Thiết kế xây dựng Trường Trung học Phổ thông Phúc Yên – Vĩnh Phúc

Công trình có tổng chiều dài 54m, chiều rộng 9m. Chiều cao 23,4m. Mặt bằng công trình thuộc Thị xã Phúc Yên, giao thông đi lại dễ dàng và thuận lợi cho việc thi công công trình. Hiện trạng thực tế khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng. Tổng thể công trình gồm nhiều hạng mục. Nhà lớp học là công trình cao nhất được xây dầu tiên. nên mặt bằng thi công tương đối thuận tiện. Diện tích khu đất xây dựng vuông vắn kích thước .m. Vị trí đặt công trình không quá gần các công trình có sẵn vì vậy không gây ảnh hưởng đến việc thi công móng và các kết cấu công trình.

pdf19 trang | Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế xây dựng Trường Trung học Phổ thông Phúc Yên – Vĩnh Phúc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Phần mở đầu Giới thiệu công trình: Công trình xây dựng là “Tr•ờng Trung học Phổ thông Phúc Yên – Vĩnh Phúc” đ•ợc xây dựng tại Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. Công trình đ•ợc thiết kế 5 tầng, có cầu thang bộ lên xuống giữa các tầng. - Công trình có tổng chiều dài 54m, chiều rộng 9m. Chiều cao 23,4m. Mặt bằng công trình thuộc Thị xã Phúc Yên, giao thông đi lại dễ dàng và thuận lợi cho việc thi công công trình. Hiện trạng thực tế khu đất xây dựng t•ơng đối bằng phẳng. Tổng thể công trình gồm nhiều hạng mục. Nhà lớp học là công trình cao nhất đ•ợc xây dầu tiên. nên mặt bằng thi công t•ơng đối thuận tiện. Diện tích khu đất xây dựng vuông vắn kích th•ớc ………...m. Vị trí đặt công trình không quá gần các công trình có sẵn vì vậy không gây ảnh h•ởng đến việc thi công móng và các kết cấu công trình. Đất n•ớc của chúng ta ngày càng phát triển, cùng với sự phát triền của đất n•ớc, việc xây dựng nhà cao tầng là nhu cầu tất yếu. Các công trình cao tầng với thiết kế đa dạng, kết hợp hài hòa các kiến trúc cổ truyền của dân tộc với những đ•ờng nét khỏe khoắn mang phong cách của kiến trúc hiện đại xuất hiện ngày càng nhiều ở Hà nội cũng nh• các thành phố khác. Các vật liệu xây dựng mới, cũng nh• các thiết bị xây dựng hiện đại đang đ•ợc áp dụng không những làm tăng thêm vẻ đẹp của công trình mà nó còn góp phần đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất l•ợng của công trình. Trong thời gian qua, để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, nhanh chóng cung cấp một quỹ nhà ở lớn phục vụ nhân dân đồng thời tạo ra bộ mặt văn minh, hiện đại đô thị. Sau khi đã nghiên cứu rất kỹ hồ sơ kiến trúc và những yêu cầu về khả năng thực thi của công trình, việc thực hiện công trình dùng giải pháp kết cấu chính của nhà là khung bê tông cốt thép kết hợp với hệ giằng chịu lực đổ toàn khối. Nhận biết đ•ợc tầm quan trọng của tin học trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng. Trong đồ án này, có sử dụng một số ch•ơng trình hỗ trợ của n•ớc ngoài nh• SAP 2000, Microsoft Project, Microsoft Excel, AutoCAD ... I/. Giới thiệu chung về kiến trúc công trình. Công trình: Tr•ờng Trung học Phổ thông Phúc Yên – Vĩnh Phúc” đ•ợc xây dựng tại Thị xã Phúc Yên - Tỉnh Vĩnh Phúc. Công trình có tổng chiều dài 54m, chiều rộng 9m. Chiều cao 23,4m. Mặt bằng công trình thuộc Thị xã Phúc Yên, giao thông đi lại dễ dàng và thuận lợi cho việc thi công công trình. Hiện trạng thực tế khu đất xây dựng t•ơng đối bằng phẳng. Hình thức kiến