Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ regedit, ấn Enter.
Tìm khóa sau: HKEY_CURRENT_USER à Control Panel à Desktop.
Tìm trong khung bên phải của cửa sổ Registry Editor khóa Menu ShowDelay rồi thiết lập giá trị của khóa này thành 0.
Khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.
73 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1779 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thủ thuật sử dụng windows vista, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[ Tăng tốc mở StartMenu.
Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ regedit, ấn Enter.
Tìm khóa sau: HKEY_CURRENT_USER à Control Panel à Desktop.
Tìm trong khung bên phải của cửa sổ Registry Editor khóa Menu ShowDelay rồi thiết lập giá trị của khóa này thành 0.
Khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.
[ Tự động xóa cache trong Prefetch khi tắt máy.
Prefetch, đây là chức năng được Microsoft đưa vào nhằm tăng tốc sử dụng các chương trình (mà bạn thường sử dụng) bằng cách tạo các file tạm trong thư mục C:\Windows\Prefetch. Các file này sẽ giúp các chương trình đó khởi động nhanh hơn (vì Windows không phải mất thời gian nạp các dữ liệu liên quan đến chương trình đó nữa).
Tuy nhiên ngày qua ngày thư mục Prefetch sẽ ngày càng lớn và nó chính là nguyên nhân làm cho máy của bạn khởi động ngày một ì ạch. Bạn sẽ nghĩ đến việc vô hiệu hóa nó ??? Không nên. Bởi nó thực sự giúp các chương trình hay sử dụng khởi động nhanh hơn. Lấy ví dụ như Photoshop chẳng hạn. Khi bạn đang dùng Photoshop để chỉnh sửa ảnh, xong xuôi bạn tắt đi rồi bất chợt nhớ ra phần chỉnh sửa của mình còn thiếu sót. Bạn lại phải mở lại chương trình này và phải chờ đợi cho nó khởi động rồi mới có thể tiếp tục công việc của mình !!!
Vậy tốt hơn hết là bạn nên xóa các file tạm này đi trước khi tắt máy. Vừa không làm chậm quá trình khởi động, vừa sử dụng được những hiệu quả mà chức năng này mang lại. Nhưng mỗi lần tắt máy bạn lại vào thư mục này để xóa các file tạm này thì cũng không phải là cách hay. Thủ thuật sau sẽ giúp bạn giải quyết được bài toán “nan giải” này:
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs.( VD: Xóa cache trong Prefetch.vbs )
Dim fso
Set fso = Createobject("Scripting.FileSystemObject")
Dim MyVar
MyVar = MsgBox ("Đã xóa các cache được lưu trữ trong Prefetch", 0, "Xoa Prefetch")
fso.DeleteFile("C:\WINDOWS\Prefetch\*.*")
Lưu ý:
C là ổ đĩa chứa hệ điều hành.
Khi lưu thành file .vbs thì chọn File à Save as… và chọn Unicode tại trường Encoding để hiển thị đúng phông Unicode.
Vào Start à Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter .Chọn Computer Configuration chọn tiếp Windows Settings à Script (Startup/Shutdown) chọn Shutdown.Trong Shutdown Properties nhấn Add nhập đường dẩn của tập tin vừa mới tạo được ở trên trong mục Script Name và nhấn phím OK.
Như vậy từ đây về sau bạn có thể sử dụng chức năng Prefetch được hiệu quả hơn mà không phải tắt chức năng này.
[ Giúp WMP chơi và copy được các đĩa Audio bị lỗi.
Windows Media Player là chương trình multimedia được Microsoft tích hợp sẵn vào hệ điều hành Windows. Ngoài các chức năng multimedia thông thường, WMP còn có khả năng chơi và copy được các đĩa audio bị lỗi (xước). Tuy nhiên theo mặc định thì chức năng này không được kích hoạt. Nhưng chúng ta có thể dễ dàng bật chức năng này bằng các thao tác đơn giản sau:
Mở Windows Media Player, vào Tools à Chọn Options. Sau đó chọn Devices.
