩn bị cắt đứt chi
tiết ra khỏi phôi thanh.Chiều rộng dao tiện định hình được xác định dọc theo trục
của chi tiết gia công và tính theo công thức:
Lp = Lg + a + b + b1 (*)
Với: Lg: Chiều dài đoạn lưỡi cắt chính.
Lg= 35 (mm)
a : Chiều dài đoạn lưỡi cắt phụ nhằm tăng bền
cho lưỡi cắt.
chọn a= 3 (mm)
t : Chiều cao đoạn lưỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt
đứt.
lấy t ≤ tmax nên lấy t = 6 (mm).
b : Chiều dài đoạn lưỡi cắt phụ để chuẩn bị cắt
đứt. lấy: b = 5 (mm)
b1: Chiều dài đoạn vượt quá.
lấy : b1= 1(mm)
ϕ : Góc nghiêng của đoạn lưỡi cắt đứt.
lấy ϕ = 150
Trên chi tiết gia công có đoạn biên dạng
cong mà tiếp tuyến của nó tại điểm mút vuông góc với trục chi tiết, nên bố trí
đoạn cuối cùng tương ứng tren lưỡi cắt của dao là đoạn thẳng tiếp tuyến với biên
dạng cong với góc : = 80
Thay số vào (*) ta được chiều rộng của dao tiện định hình:
Lp = 35 + 3 + 5 + 1 = 44(mm).
Hình 2: Kích thước của dao tiện định hình
a
8°
b1 b
ϕϕ
Lg
Lp
t tm
ax
6. tính
+ Hoàn
trên biê
tâm o .
kích th
cắt đún
ứng trê
+ Tung
dạng tr
Biên dạ
gốc tọa
Để thu
biên dạ
t2=t3; t4
Để thiế
chiều c
.Từ các
kính và
Lp
L3=L4=
r1=
6.1. Tín
Ta có :
B = r
sinγ2
C2 = r2.
τ2 = C2
t2 = τ2co
chiều cao
h độ: Biểu
n dạng lư
với dao ti
ước chiều
g bằng kíc
n biên dạn
độ : biểu
ên lưỡi cắt
ng lưỡi cắ
độ là điểm
ận tiện cho
ng theo tiế
=t5.
t kế dưỡng
ao hình dá
τ2=τ
kích thướ
chiều trục
=35(mm);
25(mm); L
14,5(mm
h chiều ca
A = r1. sin
1. cosγ = 1
= A / r2 =
⇒ γ
cosγ2 = 22
- B = 21,7
s(α + γ) =
hình dán
thị kích t
ỡi cắt của
ện định hìn
trục của cá
h thước ch
g chi tiết g
thị chiều c
so với điể
t được xác
cơ sở vn
quá trình
t diện vuô
kiểm tra
ng đo trên
3; τ4=τ5
c đã cho t
sau.
L1=7(mm
5=35(mm
); r2=r3=22
o hình dá
γ = 14,5⋅ s
4,5 ⋅ cos24
5,898 / 22
2 = 15 011’
,5⋅ cos15 0
13 – 13,2
8,467⋅ co
g các điểm
hước chiều
dao so với
h hướng k
c điểm bi
iều trục c
ia công.
ao hình dá
m cơ sở n
định trên
gang tâm.
chế tạo da
ng góc vớ
biên dạng
mặt trướ
a có các kí
); L2=15(m
).
,5(mm); r
ng cho điể
in24 0= 5,
0= 13,246
,5 = 0,262
48’’
11’48’’=
46 = 8,467
s (12 0+ 24
biểu diể
trục của
điểm cơ s
ính gá thẳ
ên dạng trê
ủa các điểm
ng của điể
gang tâm.
hệ tọa độ
o ta tính c
i mặt sau c
của dao ta
c của dao:
ch thước h
m);
4=r5=23,5(
m: 2 ≡ 3.
898 (mm).
(mm).
13 (mm).
21,713 (m
(mm).
0) = 6,850
n biên dạn
các điểm
ở ngang
ng nên
n lưỡi
tương
m biên
xoy với
hiều cao
ủa dao:
tính
ướng
mm).
m).
(mm).
