Thông tin thích hợp quyết định đầu tư dài hạn

ĐẶCĐIỂMVỐNĐẦUTƯDÀIHẠN 1.Kháiniệmvàcácloại quyếtđịnh đầutưdàihạn 2.Kháiniệmvàđặcđiểm vốnđầutưdàihạn II.CÁCPHƯƠNGPHÁPKỸTHUẬTTÍNHTHỜIGIÁTIỀNTỆ 1. Lãitứcđơn 2. Lãitứckép 3. Giátrịtươnglai dòngtiền 4. Giátrịhiệntạidòngtiền III.CÁCPHƯƠNGPHÁPVẬNDỤNGCHỌNQUYẾTĐỊNHĐẦUTƯDÀI HẠN 1. Phươngpháphiệngiáthuần (NPV) 2. Phươngpháptỷlệ sinhlời nộibộ(IRR) 3. Phươngpháptỷsốlợi ích–chiphí(B/C) 4. Phươngphápkỳhoànvốn 5. Phươngpháptỷsuấtsinhlời giảnđơn 6. Nhữngquantâmvềcácphươngphápkhiquyếtđịnh đầutư

pdf25 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông tin thích hợp quyết định đầu tư dài hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1THÔNG TIN THÍCH HỢP QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN I. ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN 1. Khái niệm và các loại quyết định đầu tư dài hạn 2. Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư dài hạn II.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ 1. Lãi tức đơn 2. Lãi tức kép 3. Giá trị tương lai dòng tiền 4. Giá trị hiện tại dòng tiền III.CÁC PHƯƠNG PHÁP VẬN DỤNG CHỌN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN 1. Phương pháp hiện giá thuần (NPV) 2. Phương pháp tỷ lệ sinh lời nội bộ (IRR) 3. Phương pháp tỷ số lợi ích – chi phí (B/C) 4. Phương pháp kỳ hoàn vốn 5. Phương pháp tỷ suất sinh lời giản đơn 6. Những quan tâm về các phương pháp khi quyết định đầu tư 2KHÁI NIỆM VÀ CÁC LOẠI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN • Đầu tư tài sản dài hạn là quá trình ủy thác, sử dụng một số vốn hiện tại nhằm tạo ra tài sản dài hạn như tư liệu sản xuất, điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi để phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng nguồn lợi kinh tế doanh nghiệp trong tương lai. • Các loại quyết định đầu tư dài hạn • • Quyết định sàng lọc (acceptance or refection decitions) : Là quyết định đầu tư dài hạn liên quan đến một phương án, một dự án riêng biệt gắn liền với những điều kiện, tiêu chuẩn nhất định. Vấn đề cần quan tâm ở đây là chọn phương án, dự án thoả mãn những điều kiện mong muốn. • Quyết định ưu tiên (Capital rationing decitions) : Là những quyết định liên quan đến việc chọn lựa nhiều phương án, nhiều dự án khác nhau nhằm đạt được một phương án, một dự án tốt nhất với điều kiện giới hạn của vốn đầu tư. 3KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VỐN ĐẦU TƯ DÀI HẠN - Đầu tư dài hạn gắn liền với vốn đầu tư dài hạn. Đặc điểm vốn đầu tư dài hạn thể hiện đặc điểm về mặt tài chính quyết định đầu tư dài hạn - Đặc điểm vận động vốn đầu tư dài hạn của tài sản dài hạn có tính hao mòn. Về mặt hiện vật : Tài sản dài hạn có tính hao mòn tồn tại dưới các hình thái vật chất nhất định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Về mặt giá trị : Giá trị của tài sản dài hạn có tính hao mòn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và giá trị giảm