trúc công trình đ•ợc nghiên cứu thiêt kế phù hợp với công năng của công trình công sở. Mặt đứng các công trình đ•ợc tổ hợp bởi các diện t•ờng, cửa sổ, ban công và mái đua có tỷ lệ hợp lý tạo nên các phần đế, phần thân và phần mái công trình. Phần thân công trình là những diện lớn đ•ợc ngăn cách bởi các phân vị đứng và phân vị ngang tạo nên các bộ phận đ•ợc gắn kết một cách hợp lý, có tỷ lệ gần gũi với con ng•ời. Phần đế và phần mái công trình đ•ợc nghiên cứu xử lý một cách thoả đáng bằng các phân vị ngang tạo nên hiệu quả ổn định và vững chắc cho công trình. Một số gờ phào phân vị cùng với các chi tiết lan can, ban công, gờ cửa tạo cho công trình sự duyên dáng, tránh đ•ợc sự khô cứng và đơn điệu th•ờng thấy đối với các công trình nhà ở. Màu sắc và vật liệu hoàn thiện đ•ợc lựa chọn và cân nhắc sử dụng một cách hợp lý, gần gũi, hài hoà với cảnh quan chung của nhóm nhà cũng nh• của cả khu đô thị. II/. Các giải pháp kiến trúc công trình. 1). Giải pháp thiết kế mặt bằng : Công trình bao gồm 5 tầng đ•ợc bố trí nh• sau : Mặt bằng của công trình hình chữ nhật với chiều rộng hành lang 2,1m. Hệ thống giao thông theo trục đứng đ•ợc đặt giữa khối nhà với một thang bộ. Tầng nhà cao 3,9m chủ yếu là phòng học và các phòng phụ trợ. 2). Giải pháp mặt đứng : Đặc điểm cơ cấu bên trong về bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nh• điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định về bề ngoài của công trình. ở đây, ta chọn giải pháp đ•ờng nét kiến trúc thẳng kết hợp với với vật liệu ốp tạo nên nét kiến trúc hiện đại phù hợp với tổng thể cảnh quan và khí hậu 3). Giải pháp giao thông nội bộ : Toàn bộ công trình đ•ợc thiết kế gồm có một thang bộ và hệ thống hành lang tr•ớc để đảm bảo giao thông giữa các tầng và các phòng với nhau. Cầu thang đ•ợc thiết kế đảm bảo cho việc l•u thông giữa các tầng và yêu cầu về cứu hỏa. 4). Giải pháp chiếu sáng cho công trình. Do công trình là các phòng nên các yêu cầu về chiếu sáng là t•ơng đối quan trọng. Phải đảm bảo đủ ánh sáng tự nhiên cho các phòng, nh•ng cũng không đ•ợc quá chói ảnh h•ởng đến qua trình sinh hoạt và làm việc. Hành lang đ•ợc bố trí lấy ánh sáng tự nhiên. Cầu thang cũng đều đ•ợc lấy ánh sáng tự nhiên, ngoài ra còn có các đèn trần phục vụ chiếu sáng. 5). Giải pháp thông gió. Tất cả các hệ thống cửa đều có tác dụng thông gió tự nhiên cho công trình. Các phòng ở và phòng làm việc đều đảm bảo thông gió tự nhiên . 6). Thiết kế điện n•ớc. - Cấp n•ớc: Bao gồm n•ớc sinh hoạt và n•ớc cho phòng cháy chữa cháy. N•ớc đ•ợc dẫn từ hệ thống cấp n•ớc thành phố đến bể ngầm, sau đó đ•ợc bơm lên bể trên mái và từ đó cấp đến các khu vệ sinh và các phòng chức năng. - Thoát n•ớc thải: N•ớc thải từ khu vệ sinh đ•ợc thoát vào ống đứng xuống hố ga và đ•ợc xử ý bằng bể tự hoại tr•ớc khi xả ra hệ thống thoát n•ớc khu vực. - Thoát n•ớc m•a: N•ớc m•a trên mái đ•ợc tổ chức thu theo mạng ống cụt sau đó vào các ống đứng lắp trong hộp kỹ thuật xuống hố ga tầng 1 để xả ống thoát n•ớc ngoài nhà. - Thoát n•ớc ban công: N•ớc ở ban công do m•a hắt. Loại n•ớc này thoát theo ống tràn D36 bằng nhựa PVC ra ngoài nhà. - Cấp điện: Điện cấp cho các công trình đ•ợc lấy từ các trạm biến áp của xã và sẽ lắp đặt biến áp riêng khi thực hiện dự án. Từ trạm biến áp, nguồn điện cấp tới công trình là nguồn 3 pha 380V/200V theo cáp ngàm dẫn