Hìn
g dao.
h 3: Xác định biên d
ạng lưỡi cắt
α2 = (α
6..2. Tín
Ta có
⇒ γ
C4 = r4
τ4 = C4
+ γ) - γ2 =
Hì
h chiều ca
:
A = 5,89
Sinγ4 = A
4 = 14032’
. cosγ4 = 2
- B = 22,7
(12 0+ 240
nh 4: Chiề
o hình dán
8(mm) ; B
/ r4 = 5,89
7’’
3,5 ⋅ cos14
48– 13,24
) – 15 011
u cao hình
g cho điể
= 13, 246
8 / 23,5 =
032’7’’ =
6 = 9,502
’48’’= 200
dáng tính
m : 4 ≡ 5.
(mm).
0,251
22,748 (m
(mm).
48’12’
cho điểm
m).
2 ≡ 3
t4 = τ4co
α4 = (α
B
Côn
thứ
tín
ri(m
A(m
B(m
Ci(m
γi(
αi(
s(α + γ) =
+ γ) - γ4 =
H
ảng kết q
g
c
h
m)
m) 5
m) 1
m) 1
0 )
0 )
9,502 ⋅ co
(12 0+ 240
ình 5: Ch
uả chiều
0
14.5
,898
3,246
3,246
240
120
s (12 0+ 2
) – 14032’
iều cao hì
cao hình d
2
22,5
5,898
13,246
21,713
15 011’48’
20048’12’
40) = 7,68
7’’= 2102
nh dáng tí
áng của
Điểm biê
3
22,5
5,89
13,24
21,7
’ 15 011’
20048’
7 (mm).
7’52’’
nh cho điể
các điểm b
n dạng
8
6 1
13 2
48’’ 14
12’ 210
m 4 ≡ 5
iên dạng
4
23,5
5,898
3,246
2,748
032’7’’
27’52’’
dao
5
23,5
5,898
13,246
22,748
14032’7’
21027’52
’
’’
2
8°
15°
15°
10
18
28
38
6,
84
7,
73
-0.022
-0.027
-0.033
-0.039
-0
.0
22
-0
.0
22
R8
44
6
τi(mm) 0 8,467 8,467 9,502 9,502
Li(mm) 0 15 25 25 35
ti(mm) 0 6,850 6,850 7,687 7,687
7. Xác định dung sai kích thước biên dạng của dao tiện định hình.
Độ chính xác hình dáng kích thước của chi tiết gia công phụ thuộc vào độ chính
xác hình dáng kích thước biên dạng dao . vì vậy cần xác định dung sai kích thước
biên dạng dao chặt chẽ . Trong quá trình gia công chi tiết có thể coi dao như là chi
tiết trục (bị bao). Vì vậy cần bố trí trường dung sai kích thước biên dạng dao như
đối với trục cơ sở , nghĩa là sai lệch tren bằng không và sai lệch dưới âm .
Bố trí như vậy sai số biên dạng dao có thể tạo ra sai số có thể sửa được trên biên
dạng chi tiết.
Chi tiết gia công bằng dao tiện định hình đạt cấp chính xác IT11, ta chọn cấp
chính xác của dao tiện dịnh hình có cấp chính xác IT8 . Dựa vào kích thước biên
dạng dao và cấp chính xác của dao.
Theo bảng 2.7(I) ta được các sai lệch kích thước biên dạng dao, sai lệch kích
thước góc là -15ph
+ Sai lệch đường kính của điểm biên dạng chi tiết (có IT11).
φ29 +0,13 ; φ45 +0,16 ; φ47 +0,16
+ Sai lệch chiều cao hình dáng và kích thước chiều trục của dao:
t2 = t3= 6,84 -0,022 l1 = 7-0,022 l3 = l4 = 25-0,033
t4 = t5= 7,73 -0,022 l2 =15-0,027 l5= 35-0,039
Hình 6: Dung sai kích thước biên dạng của dao tiện định hình.
8. Điều kiện kỹ thuật của dao tiện định hình.
a.Vật liệu làm dao : thép gió P18.
b. Độ cứng sau nhiệt luyện :
- Phần cắt : 62 HRC ÷ 65 HRC
- Phần thân dao : 58 HRC ÷ 60 HRC.
c. Độ nhẵn:
- Mặt trước và mặt sau dao thép gió lớn hơn hoặc bằng cấp 8 (Ra≤ 0,63μm).
- Các mặt chuẩn định vị và kẹp chặt : Đạt cấp 8 (Ra≤ 0,63μm).
- Các mặt còn lại đạt cấp 6 (Ra= 2,5).
d. Sai lệch các góc mài sắc: 15 ‘
9. Gá kẹp dao tiện định hình.
Dao tiện định hình được định vị và kẹp chặt trong gá kẹp dao thích hợp. Yêu cầu
của gá kẹp là phải đảm bảo định vị dao tốt đúng với sơ đồ tính toán, phải điều
chỉnh tốt, kẹp chặt chắc chắn, ổn định và có tính công nghệ tốt, chế tạo và lắp
giáp dễ dàng.