dần theo thời gian. Về mặt kinh tế : Kết quả kinh tế của các tài sản dài hạn có tính hao mòn là chênh lệch giữa thu nhập với giá trị vốn đầu tư vào tài sản dài hạn bị sụt giảm trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - Đặc điểm vận động của vốn đầu tư dài hạn gắn liền với những tài sản không có tính hao mòn. Về mặt hiện vật : Tài sản dài hạn không có tính hao mòn tồn tại dưới hình thức các quyền lợi kinh tế hợp pháp doanh nghiệp sử dụng vào sản xuất kinh doanh. Về mặt giá trị : Giá trị của tài sản dài hạn không có tính hao mòn tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và có thể giảm theo thời gian. Về mặt kinh tế : Kết quả kinh tế của các tài sản dài hạn không có tính hao mòn là chênh lệch giữa thu nhập, mức gia tăng giá trị với giá trị vốn đầu tư vào tài sản dài hạn bị sụt giảm trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. 4CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ • Lãi tức đơn Id = P.S.n • Trong đó : • Id : Lãi tức đơn • P : Số vốn cho vay, đầu tư • S : Lãi suất đơn trong một giai đoạn. • n : Số giai đoạn tính tiền • Lãi tức kép Ik = P [(1+ r) n – 1] • Trong đó : • Ik : Lãi tức kép • P : Vốn đầu tư ban đầu. • r : Lãi suất trong một giai đoạn. • n : Số giai đoạn tính tiền 5CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ • Một sinh viên gửi tiền vào ngân hàng 100.000đ với lãi suất 2% tháng và nhận cả vốn lẫn lãi sau 6 tháng. Hỏi sinh viên này tích lũy bao nhiêu tiền lãi sau 6 tháng. • Id = P.S.n = (100.000đ x 2%)  6 = 12.000đ • Số tiền tích lũy theo cách tính lãi đơn 100.000đ + 12.000đ = 112.000đ • Ik = p (1+ r) n = 100.000 [(1+ 0,02) 6 - 1] = 12.616 đ Số tiền tích lũy theo cách tính lãi đơn 100.000đ + 12.616đ = 112.616đ 6CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ • Giá trị tương lai dòng tiền tính theo lãi tức kép Fn = P (1+ r) n • Trongđó : • P : Giá trị hiện tại (tại thời điển tính toán) • r : Lãi suất năm. • n : Số giai đoạn đầu tư (năm). • Fn : Giá trị tương lai lượng tiền đầu tư ban đầu p sau n giai đoạn với lãi suất r. • (1 + r)n : Giá trị tương lai một đồng tiền với lãi suất r và thời gian đầu tư n giai đoạn. • (1+r)n ( Suất chiết khấu của một đồng tiền hiện tại về tương lai). • Giá trị tương lai dòng tiền phát sinh đều với lãi tức kép. Fn = A[{(1+ r)n – 1} / r] Trong đó : • Fn : Giá trị tương lai dòng tiền phát sinh đều hàng năm. • r : Lãi suất hàng năm. • A : Số tiền phát sinh đều hàng năm. • n : Số năm đầu tư. • {(1+r)n – 1} / r : Giá trị tương lai một đồng tiền phát sinh đều hằng năm với thời gian là n năm và lãi suất mỗi năm là r. • Tính giá trị tương lai dòng tiền phát sinh không đều. • Fn = [P1 (1+ r)1 ] + [P2 (1+ r)2 ] + [P3 (1+ r)3 ] + . + [Pn (1+ r)n] 7CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT TÍNH THỜI GIÁ TIỀN TỆ • Giá trị hiện tại dòng tiền tính theo lãi tức kép P= Fn / (1 + r)n • Trong đó : • P : Giá trị hiện tại của một lượng tiền tệ Fn. • Fn : Giá trị tương lai của một lượng tiền tệ năm thứ n. • r : Lãi suất năm. • n : Số giai đoạn (năm) đầu tư • 1/(1 + r)n : Giá trị hiện tại một đồng tiền với thời gian đầu tư là n giai đoạn và lãi suất mỗi giai đoạn là r . Yếu tố chiết khấu dòng tiền tương lai về hiện tại. • Giá trị hiện tại dòng tiền phát sinh đều với lãi tức kép • P = Fn/(1 + r)n = A [{(1 + r)n –1} / {r(1+r)n}] = A .