vào tủ điện tổng của công trình đặt ở tầng 1. Ngoài nguồn điện này, các phụ tải quan trọng nh• phục vụ cho hoạt động của công trình nh• máy bơm n•ớc, đèn hành lang cầu thang, đèn tín hiệu đ•ợc cung cấp điện bằng một máy phát điện chạy Diezel. Giữa 2 nguồn này đ•ợc chuyển đổi tự động bằng bộ ATS. Nguồn điện cung cấp cho các phòng từ tủ điện tổng tầng 1, chạy ngầm t•ờng và trần lên đến tầng trên cùng, dây dẫn đ•ợc cố định theo máng cáp chạy dọc theo trục đứng trong hộp kỹ thuật. Nguồn điện cấp đến các hộ đ•ợc đ•a từ tủ điện các tầng, kéo trong máng nhựa vuông đặt nổi ở t•ờng và dọc theo hành lang. Trong các phòng dây dẫn là loại dây ruột đồng bọc PVC, chôn ngầm t•ờng. Mỗi phòng đều đ•ợc lắp đặt áptômat dùng cho bình n•ớc nóng, điều hoà và các loại đèn, ổ cắm. Ngoài ra mỗi phòng đ•ợc lắp đặt 1 công tơ 1 pha tập trung tại phòng kỹ thuật tầng có khoá bảo vệ và đ•ợc quản lý theo đơn vị tầng. - Hệ thống chống sét của công trình đ•ợc lắp đặt theo ph•ơng pháp dùng kim và dây thu sét bố trí trực tiếp trên mái, sau đó đ•ợc nối xuống các điểm thu sét d•ới đất. Các công trình có bố trí đai đẳng áp các tầng. Điện trở tiếp đất R<4 ôm. - Phòng cháy, chữa cháy công trình: Theo quy định hiện hành về phóng cháy chữa cháy, ở tàng 1 đ•ợc bố trí các họng n•ớc cứu hoả. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng điện và 01 máy dùng xăng phòng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt. III/. Giải pháp kết cấu Trên cơ sở hình dáng và không gian kiến trúc, chiều cao của công trình, chức năng của từng tầng, từng phòng ta chọn đ•ợc giải pháp kết cấu phù hợp. a. Ph•ơng án kết cấu móng: - Thông qua tài liệu khảo sát địa chất, căn cứ vào tải trọng công trình có thể chọn giải pháp móng nông trên nền thiên nhiên cho kết cấu móng của công trình. b. Kết cấu phần thân: Kết cấu chịu lực của công trình là hệ khung, sàn bê tông cốt thép đổ tại chỗ. Các kết cấu lồng thang máy cùng với một mảng t•ờng khác tạo nên những vách cứng của công trình, quy cách và c•ờng độ cốt thép theo tiêu chuẩn hiện hành. c. Kết cấu bao che và t•ờng ngăn: T•ờng bao che xây bằng gạch dày 220mm, t•ờng ngăn giữa các phòng dày 220mm, t•ờng ngăn giữa các phòng trong phòng dày110mm, gạch xây mác 75, vữa xây xi măng cát vàng mác 50, toàn bộ t•ờng đ•ợc xây bằng gạch rỗng, trừ t•ờng móng, t•ờng bể phốt, bể n•ớc khu vệ sinh và các viên gạch quay ngang t•ờng ngoài. Một số hình ảnh minh họa Mặt chính, Mặt bên: MAậT ẹệÙNG TRUẽC A-C TL: 1/100 M AậT ẹ ệÙN G CH ÍN H TR UẽC 1 -1 4 TL : 1 /1 00 Mặt bằng tầng 1: 2000 3600 10 00 80 0 60 0 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 40 0 36 00 40 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 40 0 14 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 36 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 54 00 0 60 0 12 00 60 0 12 00 18 00 18 00 24 00 18 00 12 00 12 00 18 00 24 00 18 00 18 00 24 00 18 00 21 00 18 00 21 00 18 00 24 00 18 00 24 00 18 00 24 00 18 00 24 00 18 00 12 00 24 00 54 00 0 2000 6900 2100 9000 A W C Nệ ế 15 50 KT 031 A 1190 M AậT B AẩN G TA ÀNG 1 T L: 1 /1 00 W C NA M PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G NG Hặ G IA ÙO VI EÂN PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G HO ẽC NE ÀN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 11 A B B BC S1 S1 