Thuật ngữ trong bảo hiểm phần 2

Chi phí tại cảng lánh nạn. Cần phải xác định chi phí này đểtính toán tổn thất chung. Chi phí tại cảng lánh nạn được phép tính vào tổn thất chung thay đổi phụthuộc vào việc tính toán tổn thất chung theo Luật Anh hay Quy tắc York - Antwerp và phụthuộc lý do cảng lánh nạn sau khi xảy ra thiệt hại do tai nạn hay hy sinh tổn thất chung. Dù theo Luật Anh hay Quy tắc York - Antwerp, nếu tàu vào cảng lánh nạn sau khi có hành động hy sinh tổn thất chung, tất cả các chi phí đến cảng, chi phí vào cảng, cảng phí, chi phí dỡhàng, chi phí lưu kho, chi phí bốc lại hàng lên tàu, chi phí xuất cảng và chi phí trởlại nơi có hành động tổn thất chung, đều được chấp nhận là tổn thất chung. Các chi phí được chấp nhận theo Quy tắc York - Antwerp cũng tương tựnhưvậy, nếu tàu vào cảng lánh nạn sau khi xảy ra thiệt hại vì tai nạn. Tuy nhiên, cũng trong trường hợp đó, luật Anh không chấp nhận tất cảcác chi phí nói trên, chỉchấp nhận các chi phí cho đến khi tàu được an toàn và dỡhàng xuống khi tàu vào cảng lánh nạn sau khi xảy ra thiệt hại do tai nạn.

pdf14 trang | Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuật ngữ trong bảo hiểm phần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
277 Expenses at port of refuge Chi phí tại cảng lánh nạn. Cần phải xác định chi phí này để tính toán tổn thất chung. Chi phí tại cảng lánh nạn được phép tính vào tổn thất chung thay đổi phụ thuộc vào việc tính toán tổn thất chung theo Luật Anh hay Quy tắc York - Antwerp và phụ thuộc lý do cảng lánh nạn sau khi xảy ra thiệt hại do tai nạn hay hy sinh tổn thất chung. Dù theo Luật Anh hay Quy tắc York - Antwerp, nếu tàu vào cảng lánh nạn sau khi có hành động hy sinh tổn thất chung, tất cả các chi phí đến cảng, chi phí vào cảng, cảng phí, chi phí dỡ hàng, chi phí lưu kho, chi phí bốc lại hàng lên tàu, chi phí xuất cảng và chi phí trở lại nơi có hành động tổn thất chung, đều được chấp nhận là tổn thất chung. Các chi phí được chấp nhận theo Quy tắc York - Antwerp cũng tương tự như vậy, nếu tàu vào cảng lánh nạn sau khi xảy ra thiệt hại vì tai nạn. Tuy nhiên, cũng trong trường hợp đó, luật Anh không chấp nhận tất cả các chi phí nói trên, chỉ chấp nhận các chi phí cho đến khi tàu được an toàn và dỡ hàng xuống khi tàu vào cảng lánh nạn sau khi xảy ra thiệt hại do tai nạn. Expenses of Removal Chi phí di chuyển. Khi một tàu được di chuyển đến một cảng khác để sửa chữa theo chỉ thị của Người bảo hiểm, Người bảo hiểm phải chịu chi phí di chuyển đó. Người bảo hiểm được hưởng mọi khoản chi phí tiết kiệm được như cước phí thu được hay bất kỳ khoản tiền nào khác. Chi phí này bao gồm nhiên liệu, tiền lương của thuỷ thủ và lương thực dự trữ trong chuyến di chuyển. Nếu lương thực hay nhiên liệu được dùng để thực hiện việc sửa chữa thuộc trách nhiệm của Người bảo hiểm thì được tính là một phần của chi phí sửa chữa và sẽ được Người bảo hiểm hoàn trả. EXPENSES OF REPLACEMENT Xem VALUABLE PAPERS (RECORDS ) INSURANCE. EXPENSES PAID Các chi phí đã thanh toán Các khoản tiền do công ty bảo hiểm thanh toán liên quan đến các chi phí thông thường để tiến hành kinh doanh, ngoài các chi phí khiếu nại bồi thường. EXPERIENCE Số liệu tổn thất theo kinh nghiệm 278 Số liệu tổn thất, mặc dù có hay không được bảo hiểm. Số liệu này được sử dụng để ước đoán các tổn thất có thể xảy ra trong tương lai và sử dụng trong việc tính phí bảo hiểm, dựa vào sự dự tính các tổn thất được bảo hiểm. EXPERIENCE ACCOUNT Số liệu tổn thất theo kinh nghiệm của cá nhân Số liệu thống kê tổn thất của một người được bảo hiểm. Experience Balance Một đặc trưng trong hợp đồng tái bảo hiểm tài chính theo dõi doanh thu và chi phí giữa các bên, bao gồm cả các khoản thu nhập lãi suất âm và dương trong dòng tiền trao đổi. Các mục cụ thể