(1/r) [ 1 – {1 / (1 + r)n}] • Trong đó : • P : Giá trị hiện tại của những khoản thu tiền bằng nhau A ở năm thứ n với lãi suất hằng năm là r. • A : Khoản tiền thu đều hàng năm. • (1/r) [ 1 – {1 / (1 + r)n}] Giá trị hiện tại của loạt tiền bằng nhau là 1 đồng với thời gian n giai đoạn và lãi suất sau mỗi giai đoạn là r. • Nếu n tiến đến vô tận (rất lớn) P = A . (1/r) • Tính giá trị hiện tại của một dòng tiền phát sinh không đều. • P = [F1/(1 + r) 1] + [F2 /(1 + r) 2] + [F3/(1 + r) 3] + . + [Fn/(1 + r) n] 8PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV • Hiện giá thuần của một phương án kinh doanh là kết quả so sánh giá trị hiện tại tất cả dòng tiền thu với giá trị hiện tại tất cả dòng tiền chi liên quan đến phương án. NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi • NHỮNG BƯỚC CƠ BẢN PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN • Bước 1 : Chọn khoảng thời gian thích hợp để phân tích hiện giá thuần các dòng tiền của phương án. • Bước 2 : Chọn lựa mức lãi suất thích hợp để chiết khấu dòng tiền. • Bước 3 : Nhận định, phân loại các dòng tiền thu, dòng tiền chi. • Bước 4 : Căn cứ vào đặc điểm dòng tiền thu, dòng tiền chi tính giá trị hiện tại • Bước 5 : Tính hiệu số chênh lệch giữa giá trị hiện tại dòng tiền thu với giá trị hiện tại dòng tiền chi • NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi > 0 .Phương án ưu tiên chọn • NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi < 0 .Phương án không ưu tiên chọn • NPV = Pdòng tiền thu - Pdòng tiền chi = 0 .Phương án có thể hoặc không 9PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV • Dòng tiền chi : • Tiền chi cho mức gia tăng vốn hoạt động. • Tiền chi cho vốn đầu tư ban đầu vào phương án đầu tư. • Tiền chi cho vốn hoạt động trong quá trình vận hành phương án. • Dòng tiền chi cho chi phí thường xuyên khi triển khai phương án. • Dòng tiền thu : • Tiền từ thu nhập của phương án như doanh thu bán hàng, doanh thu cung ứng dịch vụ. • Tiền từ tiết kiệm chi phí. • Tiền từ tiết kiệm được vốn lưu động (giảm vốn tài trợ cho hoạït động). • Tiền thu từ giá trị tận dụng của tài sản khi hết hạn sử dụng. 10 BẢNG PHÂN TÍCH NPV BAÛNG PHAÂN TÍ CH NPV CUÛA 1 PHÖÔNG AÙN KINH DOANH Doøng tieàn phaùt sinh Soá naê m Löôïng Tieàn gốc Giaù trò yeáu toá chieát khaáu 1ñ Giaù trò hieän taïi ( )NPV Doøng tieàn thu - oanh thuD -Tieát kieäm - Doøng tieàn chi -Voán ñaàu tö -Chi phí - Hieän giaù thuaàn( )NPV 11 PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV • Công ty ABC đang xem xét để đầu tư một