Theo bảng 2.11(I) Dựa vào chiều cao H (H= 75(mm)) của dao tiện định hình
lăng trụ để chọn máy và kích thước gá kẹp ,đảm bảo : H ≤ H1.
Chọn dao tiện định hình lăng trụ được sử dụng trên máy tiện tự động 126.
Kiểu máy tự động H S L B B1 H1 L
126 75 20 255 55 55 85 165
Dao lăng trụ được lồng vào rãnh mang cá cho tới khi chạm vào vít điều chỉnh 2.
Vít 2 được bắt trong tấm đở 3 và được dùng để điều chỉnh mũi dao ngang tâm
máy. Tấm đở 3 được kẹp chặt vào thân gá 1 nhờ 2 vít kẹp chặt 4. sau khi điều
chỉnh song , dao được kẹp chặt nhờ má kẹp 5 và 2 bu lông kẹp 6. Góc nghiêng
của rãnh mang cá gá kẹp tạo góc sau dao lăng trụ.
225
75
B
B
B B
A
nhìn theo A
1
6 5
243
85
552
0
55
1
1
12°
6
Hình 7: Đồ gá dao tiện định hình lăng trụ
PHẦN HAI : THIẾT KẾ DAO CHUỐT
Dao c
công nh
thể đạt
thể đạt
Dao ch
thước b
dao
1.
Khi gia
trên
Dựa và
Kiểu
máy
7520
2. Ch
Với vậ
gió P18
vùng ch
3. Ch
Gia côn
Ưu điể
Nhược
chọn sơ
hốt là một
ững bề m
cấp chính
độ nhẵn c
uốt là loạ
ề mặt gia
chọn
công trên
o bảng 3.1
Lực kéo
danh
nghĩa
(tấn)
20
ọn vật liệ
t liệu chi ti
. Vì thép
ịu mài mò
ọn sơ đồ c
g rảnh the
m : Việc c
điểm : Độ
đồ chuốt
trong nhữ
ặt định hìn
xác 7 ÷ 8
ấp 9 (Ra =
i dao chuy
công hoặ
kiểu
bề mặt đị
má
(I) chọn k
Chiều
trình
Lớn
nhất
1600
u dao chu
ết gia côn
gió P18 có
n tốt.
huốt:
n trong nê
hế tạo dao
chính xá
lớp.
Hin
ng loại dụ
h trong và
và đạt độ n
0,32 μm).
ên dùng.
c vật liệu
dao
nh hình tr
y
iểu máy ch
dài hành
con trượt
Nhỏ
nhất
230
ốt.
g là gang (
độ bền nh
n ta chọn
đơn giản
c và nhẵn
h 8: Sơ đ
ng cụ cắt c
ngoài. Sa
hẵn 6 ÷ 8
Vì vậy chỉ
chi tiết là
chuốt
chuố
ong thườn
uốt với cá
Tốc đ
trình
việc(
Lớn
nhất
6
GX 18-36
iệt, có tuổ
sơ đồ chuố
hơn so vớ
bóng bề m
ồ chuốt rã
ó năng su
u khi chuố
(Ra = 2,5
cần thay
phải tính
t và
g dùng dao
chuốt
c tính năn
ộ hành
làm
m/ph)
Nhỏ
nhất
0,6
).Chọn vậ
i bền khi c
t ăn dần.
i sơ đồ chu
ặt gia công
nh then
ất cao, thư
t bề mặt g
÷ 0,63 μm
đổi lượng
toán thiết
máy
chuốt ké
g kỹ thuật
Tốc độ
hành
trình
ngược
(m/ph)
20
t liệu dao c
ắt ở vùng
ốt lớp.
không c
ờng để gia
ia công có
). Cũng có
dư hoặc k
kế và chế
m
ch
o và tiến h
ng
sau :
Động cơ
Công
suất
(kw)
v
(
18,7
huốt là th
tốc độ cao
ao như khi
ích
tạo
ới.
uốt.
ành
ang.
điện
Số
òng
quay
v/ph)
970
ép
và
4. Xác
Lượng
công, d
Lượng
A =
Với :
⇒ A =
3,616 (
5. Xá
Chọn lư
liệu gia
của chi
- Trị s
chuốt n
nên
- Trị số
công th
công.