trong tài khoản và cách thức tài khoản được chia được quy định trong hợp đồng. EXPERIENCE MODIFICATION Điều chỉnh phí bảo hiểm theo kinh nghiệm Việc điều chỉnh phí bảo hiểm trên cơ sở áp dụng các tỷ lệ phí bảo hiểm tính theo kinh nghiệm tổn thất trong quá khứ. Các bảng tính phí bảo hiểm này dưới dạng các bảng tỷ lệ phí hồi tố và bảng tỷ lệ phí dự báo. Theo tỷ lệ phí hồi tố, phí bảo hiểm sẽ được được điều chỉnh lại sau khi xảy ra sự kiện. Có nghĩa là, khi thời hạn bảo hiểm kết thúc, phí bảo hiểm sẽ được điều chỉnh lại để phản ánh đúng số liệu tổn thất thực tế của người được bảo hiểm. Ngược lại, bảng tỷ lệ phí bảo hiểm dự báo, số liệu thống kê tổn thất của người được bảo hiểm (thường cho khoảng thời gian 3 năm liên tục trước đó) được sử dụng để xác định phí cho năm bảo hiểm hiện tại. Experience Rating Một phương pháp định giá được sử dụng để xác định giá của các hợp đồng tái bảo hiểm không theo tỷ lệ dựa trên mức tổn thất của năm trước. EXPERIENCE REFUND Hoàn trả phí bảo hiểm theo kinh nghiệm Hoàn lại một tỷ lệ phần trăm phí bảo hiểm mà một doanh nghiệp đã đóng, nếu như số tiền bồi thường tổn thất cho công ty đó thấp hơn số tiền đã được giả định, để tính phí bảo hiểm cơ bản. Xem thêm EXPERIENCE MODIFICATION EXPERIENCE, POLICY YEAR Xem POLICY YEAR EXPERIENCE. 279 EXPERIENCED MORBIDITY Tỷ lệ bệnh tật theo kinh nghiệm Số liệu thống kê bệnh tật thực tế của một nhóm được bảo hiểm để so sánh với tỷ lệ bệnh tật dự tính của nhóm đó. EXPERIENCED MORTALITY Tỷ lệ tử vong theo kinh nghiệm Ghi chép tình hình tử vong thực tế của một nhóm được bảo hiểm để so sánh với tỷ lệ tử vong dự kiến của nhóm đó. EXPIRATION Hết hạn Ngày chấm dứt hiệu lực bảo hiểm theo quy định trong đơn bảo hiểm. Xem thêm EXPIRATION FILE EXPIRATION CARD Xem EXPIRATION FILE EXPIRATION DATE Xem EXPIRATION EXPIRATION FILE Hồ sơ đơn bảo hiểm hết hạn Hồ sơ của đại lý cho biết thời điểm các đơn bảo hiểm của khách hàng hết hiệu lực EXPIRATION NOTICE Thông báo hết hạn Thông báo bằng văn bản về ngày hết hạn của đơn bảo hiểm, được gửi cho người được bảo hiểm. EXPIRY Thời điểm hết hạn 280 Thời điểm của một đơn bảo hiểm sinh mạng có thời hạn hết hiệu lực bảo hiểm. Expiry date Ngày mà Hợp đồng bảo hiểm kết thAustralia. 4 giờ chiều được quy ước là giờ hết hạn, mặc dù điều khoản này tuỳ thuộc vào từng loại hợp đồng và từng công ty bảo hiểm. EXPLOSION INSURANCE Xem EXTENDED COVERAGE ENDORSEMENT EXPLOSION, COLLAPSE, AND UNDERGROUND EXC Điểm loại trừ về Nổ, Sụp đổ và Công trình ngầmMối nguy hiểm vốn có phát sinh từ những công việc xây dựng không được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm trách nhiệm chung của doanh nghiệp. Có thể bảo hiểm cho điểm loại trừ này bằng cách đóng thêm phí bảo hiểm thông qua một điều khoản sửa đổi bổ sung đính kèm các đơn bảo hiểm trách nhiệm chung khác nhau. EXPORT - IMPORT BANK Ngân hàng xuất nhập khẩu Hình thức hợp danh giữa một cơ quan của Chính phủ Mỹ và Hiệp hội bảo hiểm Tín dụng nước ngoài (gồm 50 công ty bảo hiểm thương mại, kể cả công ty cổ phần và công ty tương hỗ). Tổ chức này bảo đảm rằng các doanh nghiệp sẽ được bồi thường những tổn thất phát sinh từ những tài khoản bán hàng ở thị trường nước ngoài không thu đòi được. Các rủi ro khác có thể được bảo hiểm là chiến tranh, nổi loạn, tịch thu, và/hoặc giảm giá tiền tệ. Loại hình bảo hiểm này khuyến khích các doanh nghiệp Mỹ tiêu thụ những sản phẩm của mình tại thị trường nước ngoài. EXPOSURE Khả năng tổn thất Cách mua bảo hiểm tiết kiệm chi phí nhất là chỉ yêu cầu bảo hiểm những tổn thất không lường trước có xác suất tổn thất thấp. Bảo hiểm một tổn thất có khả năng xảy ra sự cố cao chẳng khác nào trao đổi tiền với công ty baỏ hiểm, vì phí bảo hiểm phải đóng sẽ phản ánh xác suất dự tính của tổn thất. Các phụ phí về chi