thiết bị mới. Theo tài liệu dự báo của các bộ phận liên quan đến phương án như sau: • - Vốn đầu tư ban đầu cho thiết bị : 100 triệu đồng. • - Chi phí tiết kiệm hằng năm do không thuê ngoài : 30 triệu đồng • - Giá trị tận dụng khi thanh lý thiết bị ước tính là : 10 triệu đồng. • - Thời gian sử dụng 5 năm • - Lãi suất mong muốn của doanh nghiệp 10% năm. • Phươngán này có nên tiến hành không ? • Phân tích theo phương pháp NPV. • - Chọn giai đoạn tính lãi : năm • - Khoảng thời gian tính hiện giá thuần : 5 năm • - Lãi suất dùng chiết khấu : r = 10% • - Dòng tiền thu: • Chi phí tiết kiệm hằng năm 30 triệu đồng (dòng tiền phát sinh đều hàng năm). • Giá trị tận dụng thiết bị cuối năm thứ năm là 5 triệu đồng (dòng tiền phát sinh giai đoạn cuối n = 5). • - Dòng tiền chi: • Vốn đầu tư ban đầu 100 triệu đồng (dòng tiền phát sinh khi triển khai dự án). 12 BẢNG PHÂN TÍCH NPV BAÛNG PHAÂN TÍ CH NPV CUÛA 1 PHÖÔNG AÙN KINH DOANH Doøng tieàn phaùt sinh Soá naê m Löôïng tieàn Giaù trò yeáu toá chieát khaáu 1ñ Giaù trò hieän taïi ( )NPV Doøng tieàn thu -Tieát kieäm chi phí -Giaù trò taän duïng 5 5 ..30 000 000 ..10 000 000 ,3 791 ,0 621 ..113 730 000 ..6 210 000 Doøng tieàn chi -Voán ñaàu tö ban ñaàu 0 (..)100 000 000 ,1 000 (..)100 000 000 Hieän giaù thuaàn( )NPV ..19 940 000 13 PHƯƠNG PHÁP HIỆN GIÁ THUẦN - NPV • Công ty dược phẩm đang nghiên cứu để đầu tư thiết bị ép vĩ mới. Theo đề xuất và dự báo của bộ phận đầu tư như sau: • Phương án 1: Mua thiết bị mới với dòng tiền thu nhập và dòng tiền chi phí như sau: • - Vốn đầu tư ban đầu 80 triệu • - Giá trị thiết bị cũ thanh lý 10 triệu • - Chi phí sửa chữa bảo hành hằng năm (bắt đầu tư năm thứ 3) 10 triệu • - Doanh thu sản phẩm ép vĩ hàng năm 40 triệu • - Chi phí hoạt động hàng năm 15 triệu • - Giá trị tận dụng (thanh lý cuối năm thứ 5) 12 triệu • - Thời gian sử dụng là 5 năm • - Lãi suất chiết khấu mong muốn của cổ đông là 12%năm • Phương án 2: Cải tạo thiết bị cũ với dòng tiền thu nhập và dòng tiền chi phí như sau: • - Vốn đầu tư sửa chữa 50 triệu • - Chi phí sửa chữa bảo hành hằng năm (bắt đầu tư năm thứ 3) 12 triệu • - Doanh thu sản phẩm ép vĩ hàng năm 38 triệu • - Chi phí hoạt động hằng năm 18 triệu • - Giá trị tận dụng khi thanh lý 8 triệu • - Thời gian sử dụng là 5 năm • - Lãi suất chiết khấu mong muốn của cổ đông là 12%năm 14 BAÛNG PHAÂN TÍCH N PV CUÛA 2 PHÖÔNG AÙN KIN H DOAN H Doøng tieàn phaùt s inh Soá naêm Löôïng tieàn G iaù trò yeáu toá chieát khaáu 1ñ Giaù trò hieän taïi ( )N PV I . PHÖÔNG AÙN MUA MÔÙI 1. Doøng tieàn t hu - Thu baùn thieát bò -Doanh thu saûn phaåm - Thu giaù trò taän duïng 2. Doøng tieàn c hi - Voán ñaàu tö ban ñaàu - Chi phí söûa chöõa baûo haønh - Chi phí hoaït ñoäng .3 N PV1 0 5 5 0 ( * ) 5 . .10 000 000 . .40 000 000 . .12 000 000 ( . . )80 000 000 ( . . )10 000 000 ( . . )15 000 000 ,1 000 ,3 605 ,0 567 ,1 000 ,1 915 ,3 605 . .10 000 000 . .144 200 000 . .8 804 000 ( . . )80 000 000 ( . . )19 150 000 ( . . )54 075 000 . .7 779 000 I . PHÖÔNG AÙN N AÂNG CAÁP 1. Doøng tieàn t hu -Doanh thu saûn phaåm - Thu giaù trò taän duïng 2. Doøng tieàn c hi - Voán naâng caáp - Chi phí söûa chöõa baûo haønh - Chi phí hoaït ñoäng .3 N PV2 5 5 0 ( * ) 5 . .38 000 000 . .8 000 000 ( . . )50 000 000 ( . . )12 000 000 ( . . )18 000 000 ,3 605 ,0 567 ,1 000 ,1 915 ,3 605 . .136 990 000 . .4 536 000 ( . . )50 000 000 ( . . )22 980 000 ( . . )64 890 000 . .3 656 000 N PV1 – N PV2 + . . 4 123 000 15 PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ IRR • Tỷ suất sinh lời hiểu đơn giản là số tiền lời thu được của một phương án kinh doanh hứa hẹn sẽ đạt được trong một khoảng thời gian nhất định. • Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá thuần của phương án kinh doanh bằng 0. • • NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHƯƠNG PHÁP IRR : • Bước 1 : • Xác định dòng tiền chi liên quan đến phương án đầu tư như : • Chi cho vốn đầu tư ban đầu. • Chi phí hoạt động hàng năm. • Xác định dòng tiền thu từ phương án đầu tư như : • Thu nhập (doanh thu) từ phương án. • Chi phí tiết kiệm. • Giá trị thu hồi tài sản dài hạn. • Bước 2 : So sánh tỷ lệ giũa dòng tiền thu với dòng tiền chi tìm tỷ suất chiết khấu sao cho giá trị hiện tại của dòng tiền thu bằng giá trị hiện tại của dòng tiền chi • Bước 3 : So sánh IRR với lãi suất sinh lời kỳ vọng, nếu IRR(r0) > r kỳ vọng phương án sẽ đáng giá được chọn lựa. 16 PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ IRR • CÁC PHƯƠNG PHÁP TÌM TỶ SUẤT CHIẾT KHẤU IRR • Phương pháp thử : Lần lượt thay thế các lãi suất chiết khấu dòng tiền đến khi tìm được một lãi suất chiết khấu r0 thoả mãn NPV = 000. Phương pháp hình học: Chỉ cần chọn hai tỷ suất chiết khấu, một tỷ suất chiết khấu cao và một tỷ suất chiết khấu thấp sao cho hiện giá thuần ứng với các tỷ suất chiết khấu một có giá trị âm và một có giá trị dương. Biểu diễn những điểm này trên đồ thị và dùng hệ quả tam giác đồng dạng để tính IRR = r0 tương ứng với NPV = 000. OI = r0 = r1 + NPV1 [(r2 – r1)/(NPV1 + NPV2)] NPV1 A B I 0 C o r 1 r 0 r 2 N PV2 D 17 PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT SINH LỜI NỘI BỘ IRR • Công ty ABC đang nghiên cứu dự án đầu tư thiết bị theo cơ cấu vốn, chi phí, thu nhập như sau: • - Vốn đầu tư ban đầu : 10 triệu đồng • - Chi phí hằng năm : 2,2 triệu đồng. • - Thu nhập hằng năm : 5,0 triệu đồng. • - Giá trị còn lại lúc thanh lý : 2 triệu đồng. • - Thời gian thực hiện dự án 5 năm • - Lãi suất mong muốn 12% năm • Xác định IRR • Với r = 16% ta có: • (5.000.00 – 2.200.000) (3,274)(1) + 2.000.000 (0,476)(2) - 1.000.000(1)(1) = 119.200 • Với r = 20% ta có: • (5.000.00 – 2.200.000) (2,991)(1) + 2.000.000 (0,402)(2) - 1.000.000 (1)(1) = -821.200 • Nội suy (phương pháp hình học): • r0 = r1 + [NPV1{(r1 – r2)/(NPV1 + NPV2)}] • r0 = 16% + [119.200{(20% – 16%)/ (119.200 + 821.200)}]= 