Chọn tiếp ổ đĩa thường chơi nhạc, à chọn Properties rồi tích vào 2 ô Use error correction ở mục PlayBack và Copy.
[ Hiển thị thông tin trước khi logon vào máy.
Bạn muốn cho người khác biết 1 điều gì đó về mình mỗi khi người khác khởi động máy??? Hay những lưu ý, những lời cảnh báo cho những ai khởi động máy bạn một cách “trái phép”. Vậy bạn sẽ khó có thể bỏ qua được thủ thuật này.
Vào Start à Run gõ gpedit.msc rồi nhấn Enter.
Chọn Computer Configuration à Window Settings à Security Settings à Local Pollicies à Security Option.
Tìm đến khóa Interactive Logon Message Text for users Attempting to log on rồi gõ thông tin cần hiển thị. ( VD: Wellcome to My Computer ).
[ Tăng tốc khởi động máy tính.
Bước 1:
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .reg ( VD: Speed Start Windows.reg )
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon]
"EnableQuickReboot"="1"
Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo.
Bước 2:
Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R ), gõ regedit, ấn Enter.
Tìm đến khóa sau:
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Dfrg\BootOptimizeFunction
Trong khung bên phải của cửa sổ Registry Editor nhấp đúp vào khóa Enable rồi thay đổi giá trị Y thành N trong ô Value data.
Khởi động lại máy để thay đổi có hiệu lực.
Bước 3:
Xóa bỏ các chương trình khởi động cùng với Windows không cần thiết bằng 1 trong 2 cách sau:
Cách 1:
Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R ), gõ msconfig, ấn Enter.
Chọn Startup rồi bỏ dấu check trước các ứng dụng không cần thiết.
Ấn Apply để xác nhận, nhấn tiếp Close để đóng cửa sổ System Configuration Utility sau đó nhấn Restart để khởi động lại máy.
Cách 2:
Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ regedit, ấn Enter.
Tại khung bên trái của sửa sổ Regisstry Editor tìm đến khóa sau:
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Run
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunOnce
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\RunOnceEx
Rồi xóa bỏ các ứng dụng không cần thiết ở khung bên phải cửa sổ Registry Editor.
Lưu ý: Nên sao lưu lại các khóa cần xóa để tránh những lỗi không đáng có có thể khiến máy chạy chậm đi hoặc đó là chức năng bảo mật của các chương trình diệt virut.
Bước 4:
Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ cmd, ấn Enter.
Tại dấu nhắc lệnh trong của sổ DOS gõ dòng lệnh defrag c: -b. Chờ tiếp khoảng 5 phút để chương trình tiến hành dồn đĩa cứng. Lệnh này có tác dụng chống phân mảnh ổ cứng, đưa các chương trình chạy lúc Windows khởi động và sắp xếp chúng ra đầu ổ cứng để thời gian khởi động là nhanh nhất.
[ Tăng tốc tắt máy.
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .reg ( VD: Speed shutdown Windows.reg )
Windows Registry Editor Version 5.00
[HKEY_CURRENT_USER\Control Panel\Desktop]
"AutoEndTasks"="1"
"HungAppTimeout"="0"
"WaitToKillAppTimeout"="0"
"MenuShowDelay"="0"
"PowerOffActive"="1"
[HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control]
"WaitToKillServiceTimeout"="0"
Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo.
[ Cải thiện tốc độ làm việc của Windows.
Thường xuyên xóa các file rác trong máy tính:
C:\WINDOWS\system32\dllcache
C:\WINDOWS\RegisteredPackages
C:\WINDOWS\system32\ReinstallBackups
C:\WINDOWS\Prefetch (xem lại thủ thuật 007)
C:\Documents and Settings\ tên người sử dụng \Recent
C:\Documents and Settings\ tên người sủ dụng \Local Settings\Temp
C:\Documents and Settings\ tên người sủ dụng \Local Settings\Temporary Internet Files
Ngoài ra nên xóa các phông chữ ít sử dụng hoặc không sử dụng đến trong C:\Windows\Fonts.
