Sơ đồ điều hoà không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính
toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện
nghi của con người và yêu cầu công nghệ, phù hợp với điều kiện
khí hậu. Việc thành lập sơ đồ điều hoà phải căn cứ trên các kết quả
tính toán như nhiệt hiện, nhiệt ẩn của phòng. Nhiệm vụ của việc
lập sơ đồ điều hoà không khí là xác lập quá trình xử lý không khí
trên ẩm đồ t- d, lựa chọn các thiết bị và tiến hành kiểm tra các điều
kiện như nhiệt độ đọng sương, điều kiện vệ sinh, lưu lượng không
khí qua dàn lạnh.
9 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2437 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết lập sơ đồ tổng thể của hệ thống điều hòa không khí, tính và chọn một số thiết bị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 9
THIẾT LẬP SƠ ĐỒ TỔNG THỂ CỦA HỆ THỐNG ĐIỀU
HÒA KHÔNG KHÍ, TÍNH VÀ CHỌN MỘT SỐ THIẾT BỊ
4.1. Thiết lập tính toán sơ đồ.
4.1.1. Thành lập sơ đồ điều hoà không khí.
Sơ đồ điều hoà không khí được thiết lập dựa trên kết quả tính
toán cân bằng nhiệt ẩm, đồng thời thoả mãn các yêu cầu về tiện
nghi của con người và yêu cầu công nghệ, phù hợp với điều kiện
khí hậu. Việc thành lập sơ đồ điều hoà phải căn cứ trên các kết quả
tính toán như nhiệt hiện, nhiệt ẩn của phòng. Nhiệm vụ của việc
lập sơ đồ điều hoà không khí là xác lập quá trình xử lý không khí
trên ẩm đồ t- d, lựa chọn các thiết bị và tiến hành kiểm tra các điều
kiện như nhiệt độ đọng sương, điều kiện vệ sinh, lưu lượng không
khí qua dàn lạnh.
Trong điều kiện cụ thể mà ta có thể chọn các sơ đồ: sơ đồ
thẳng, sơ đồ điều hoà không khí 1 cấp, tuần hoà không khí 2 cấp.
Chọn và thành lập sơ đồ điều hoà không khí là một bài toán kinh
tế, kĩ thuật. Mỗi sơ đồ đều có ưu điểm đặc trưng, tuy nhiên dựa vào
đặc điểm của công trình và tầm quan trọng của hệ thống điều hoà
mà ta quyết định lựa chọn hợp lý.
4.1.2. Sơ đồ điều hoà không khí tuần hoàn 1 cấp.
Sơ đồ nguyên lý điều hoà không khí 1 cấp được trình bày
trên hình 2.4
Hình 4.3 Sơ đồ nguyên lý điều hoà không khí 1 cấp
Biểu diễn trên đồ thị t-d.
1- Cửa lấy gió tươi
2- Buồng hoà trộn
3- Thiết bị xử lý nhiệt ẩm
4- Quạt gió cấp
6- Miệng thồi
9- Ông gió hồi
8- Miệng hồi
3
8
1
2
6
4
H
N T
75
9
10
5- Ống gió cấp
7-Không gian điều hòa
10- Lọc bụi
Hình 4.4 Sơ đồ tuần hoàn không khí1 cấp trên đồ thị t-d.
Nguyên lý làm việc của hệ thống như sau:
Không khí ngoài trời có trạng thái N (tN, N) qua cửa lấy gió
đi vào buồng hoà trộn 2. Tại đây diễn ra quá trình hoà trộn giữa
không khí ngoài trời và không khí tuần hoàn có trạng thái T (tT,
T). Không khí sau khi hoà trộn có trạng thái H (tH, H) được xử lí
trong thiết bị cho đến trạng thái O V và được quạt thổi không khí
vào trong phòng. Không khí ở trong phòng có trạng thái T được
quạt hút qua thiết bị lọc bụi, một phần không khí được tái tuần
hoàn trở lại, phần còn lại được thải ra ngoài.
4.1.3. Các bước tính toán sơ đồ tuần hoàn một cấp.
Hình 4.5. Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các hệ số nhiệt hiện, hệ số
đi vòng.