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S3 S2 S2 S2 S2 D3 D3 D1 D1 S1 S1 S1 D2 S1 S1 S1 D2 S1 S1 D2 S1 S1 D2 S1 S1 S1 D2 S1 S1 S1 D2 Mặt bằng tầng 2,3,4,5: +1 56 00 +1 17 00 +7 80 0 +3 90 0 15 50 S1 9000 21006900 2000 54 00 0 24 00 12 00 18 00 24 00 18 00 24 00 18 00 24 00 18 00 24 00 18 00 21 00 18 00 21 00 18 00 24 00 18 00 18 00 24 00 18 00 12 00 12 00 18 00 24 00 18 00 18 00 12 00 60 0 12 00 60 0 54 00 0 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 36 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 14 00 40 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 40 0 36 00 40 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 12 00 10 00 12 00 80 0 60 0 80 0 10 00 36002000 6900 2100 9000 42 00 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 11 ABC C B A M AậT B AẩN G TA ÀNG 2 ,3 ,4 ,5 T L: 1/ 10 0 W C Nệ ế W C NA M PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G NG Hặ G IA ÙO VI EÂN PH OỉN G HO ẽC PH OỉN G HO ẽC S1 D3 D3 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S2 S1 S1 S1 D1 D1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 S1 CH ặ C OÙ ễÛ TA ÀNG 2 D2 D2 D2 D2 D2 D2 A A B B SA ỉN KT 031 S3 Mặt bằng mái: M AậT B AẩN G M AÙI T L: 1 /1 00 9000 21006900 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 36 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 54 00 0 i = 5%i = 5% 54 00 0 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 36 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 42 00 34503450800 2900 10600 80 0 80 01 42 00 42 00 2 3 4 5 6 7 8 9 10 12 13 14 11 11 14 13 12 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 ABC i = 5%i = 5% i = 5%i = 5% i = 5%i = 5% i = 5% Mặt cắt: 1200 19 50 19 50 45 0 19 50 19 50 19 50 19 50 19 50 19 50 19 50 19 50 19 50 19 50 80 0 30 00 MAậT CAẫT A - A TL:1/100 9000 130036002000 C 1800 A 2100 B  0,00 45 0 90 0 80 0 22 00 + 7,800 + 1,950 + 5,850 22 00 1000 + 3,900 80 0 90 0 90 0 + 9,750 + 13,650 80 0 90 0 + 11,700 22 00 TRAÙT TRAÀN VệếA XM 50# DAỉY 15 22 00 + 17,500 90 0 22 00 + 15,600 80 0 + 19,500 80 0 VệếA XI MAấNG 75# DAỉY 15 TAẽO DOÁC SAỉN BTCT 200# DAỉY 100 + 23,400 80 0 90 0 9000 2100 MAậT CAẫT B - B TL: 1/100 69001200 C B 1800 A + 19,500 90 0 22 00 TRAÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 21 00 22 00 LOÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 BEÂ TOÂNG GAẽCH Vễế VệếA XM50# DAỉY 150 NEÀN LAÙT GAẽCH HOA XI MAấNG SAỉN BTCT 200# DAỉY 100 TRAÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 LOÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 ẹAÁT ẹAẫP TệễÙI NệễÙC ẹAÀM KYế ẹAÁT Tệẽ NHIEÂN 30 00 700 45 0 90 0 90 0 N 22 00  0,00 + 3,900 NEÀN LAÙT GAẽCH HOA XI MAấNG SAỉN BTCT 200# DAỉY 100 NEÀN LAÙT GAẽCH HOA XI MAấNG TRAÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 LOÙT VệếA XM 50# DAỉY 152 10 0 90 0 90 0 700 S 90 0 700 S 22 00 + 7,800 90 0 21 00 SAỉN BTCT 200# DAỉY 100 NEÀN LAÙT GAẽCH HOA XI MAấNG BEÂ TOÂNG GAẽCH Vễế 200# DAỉY 40 TRAÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 SAỉN BTCT 200# DAỉY 100 VệếA LOÙT 50# DAỉY 15 BEÂ TOÂNG GAẽCH Vễế LOÙT VệếA XM 50# DAỉY 15 90 0 21 00 700 S 90 0 700 + 11,700 S 22 00 + 15,600 HAI LễÙP GAẽCH LAÙ NEM 80 0 + 20,300 39 00 80 0 39 00 18 70 39 00 26 70 45 0 80 0 12 30 39 00 18 70 80 0 12 30 12 30 39 00 12 30 12 30 18 70 80 0 18 70 80 0
Tài liệu liên quan