Nếu như trong máy có cài thêm WMP 11 hoặc IE 7,8 thì nên xóa các file tạm của chương trình trong C:\Windows (với điều kiện là các chương trình đó hoạt động ổn định. Vì đây là các file dùng để khôi phục lại WMP, IE về phiên bản trước khi nâng cấp).
Vô hiệu hóa một số hiệu ứng của Windows đồ họa của Windows bằng cách:
Ấn tổ hợp phím Windows + Break để mở cửa sổ System Properties.
Tại cửa sổ System Properties chuyển sang thẻ Advanced rồi chọn Settings tại trường Performance.
Tại thẻ Visual Effects chọn Custom rồi bỏ bớt một số hiệu ứng không cần thiết. Sau đây là tên và các chức năng tương ứng của tưng hiệu ứng:
Animated windows when minimizing and maximizing : Hiệu ứng cho cửa sổ Windows mửi khi đóng hoặc mở.
Fade or Slide menus into view : Hiệu ứng mờ-rõ dần hay lướt qua-dừng khi xuất hiện của các Menu ( Danh sách ).
Fade or Slide Tooltips into view : Hiệu ứng mờ-rõ dần hay lướt qua-dừng khi xuất hiện của các Tooltip ( các thông báo chỉ dẫn , trợ giúp ).
Fade out menu menu items after clicking : Hiệu ứng rõ-mờ dần khi bạn đóng hay thực thi 1 lệnh trong Menu.
Show shadows under menus : Bóng mờ bên dưới menu.
Show shadows under mouse pointer : Bóng mờ bên dưới trỏ chuột.
Show translucent selection rectangle : Hiển thị khung hình chữ nhật xuyên suốt khi chọn các biểu tượng.
Show window content while dragging : Hiển thị nội dung cửa sổ khi kéo.
Silde open combo boxes : Rớt xuống từ từ-dừng đối với hộp danh sách đổ xuống.
Slide taskbar button : Hiệu ứng lướt qua-dừng đối với các cửa sổ hiển thị trên thanh Task bar.
Smooth edges of screen fonts : Làm sắc nét font chữ.
Smoot-scroll list boxes : Làm sắc nét thanh cuộn các hộp danh sách lựa chọn.
Use a background image for each folder tyoe : Sử dụng hình nền cho các lọai folder , như MP3 , hình ảnh , Text ...
Use common task in folders : Dùng menu tiện ích bên trái cho các folder.
Use drop shadows of icon labels on the desktop : Dùng hiệu ứng bóng đổ cho các nhãn của những biểu tượng trên màn hình.
Use windows visual styles on windows and buttons : Hiệu ứng giao diện chung cho tòan bộ cửa sổ , nút bấm.. của Windows.
Tắt bớt các dịch vụ không cần thiết của Windows:
Vào Start à Run (hoặc ấn tổ hợp phím Windows + R), gõ msconfig, ấn Enter.
Chuyển sang thẻ Services rồi bỏ dấu chọn trước các dịch vụ muốn tắt. Sau đây là tên và chức năng tướng ứng của các dịch vụ trong Windows:
Clipbook : Chia sẻ những dữ liệu được lưu trong Clipboard qua mạng.
Application Management : Không dùng chung 1 mạng với ai đó? Không có ý định điều khiển 1 trình nào đó thông qua mạng? à Hãy vô hiệu hóa nó.
Automatic Updates : Cập nhật các bản vá lỗi trong Windows từ trang chủ của Microsoft.
Distributed Link Tracking Client : Quản lý các Shortcut đến tập tin trên Server nào đó. Nếu đã vô hiệu hóa 2 dịch vụ Clipbook và Application Management thì cũng nên bỏ luôn cái này.