Sơ đồ tuần hoàn một cấp với các điểm N, T, H, O, V, S, cùng
các hệ số nhiệt hiện , hệ số đi vòng, tính toán sơ đồ một cấp thực
hiện theo các bước sau:
- Xác định toàn bộ lượng nhiệt thừa hiện và ẩn của không
gian điều hòa do gió tươi mang vào,
- Xác định tổng lượng nhiệt hiện,
- Xác định tổng lượng nhiệt ẩn,
d
t
1
SHF (h)
GSHF(ht)
ESHF(hef)
RSHF(hf)
N
T
S
G
24 oCts
C O
V
H
BF
1-BF
1
-Xác định tổng lượng nhiệt ẩn và thừa của không gian cần
điều hòa,
- Xác định hệ số đi vòng,
-Tính : hf; ht và hcf,
-Xác định điểm: T (tT , T), N(tN, N), G( 24oC, 50%)
- Qua T kẻ đường song song với G- hef cắt = 100% tại S,
ta xác định được nhiệt đô đọng sương ts,
- Qua S kẻ song song với G- ht cắt đường NT tai H, xác
định được điểm hòa trộn H,
- Qua T kẻ đường song song với G- hf cắt đường SH tại O.
Khi bỏ qua tổn thất nhiệt từ quạt gió và từ đường ống gió ta có
V=O là điểm thổi vào.
Hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào:
tVT = tT - tV
tVT < 10K : đạt tiêu chuẩn vệ sinh
Nếu hiệu nhiệt độ thổi vào đạt yêu cầu, tiến hành tính toán
lưu lượng không khí qua dàn lạnh bằng biểu thức:
, l/s
Hoặc
, l/s
)1).(.(2,1
.
BFST
hNBFhf
tt
QQ
L
e
e
--
+
=
)1).(.(2,1 BFST
hef
tt
Q
L
e--
=
Trong đó:
L: Lưu lượng không khí, l/s;
Qhef: Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng, W
tT, tS: Nhiệt độ phòng và nhiệt độ đọng sương, 0C
BF : Hệ số đi vòng.
Lưu lượng không khí L cần thiết để dập nhiệt hiện và nhiệt
ẩn của các phòng điều hòa, đó cũng là lưu lượng không khí đi qua
dàn lạnh sau khi được hòa trộn.
Ví dụ tính toán đối Tầng 2:
4.1.3.1. Điểm gốc G và hệ số nhiệt hiện SHF(h)
Điểm gốc G được xác định trên ẩm đồ ở t = 240C và = 50%
. Thang chia hệ số nhiệt hiện h đặt ở bên phải ẩm đồ.
4.1.3.2. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF(hf)
Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF (Room Sensible Heat Facter)
hf : Là tỉ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và ẩn
của phòng chưa tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió
tươi và gió lọt QhN và QâN đem vào không gian điều hoà. Hệ số
nhiệt hiện phòng được tính theo biểu thức:
hf =
afhf
hf
QQ
Q
Trong đó:
Qhf = 289597,86 + 5203,07 + 5258,52 + 969,57 + 3725 + 57460 +
20258,5
Qhf = 362252,45 ; W
Qâf = Q4â = 67210 + 390 = 67600 ; W
Vậy hf =
6760045,362252
45,362252
= 0,84
4.1.3.3. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF(ht)
Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF ( Grand Sensible Heat Factor )
ht : Là tỉ số giữa nhiệt hiện tổng và nhiệt tổng.
ht =
ah
h
QQ
Q
= t
h
Q
Q
Trong đó :
Qh : Thành phần nhiệt hiện, kể cả phần nhiệt nhiệt do gió tươi
và gió lọt đem vào, W.
Qt : Tổng nhiệt thừa, W.
Ta có:
Qh = 289597,86 + 5203,07 + 5258,52 + 969,57 + 3725 + 57460 +
54444,6 + 10393,4
Qh = 427052,02 ; W
Qâ = 67600 + 203385 + 33450,14
Qâ = 304435,14 ; W
Vậy ht =
14,4270502,427052
02,427052
= 0,6
4.1.3.4. Hệ số đi vòng bypass (BF)
Xác định hệ số đi vòng BF (Bypass Factor): Là tỉ số giữa
lượng không khí đi qua dàn lạnh nhưng không trao đổi nhiệt ẩm
với tổng lượng không khí thổi qua dàn. Hệ số này được chọn theo
bảng 4.22[1].
Hệ số đi vòng bypass BF = 0,15.
4.1.3.5. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF (hef).
Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF ( Effective Sensible Heat
Factor ) hef : Là tỉ số giữa nhiệt hiện hiệu dụng của phòng và nhiệt
hiện tổng hiệu dụng của phòng.
hef =
aefhef
hef
QQ
Q
=
ef
hef
Q
Q
Trong đó :
Qhef : Nhiệt hiện hiệu dụng của phòng ERSH .
Qhef = Qhf + BF.QhN
Qâef : Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng ERLH .
Qâef = Qâf + BF.QâN
Ta có:
Qhef = 362252,45 + 0,15.54444,6 = 370419,14 W
Qâef = 67600 + 0,15.203385 = 98107,29 W
Vậy: hef =
75,9810714,370419
14,370419
= 0,79