16,5% • (1) Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền phát sinh đều r =16%, n =5; r =20%, n = 5. • (2) Tra bảng giá trị hiện tại dòng tiền phát sinh một lần r =16%, n=5; r =20%, n= 5. • Với r0 =16,5% lớn hơn lãi suất mong muốn 12% năm nên phương án đáng giá đầu tư. 18 PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH LỢI ÍCH – CHI PHÍ • Tỷ số lợi ích – chi phí (B/C) thường (Conventinal BC) • = Giá trị hiện tại lợi ích sử dụng / Giá trị hiện tại chi phí cung cấp • = Thu nhập hằng năm / [Chi phí bù đắp vốn hằng năm + Chi phí vận hành hằng năm + Chi phí bảo hành hằng năm] • Chi phí bù đắp vốn hằng năm (CR) bao gồm : • Chi phí khấu hao. • Chi phí trả cho quyền sử dụng vốn • Và được tính theo công thức : CR = (P – SV) (A/P,r%,n) + SV(r%) • Trong đó : • P : Giá trị hiện tại của vốn đầu tư ban đầu. • SV : Giá trị hiện tại của vốn đầu tư chưa thu hồi (giá trị còn lại) • (A/P,r%,n) : Số tiền hoàn trả vốn hằng năm với giá trị hiện tại vốn P, lãi suất chiết khấu r và thời gian hoàn trả n. • Tỷ số lợi ích – chi phí B/C sửa đổi (Modiffed B/C) • = [Doanh thu hằng năm + Chi phí vận hành hằng năm + Chi phí bảo hành hằng năm] / Chi phí bù đắp vốn hằng năm. 19 PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN • Phương pháp thời kỳ hoàn vốn (pay back method – PB) • Kỳ hoàn vốn (năm) • = Nhu cầu vốn đầu tư / Thu nhập thuần tuý hằng năm • Đối với phương án đầu tư mới, thu nhập thuần tuý hằng năm chính là lợi nhuận trước thuế và khấu hao tài sản dài hạn. • Đối với phương án đầu tư thay thế thu nhập thuần tuý chính là thu nhập tăng thêm như mức tăng thêm doanh thu, mức tiết kiệm chi phí. • Tính kỳ hoàn vốn • - Trường hợp thu nhập phát sinh đều (dùng công thức tính) • - Trường hợp thu nhập phát sinh không đều (lập bảng) 20 PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN • Máy A: • - Tổng vốn đầu tư : 20.000.000đ • - Chi phí tiết kiệm hằng năm : 5.000.000đ • Máy B: • - Tổng vốn đầu tư : 15.000.000đ • - Chi phí tiết kiệm hằng năm : 4.000.000đ. • Nếu chú trọng đến thời gian hoàn vốn, công ty nên chọn phương án đầu tư nào ? • Kỳ hoàn vốn máy A = 20.000.000đ / 5.000.000đ = 4,00năm • Kỳ hoàn vốn máy B = 15.000.000đ / 4.000.000đ = 3,75năm • Như vậy, máy B có kỳ hoàn vốn nhanh hơn máy A nên hấp dẫn đầu tư hơn. 21 PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN • Trung tâm thương mại đang nghiên cứu đầu tư một thiết bị sản xuất với mong muốn thời gian hoàn vốn đầu tư là 5 năm. Theo tài liệu dự tính của phương án đầu tư như sau: • - Doanh số hằng năm : 10.000.000đ • - Biến phí sản xuất kinh doanh : 6.000.000đ • - Định phí sản xuất kinh doanh • + Khấu hao máy móc : 1.000.000đ • + Định phí khác : 1.500.000đ • - Vốn đầu tư ban đầu : 12.000.000đ. • Nếu chú trọng thời gian hoàn vốn, công ty có nên đầu tư vào phương án ? • Lợi nhuận = 10.000.000đ – 6.000.000đ – 2.500.000đ =1.500.000đ • Khấu hao = 1.000.000đ • Kỳ hoàn vốn = 12.000.000đ / (1.500.000đ + 1.000.000đ) = 4,8năm • Phương án đầu tư thỏa mãn tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn 5 năm nên đầu tư. 22 PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN (Trường hợp vốn đầu tư và thu nhập phát sinh không đều) Coâng ty ABC nghieân cöùu döï aùn ñaàu tö vôùi voán, thu nhaäp, chi phí nhö sau Naêm thöù Voán ñaàu tö oanh thuD Bieán phí Ñònh phí Lôïi nhuaän 1 ..20 000 000 ..7 000 000 ..1 400 000 ..2 500 000 ..3 100 000 2 ..6 000 000 ..1 200 000 ..2 500 000 3 ..5 000 000 ..1 000 000 ..2 500 000 4 ..4 000 000 .800 000 ..2 500 000 5 ..5 000 000 ..7 000 000 ..1 400 000 ..3 500 000 6 ..6 000 000 ..1 200 000 ..3 500 000 7 ..5 000 000 ..1 000 000 ..3 500 000 8 ..5 000 000 ..1 000 000 ..3 500 000 9 ..5 000 000 ..1 000 000 ..3 500 000 10 ..5 000 000 ..1 000 000 ..3 500 000 Möùc khaáu hao haèng naêm taøi saûn coù voán ñaàu tö 20.000.000ñ laø 2.000.000ñ Möùc khaáu hao haèng naêm taøi saûn coù voán ñaàu tö 5.000.000ñ laø 1.000.000ñ 23 PHƯƠNG PHÁP KỲ HOÀN VỐN (Trường hợp vốn đầu tư và thu nhập phát sinh không đều) Naê m thöù Voán ñaàu tö ñaàu kyø chöa buø ñaép Voán ñaàu tö theâm Toång voán ñaàu tö chöa buø ñaép Thu nhaäp buø ñaép Voán ñaàu tö chöa buø ñaép cuoái kyø ()1 ()2 ()3 () = () + ()4 2 3 ()5 ( 6) = ( 4) – ()5 1 ..20 000 000 ..20 000 000 ..5 100 000 ..14 900 000 2 ..14 900 000 ..14 900 000 ..4 300 000 ..10 600 000 3 ..10 600 000 ..10 600 000 ..3 500 000 ..7 100 000 4 ..7 100 000 ..7 100 000 ..2 700 000 ..4 400 000 5 ..4 400 000 ..5 000 000 ..9 400 000 ..5 100 000 ..4 300 000 6 ..4 300 000 ..4 300 000 ..4 300 000 0 ( 5) = Lôïi nhuaän sau laõi vay + Khaáu hao TSCÑ Thôøi gian hoaøn voán 6 naêm 24 PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ SINH LỜI GIẢN ĐƠN • Phương pháp tỷ lệ sinh lời giản đơn (Simple rate of return) • Tỷ lệ sinh lời giản đơn : (Thu nhập tăng thêm – Chi phí tăng thêm) (Vốn đầu tư ban đầu – Giá trị tân dụng) • Hoặc • Tỷ lệ sinh lời giản đơn : • (Số tiền tiết kiệm do giảm chi phí - Khấu hao máy mới) (Vốn đầu tư ban đầu – Giá trị tận dụng ) 25 PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ SINH LỜI GIẢN ĐƠN • Công ty B đang nghiên cứu đầu tư thiết bị sản xuất mới với giá 210 triệu. Thiết bị này sẽ làm tăng thêm chất lượng sản phẩm nên doanh thu dự kiến tăng 100 triệu/năm, chi phí hoạt động sẽ tăng 40 triệu /năm. Giá trị tận dụng ước tính khi thanh lý thiết bị là 10 triệu, thời gian sử dụng thiết bị là 5 năm • Tỷ lệ sinh lời giản đơn • [100tr – [40tr + {(210tr - 10tr)/2}] / (210tr – 10tr) ] % = 10% • Công ty X đang nghiên cứu cải tiến một số công đoạn lao động thủ công của quy trình sản xuất để đảm bảo chất lượng sản phẩm đều và cao hơn với phương án đầu tư mua thiết bị tự động với giá 10.000.000đ, thời gian hữu dụng của máy là 5 năm, giá trị tận dụng không đáng kể. Khi sử dụng thiết bị mới công ty sẽ tiết kiệm chi phí lao động thủ công hằng năm là 2.500.000đ. • Tỷ lệ sinh lời giản đơn • [(2,5tr – 2tr ) / 10.000.000] % = 5%