Error Reporting : Tự động thông báo lỗi có thể là 1 tính năng khá tốt nhưng đôi khi lại quá làm phiền và vô dụng.
TPC/IP NetBIOS Helper : Chỉ dùng cái này khi sử dụng NetBIOS trên hệ mạng TCP/IP của mình.
Messenger :Trước đây những kẻ Spammer đã nhận ra 1 cách có thể gửi hàng triệu Spam đến người dùng WinXP thông qua Messenger này. Lọai bỏ dịch vụ này là lựa chọn sáng suốt.
Remote Registry : Quản lý Registry từ xa.
Telnet : Cho phép ai đó đăng nhập vào máy bạn và làm bất kỳ cái gì họ muốn xem ra là một ý kiến tuyệt vời đáng lưu truyền cho hậu thế?
Event Log : Bỏ. Nhiệm vụ của nó chỉ là ghi lại những báo cáo đôi khi khó hiểu.
Fast User Switching Compatibility : Nếu không dùng máy chung với nhiều người thì vô hiệu hóa cái này tăng năng lực cho máy rất nhiều.
Help and Support : Sự trợ giúp? Nên loại bỏ dịch vụ này vì chẳng mấy khi chúng ta sử dụng đến nó.
IMAPI CD-Burning COM Service : Chức năng ghi đĩa sẵn có của Windows.
NetMeeting Remote Desktop Sharing : Chia sẻ với dữ liệu trên máy bạn thông qua NetMeeting.
Remote Desktop Help Session Manager : Đừng để ai đó điều khiển máy bạn nếu bạn không muốn bị vậy.
Smart Card và Smart Card Helper : Nếu bạn không dùng các thẻ nhớ thì bạn biết phải làm gì với dịch vụ này.
Task Scheduler : Quản lý các dịch vụ chạy theo định kỳ hay xếp sẵn.
Wireless Zero Configuration : Chỉ nên giữ lại dịch vụ này nếu dùng mạng không dây.
Chống phân mảnh ổ đĩa cứng định kì (khoảng 1 tuần đến 1 tháng một lần và nếu có điều kiện thì nên dùng các phần mềm chuyên dụng về giải phân mảnh ổ đĩa cứng).
Sử dụng chức năng Disk Cleanup của Windows hoặc sử dụng thêm các chương trình dọn rác máy tính chuyên nghiệp như CCleaner.
Sử dụng các chương trình tối ưu hóa Windows như: Tuneup Untilities 2010, System Machine, WinTools.net,…
[ Khóa và mở khóa Registry.
Registry chính là bộ não của Windows. Nếu bộ não này bị lỗi thì Windows ngay lập tức sẽ có phản ứng: khởi động rất chậm, không thể tắt máy theo đúng quy cách, thậm chí không thể khởi động vào Windows và là màn hình xanh “chết chóc”,… Vì vậy nếu dùng chung máy với người khác thì tốt hơn hết là bạn nên khóa Registry lại, tránh sự tò mò của các “vọc sĩ” muốn thử sức mình. Có rất nhiều cách để làm được việc này nhưng tốt nhất và đơn giản nhất là bạn nên áp dụng thủ thuật sau:
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs.( VD: Lock & UnLock Registry.vbs )
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, t, mustboot, errnum, vers
Dim enab, disab, jobfunc, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System\"
p = p & "DisableRegistryTools"
itemtype = "REG_DWORD"
mustboot = "Thay Doi Co Hieu Luc Ngay Sau Khi Duoc Kich Hoat." & vbCR & "Email : LuongHuuViet@hotmail.com."
enab = "Mo Registry."
disab = "Khoa Registry."
jobfunc = "Da Tien Hanh "
t = "¤*•,,•*¤*•_Thong Bao_•*¤*•,,•*¤"
Err.Clear
On Error Resume Next
n = WSHShell.RegRead (p)
On Error Goto 0
errnum = Err.Number
if errnum 0 then
WSHShell.RegWrite p, 0, itemtype
End If
If n = 0 Then
n = 1
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Mybox = MsgBox(jobfunc & disab & vbCR & mustboot, 4096, t)
ElseIf n = 1 then
n = 0
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Mybox = MsgBox(jobfunc & enab & vbCR & mustboot, 4096, t)
End If
Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo.
Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng đoạn mã sau nhưng khi lưu thành file .vbs thì chọn File à Save as… và chọn Unicode tại trường Encoding để hiển thị đúng phông Unicode.
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, t, mustboot, errnum, vers
Dim enab, disab, jobfunc, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p = "HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System\"
p = p & "DisableRegistryTools"
itemtype = "REG_DWORD"
mustboot = "Thay đổi có hiệu lực ngay sau khi được kích hoạt." & vbCR & vbCR & "Email : LuongHuuViet@hotmail.com." & vbCR
enab = " Mở Registry." & vbCR
disab = " Khóa Registry." & vbCR
jobfunc = "Đã tiến hành"
t = "*•,¸.¸,•*¤*•_Thông Báo_•*¤*•,¸., •*"
Err.Clear
On Error Resume Next
n = WSHShell.RegRead (p)
On Error Goto 0
errnum = Err.Number
if errnum 0 then
WSHShell.RegWrite p, 0, itemtype
End If
If n = 0 Then
n = 1
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Mybox = MsgBox(jobfunc & disab & vbCR & mustboot, 4096, t)
ElseIf n = 1 then
n = 0
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Mybox = MsgBox(jobfunc & enab & vbCR & mustboot, 4096, t)
End If
[ Tạo virut để kiểm tra chương trình diệt virut.
Bạn đã bao giờ nghĩ đến điều này??? Bạn đã nghĩ việc đó chỉ dành cho các chuyên gia??? Nhưng sự thật thì bạn hoàn toàn có thể làm được việc này ( tất nhiên là không thể đảm bảo 100% về khả năng của các trình antivirut nhưng bạn liệu có thể bỏ qua thủ thuật này không??? )
Đầu tiên bạn mở Notepad lên và chép đọan code sau vào :
X5O!P%@AP[4\PZX54(P^)7CC)7}$EICAR-STANDARD-ANTIVIRUS-TEST-FILE!$H+H*
Đặt tên cho tập tin này là eicar.com. Đây là chuổi gồm 64 ký tự. Bạn có thể cách khoảng nó nhưng không được vượt quá 128 kí tự. Tập tin tập tin này không phải là virus. Nó chỉ dùng với mục đích kiểm tra chương trình diệt virut của bạn có họat động tốt hay không.
Sau khi thực hiện xong việc kiểm tra chương trình diệt virus trên máy tính của mình, bạn có thể xóa tập tin này bằng cách chạy chương trình Kaspersky Antivirus để quét. Nếu bạn thấy bất kì tập tin nào mà mang tên Eicar thì ấn nhấn Delete để xóa chúng.
Tuy nhiên thường thì các chương trình diệt virut (tất nhiên là phải đủ mạnh) sẽ xóa ngay file này ngay khi bạn vừa tạo. Thậm chí bạn còn không thể tạo được file này với định dạng .com như đã đề cập ở trên (nhưng với định dạng .txt thì được). Mặc dù cách này chỉ là phương pháp đơn giản nhưng đến ngay cả file này mà trình antivirut của bạn vẫn án binh bất động thì tốt hơn hết là bạn nên xóa chương trình đó khỏi máy. Lý do rất đơn giản: Chương trình đó quá VÔ DỤNG !!!
[ Hiển thị tất cả các phông chữ có trong máy.