Răng c
nhiệm
Các răn
Sz= 0,
Các răn
giửa ră
Răng c
cắt tinh
Răng th
Răng th
Răng th
6. Xá
a. Răng
định lượn
dư khi chu
ạng gia cô
dư khi chu
t1max - dmin
t1max = 27,
dmax = 25
dmin = 25(m
bmax = 8,0
27,95 - 2
mm).
c định lượ
ợng nâng
công, kết
tiết.
ố lượng n
gắn, dể ch
ảnh
lượng nâ
ường bị t
ắt thô đầu
vụ sửa đún
g cắt thô
1(mm).
g sửa đún
ng cắt thô
ắt tinh đượ
với lượng
ứ nhất:
ứ hai :
ứ ba :
c định số r
cắt thô: V
g dư gia c
ốt phụ thu
ng bề mặt
ốt rãnh th
+ 0,5(dmax
95(mm)
,01(mm)
m)
3(mm)
5 + 0,5 (25
ng nâng
của răng p
cấu dao c
âng Sz lớn
ế tạo, năn
hưởng
ng Sz nhỏ
rượt làm c
tiên thườn
g biên dạn
còn lại có
g có lượng
và răng sử
c bố trí từ
nâng :
Szt1 = 0.
Szt2 = 0.
Szt1 = 0.4
ăng dao.
ới sơ đồ c
ông.
ộc vào yê
đó trước k
en được tí
-
⎜⎝
⎛dmin
2
,01 - 2(
của răng
hụ thuộc
huốt và độ
dẫn tới
g suất cắt
đến
, dao chju
ùn nhanh
g được bố
g lỗ phôi.
lượng nân
nâng bằn
a đúng .
2- 4 răng
8⋅Sz = 0.8⋅
6⋅Sz= 0.6⋅0
⋅Sz= 04⋅0
huốt ăn dầ
u cầu công
hi chuốt.
nh theo cô
⎟⎠
⎞+bmax
2
)
03,85 22 +
dao.
chủ yếu và
cứng vữn
chiều dài
cao . Như
độ
ốt sẽ dài ,
lưỡi cắt v
trí lượng
g bằng nha
g không. Đ
với lượng
0.1 = 0,08
.1 = 0,06
.1 = 0,04 (
n : Zth =
A
nghệ, chấ
ng thức sa
) ) =
o vật
g
dao
ng lực cắ
chính
răng dao k
à giảm độ
nâng bằng
u. Tra bản
ể tránh g
nâng giảm
(mm)
(mm)
mm)
1
_ +
s
A
z
t
Hìn
t lượng bề
u:
t lớn , răn
xác
hó cắt và
nhẵn bó
không. Đ
g 3.5(I) ch
iảm lực cắ
dần. Ta
h 9: Lượn
r
mặt gia
g dao dể m
gia c
o kim loại
ng bề mặt
ể chỉ làm
ọn :
t đột ngột
chọn 3 răn
g dư khi c
ãnh then
òn
ông
gia
gia
g
huốt
Trong đó: A : lượng dư tính theo một phía . A = 3,616 (mm)
At : lượng dư của các răng cắt tinh
At = ∑Szt = 0,08 + 0,06 + 0,04 = 0,18 (mm)
Sz : lượng nâng của răng cắt thô ứng với sơ đồ chuốt ăn dần.
Sz = 0,1 (mm)
⇒ Zth=
1
1,0
18,0616,3 +−
= 35,36
lấy Zth= 35 (răng)
Ta thấy còn một lượng dư là 0,36 x 0,1= 0,036 (mm)
Ta phải phân bố lại lượng nâng cho các răng cắt tinh như sau:
Sztt1= 0,08 + 3
036,0
= 0,092 (mm)
Sztt2= 0,06 + 3
036,0
= 0,072 (mm)
Sztt3= 0,04 + 3
036,0
= 0,052 (mm)
b.Răng cắt tinh:
Với sơ đồ chuốt ăn dần chọn số răng cắt tinh Zt = 3.
Và lượng nâng : Szt1 = 0,092 (mm); Szt2 = 0,072 (mm); Szt1 = 0,052 (mm).
c. Răng sửa đúng:
Với bề mặt gia công là rảnh then, cấp chính xác IT8.
Ta chọn số răng sửa đúng : Zsd = 4
7. Góc độ của răng dao chuốt.
+ Góc sau α: Góc sau α ảnh hưởng lớn đến tuổi bền của dao truốt. Nếu chọn α
lớn làm giảm ma sát, điều kiện cắt tốt nhưng lại giảm chiều cao của răng khi mài
lại. Nếu α nhỏ sẽ làm tăng ma sát khi cắt. Góc sau α chọn phụ thuộc vào kiểu
dao truốt và được tra theo bảng 3-8(I).
Răng cắt thô: α =3 o 30’
Răng cắt tinh: α =2 o 30’
Răng sửa đúng: α =2 o 30’
Trên mặt sau các răng sửa đúng được để lại dải cạnh viền có
chiều rộng f=0,05 (mm) đối với răng cắt thô và f=0,2 (mm)
đối với răng sửa đúng
+ Góc trước γ: chọn phụ thuộc vào vật liệu gia công.
Để chuốt vật liệu Gang (GX18-36), trên mặt trước răng cắt
tinh và răng sửa đúng được tạo ra cạnh viền tăng bền, f = 0,5
(mm) đối với răng cắt tinh và f = 1 (mm) đối với răng sửa
đúng. Với góc γf= 50 ÷ ( -50 )
Theo bảng 3.9(I) ta có:
Hình10: góc độ của răng dao chuốt
α
γ
f
f
Răng cắt thô γ = 50
Răng cắt tinh γ = -50
Răng sửa đúng γ = -5
8> Xác định hình dáng răng, kích thước răng và rãnh chứa phoi.
Với vật liệu gia công là gang xám GX18-32 khi truốt thì thường tạo ra phoi vụn.
Để tăng độ bền cho răng và dễ chế tạo , nên chọn rãnh dạng lưng thẳng.
Hình dáng kích thước răng, rãnh chứa phoi phụ thuộc vào vật liệu gia công và tiết
diện phoi do một răng dao cắt ra, diện tích dãnh chứa phoi F được xác định theo
công thức F = f.k
Trong đó f- diện tích tiết diện phoi (mm2)
f = L ⋅ Sz = 42. 0,1 = 4,2 (mm2)
L- chiều dài bề mặt được truốt L= 42 (mm)
Sz- lượng nâng của răng cắt thô Szth=0,1 (mm)
k-hệ số điền đầy rãnh.
theo bảng tra 3-10(I) có : k = 2,5
⇒ F = 4,2 ⋅ 2,5 = 10,5 (mm2)
Theo bảng 3.12(I) với F=10,5(mm2) ta sẽ chọn được hình dáng kích thước răng và
rãnh chứa phoi như sau:
Bước
răng t
Răng dạng lưng thẳng
h b η r F(mm2)
10 3,6 4 450 2 12,5
-Kiểm nghiệm khả năng chứa phoi của rãnh theo diều kiện
zthLS
h
4
2π
> k ⇒ 1,0424
6,3. 22
⋅⋅
π
= 7,6 > 2,5
vậy điều kiện được thoả mãn.
Tra bảng 3.13(I) chọn được bước răng của các răng cắt tinh và răng sửa đúng:
tt= tsd= 8 (mm)
Bước
răng t
Răng dạng lưng thẳng
h b η r F(mm2)
8 2,7 3,5 450 1,5 7
t
h
b
η
γ
r
9. Xác định số răng đồng thời tham gia cắt
Khi truốt số răng đồng thời tham gia cắt thay đổi từ trị số nhỏ nhất Zmin đến
trị số lớn nhất Zmax
Trong đó : Zmin= t th
L
Zmax= tt
L
+ 1
L: chiều dài bề mặt truốt(mm)
tth: bước răng cắt thô (mm)
tt: bước răng cắt tinh (mm)
Zmin = 10
42
= 4,2 ta lấy Zmin= 4 (răng)
Zmax = 8
42
+ 1 = 5,25 ta lấy Zmax= 5 (răng)
Để đảm bảo độ bền kéo và định hướng tốt cho dao truốt bảo đảm năng suất và
chất lượng bề mặt gia công, số răng đồng thời tham gia cắt lớn nhất phải thoả mãn
điều kiện sau.