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs.( VD: Hien thi cac phong chu.vbs )
dim w
set w = createobject("word.application")
w.visible = true
dim d
set d = w.documents.add
dim iFonts
iFonts = w.fontnames.count
dim i
for i = 1 To iFonts
d.content.insertafter w.fontnames(i) & vbcrlf
d.content.insertafter "Hien thi Font chu" & vbcrlf
d.content.insertafter "Rat de dang ma khong can su dung phan mem ho tro" & vbcrlf
d.content.insertafter "LuongHuuViet" & vbcrlf
d.content.insertafter "0913722650 0919324832 0913696000 0913650651" & vbcrlf
next
dim rngParagraphs
for i = 1 To iFonts * 4
if (i + 3) mod 4 = 0 then
set rngParagraphs = d.range(d.paragraphs(i + 1).range.start, d.paragraphs(i + 3).range.end)
rngParagraphs.select
w.selection.font.name = w.fontnames((i - 1) \ 4 + 1)
end if
next
msgbox "Ket Thuc"
Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo.
[ Kiểm tra các account trong Windows.
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs ( VD: Test account.vbs )
On Error Resume Next
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2")
Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48)
For Each objItem in colItems
Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType
Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption
Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description
Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled
Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain
Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName
Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate
Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout
Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name
Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable
Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires
Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired
Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID
Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType
Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status
Next
Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo.
[ Thay đổi thông tin người dùng trong Windows.
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs ( VD: Change Account.vbs )
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg
Dim itemtype
p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\"
n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner")
g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization")
t = "*¤*•,¤*•,¸.¸,•*¤*•_Thong Bao_•*¤*•,¸., •*¤*"
cn = InputBox("Dien ten nguoi su dung moi tai day:", t, n)
If cn "" Then
ws.RegWrite p1 & "RegisteredOwner", cn
End If
cg = InputBox("Dien ten dia chi, nghe nghiep hoac cong ty moi tai day.", t, g)
If cg "" Then
ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg
End If
Sau đó tiến hành thực thi file vừa tạo và làm theo hướng dẫn.
Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng đoạn mã sau nhưng khi lưu thành file .vbs thì chọn File à Save as… và chọn Unicode tại trường Encoding để hiển thị đúng phông Unicode.
Option Explicit
Set ws = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
Dim ws, t, p1, p2, n, g, cn, cg
Dim itemtype
p1 = "HKLM\Software\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\"
n = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOwner")
g = ws.RegRead(p1 & "RegisteredOrganization")
t = "*¤*•,¤*•,¸.¸,•*¤*•_Thông Báo_•*¤*•,¸., •*¤*"
cn = InputBox("Điền tên người sử dụng mới tại đây :", t, n)
If cn "" Then
ws.RegWrite p1 & "RegisteredOwner", cn
End If
cg = InputBox("Điền tên địa chỉ, nghề nghiệp hoặc công ty mới tại đây :", t, g)
If cg "" Then
ws.RegWrite p1 & "RegisteredOrganization", cg
End If
[ Ẩn/Hiện nhanh account trên màn hình Wellcome Screen.
Ẩn account trên màn hình Wellcome Screen
Vào Notepad soạn nội dung sau rồi lưu lại dưới định dạng là .vbs ( VD: Hide Account On Welcome Screen.vbs )
Option Explicit
On Error Resume Next
Dim WSHShell, n, p, itemtype, MyBox, User, Title, Prompt
p = "HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows NT\CurrentVersion\Winlogon\SpecialAccounts\UserList\"
itemtype = "REG_DWORD"
n = 0
Prompt = "Điền tên người sử dụng muốn ẩn tại đây :"
Title = "*•,¸.¸,•*¤*•_LuongHuuViet_•*¤*•,¸., •*"
User = InputBox(Prompt, Title,"")
If User = "" Then
Title = "Error !!!"
Prompt = "Chưa điền tên người sử dụng muốn ẩn."
MyBox = MsgBox(Prompt,4096,Title)
Else
p = p & User
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Title = "*•,¸.¸,•*¤*•_LuongHuuViet_•*¤*•,¸., •*"