3≤Zmax≤6
10. Xác định kích thước răng dao và thân dao.
Theo bảng tra 3.19(I) có:
Với b = 8 (mm) ta có:
- Chiều cao của răng dầu tiên H1 = 18 (mm)
- Chiều dày thân dao B1 = b + (2÷6) (mm)= 8 + 6 = 14 (mm)
- Chiều sâu rãnh răng h= 2,8 (mm)
- Chiều sâu phần cắt h1 ứng với răng đầu tiên
h1=1,25.h=1,25 . 2,8=3,5 (mm)
Với răng cắt thô thứ n (n = 2÷35) ⇒ hn=h1+(n-1).Sz (mm)
Chiều cao các răng cắt tinh gồm 3 răng
Hình 11: Rãnh dạng lưng thẳng
Với răng tinh 1 ht1=h35 + Sztt1
Với răng tinh 2 ht2=ht1 + Sztt2
Với răng tinh 3 ht3=ht2 + Sztt3
Sau khi tính được chiều cao của các răng cắt ta thành lập được bảng sau:
Chiều
cao
các
răng
cắt
tinh
1÷3
Răng
cắt thứ
i
Chiều cao
răng thứ
i(mm)
Chiều
cao các
răng
sửa
đúng
1÷4
Răng
cắt thứ
i
Chiều cao
răng thứ
i(mm)
1 7,092 1 7,216
2 7,164 2 7,216
3 7,216 3 7,216
4 7,216
Chiều dài phần răng cắt thô ,răng cắt tinh và răng sửa đúng
Lth= Zth.tth =35 . 10 = 350 (mm)
Lt= Zt.tt =3 . 8 = 24 (mm)
Lsđ= Zsđ.tsd = 4.8 =32 (mm)
Để giảm ma sát giữa mặt sau phụ (mặt sau ứng với lưỡi
cắt bên) với bề mặt gia công cần mài lưỡi cắt bên
Chiều
cao các
răng cắt
thô
n=2÷35
Răng thứ
i
Chiều cao
răng thứ
i(mm)
Răng thứ
i
Chiều cao
răng thứ
i(mm)
Răng thứ
i
Chiều cao
răng thứ
i(mm)
1 3,5 13 4,7 25 5,9
2 3,6 14 4,8 26 6,1
3 3,7 15 4,9 27 6,2
4 3,8 16 5 28 6,3
5 3,9 17 5,1 29 6,4
6 4 18 5,2 30 6,5
7 4,1 19 5,3 31 6,6
8 4,2 20 5,4 32 6,7
9 4,3 21 5,5 33 6,8
10 4,4 22 5,6 34 6,9
11 4,5 23 5,7 35 7
12 4,6 24 5,8
b
H 1
hh 1
H
0
B1
f
ϕ1 ϕ1
l
15°
e
l1 a
c
15° 15°
b
B
f x45°
f x45°
f x45°
A-A
A
A
b
B
f x45°
f x45°
B-B
H
0
H 1
B
B
H 1
nghiêng một góc ϕ1 = 1 o và chừa lại cạnh viền ở đỉnh răng f = 0,8 (mm).
11. Chọn kết cấu rãnh chia phoi
Với vật liệu chi tiết là gang thì khi chuốt nhận được phoi vụn. Vì vậy răng dao
chuốt không cần phải làm rãnh chia phoi.
12. Xác định kích thước đầu dao truốt.
Hình dáng kích thước đầu dao đã được tiêu chuẩn hoá.
Ta sử dụng đầu kẹp nhanh. Các kích thước tra theo bảng: 3-19(I)
Ta có các kích thước sau l = 70 (mm)
Chiều rộng răng dao b = 8 (mm)
Chiều dày thân dao B1 = b + 6 = 8 + 6 = 14 (mm)
Chiều cao phần đầu dao H1 = 18 (mm)
Chiều cao thân dao H0 = H1 - h1 = 18 - 3,5 = 14,5 (mm)
f = 0,8 (mm); c = 8 (mm); a = 15(mm); e = 6 (mm); l1 = 20 (mm)
Diện tích tiết diện nhỏ nhất: 144 (mm2)
Hình:13. Hình dáng, kích thước đầu dao chuốt.
13> Xác định các kích thước phần định hướng.
a> Phần định hướng trước: Dùng để định vị chi tiết bảo đảm độ đồng trục giữa
chi
tiết với dao. Do vậy bảo vệ răng dao khỏi bị gẫy do quá tải
chiều dài định hướng trước l4 được tính từ cuối phần côn chuyển tiếp đến đỉnh
răng cắt thô thứ 1
để định hướng tốt cho chi tiết gia công chiều dài phần định hướng trước được lấy
bằng chiều dài lỗ truốt nhưng không nhỏ hơn 40(mm)
do lc = 42 (mm) do vậy ta lấy l4= lc= 42 (mm)
b> Phần định hướng sau: Dùng để định hướng chi tiết khi gia công răng cuối
Hình:12 .Kết cấu dao chuốt rãnh then