phí quản lý và lợi nhuận cũng sẽ được công ty bảo hiểm tính thêm vào phí bảo hiểm. Xem thêm SELF INSURANCE Exposure Curves Hệ thống phân chia gợi ý tỷ lệ mà mức phí bảo hiểm ban đầu cần được phân chia cho các loại tổn thất khác nhau. Được xây dựng trên số liệu tổn thất toàn cầu, những đường này 281 cho ta những câu trả lời chung và không được thiết kế theo những đặc điểm của các loại rủi ro cụ thể. Exposure Rating Một phương pháp định giá được sử dụng để xác định giá của các hợp đồng tái bảo hiểm không theo tỷ lệ trong đó phí bảo hiểm rủi ro ban đầu được phân chia giữa mức miễn thường của công ty mua tái bảo hiểm và phạm vi tái bảo hiểm, dựa trên khả năng tổn thất của danh mục đầu tư được tái bảo hiểm trong hợp đồng. Khả năng tổn thất được xác định dựa trên hồ sơ rủi ro, phương pháp phân chia phí bảo hiểm được xác định từ một hoặc nhiều đường khả năng tổn thất. Express Condition Một điều kiện được thể hiện bằng văn bản trong ngôn ngữ của đơn bảo hiểm. EXPRESS WARRANTY Xem WARRANTY EXPROPRIATION INSURANCE Bảo hiểm rủi ro trưng dụng Loại hình này bảo hiểm rủi ro trưng dụng ở nước ngoài do Tập đoàn Đầu tư tư nhân nước ngoài (OPIC) cung cấp cho các công ty của Mỹ đầu tư tại một số nước đang phát triển. EXTENDED COVERAGE Phạm vi bảo hiểm mở rộng Điều khoản bổ sung được đưa thêm vào đơn bảo hiểm hoặc một điều khoản trong một đơn bảo hiểm các rủi ro khác, ngoài các rủi ro được bảo hiểm theo quy định của đơn bảo hiểm cơ bản. EXTENDED COVERAGE ENDORSEMENT Điều khoản sửa đổi bổ sung về phạm vi bảo hiểm mở rộng Những điều khoản mở rộng phạm vi bảo hiểm theo đơn bảo hiểm cháy tiêu chuẩn. Đơn bảo hiểm tiêu chuẩn chỉ bảo hiểm rủi ro cháy và sét đánh. Điều khoản bổ sung bảo hiểm rủi ro bạo động, bạo động kèm theo đình công, bạo động dân sự, thiệt hại vì khói, thiệt hại máy bay và xe cơ giới, bão gió, mưa đá và nổ. Extended Expiration Clause 282 Điều khoản này quy định rằng nếu một hợp đồng tái bảo hiểm hết hạn khi tổn thất đang diễn ra, các công ty tái bảo hiểm phải chi trả phần bồi thường của mình trong toàn bộ tổn thất với điều kiện tổn thất đã xảy ra trước khi hết hạn tái bảo hiểm. Điều khoản này chỉ áp dụng đối với các hợp đồng không theo tỷ lệ được soạn thảo trên cơ sở tổn thất xảy ra. EXTENDED TERM INSURANCE Bảo hiểm sinh mạng thời hạn mở rộng Quyền lựa chọn không bị mất (bị tước đoạt) theo đó có thể sử dụng giá trị giải ước của một đơn bảo hiểm nhân thọ thông thường như là một khoản phí bảo hiểm đóng một lần, để mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ sinh mạng có thời hạn bằng số tiền của đơn bảo hiểm gốc. Thời hạn của đơn bảo hiểm sinh mạng có thời hạn phụ thuộc vào (1) giá trị giải ước và (2) tuổi đạt được của người được bảo hiểm. Extent of Insurer's Liability Phạm vi trách nhiệm của Người bảo hiểm Phạm vi trách nhiệm của Người bảo hiểm được gọi là Hạn mức bồi thường. Nếu có từ hai nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm theo một đơn bảo hiểm, mỗi Người bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ của mình. EXTORTION INSURANCE Bảo hiểm rủi ro cưỡng đoạt Bảo hiểm những mối đe doạ gây thương tổn cho người được bảo hiểm hoặc gây thiệt hại hoặc phá huỷ tài sản của người được bảo hiểm. Extra Charges Chi phí phụ Chi phí phát sinh để chứng minh về khiếu nại. Các chi phí này chỉ được bồi thường theo đơn bảo hiểm, nếu khiếu nại đó được bồi thường. Các chi phí phụ này có thể được trả theo thoả thuận, thậm trí không có khiếu nại như trong trường hợp chi phí kiểm tra đáy tàu sau khi mắc cạn. Nhưng Người được bảo hiểm không thể đòi bồi thường các chi phí phụ mà không có thỏa thuận này trong đơn bảo hiểm, nếu không có khiếu nại. Extra contractual Obligations Trong tái bảo hiểm, tòa án có thể cho phép người được bảo hiểm hoặc một bên thứ ba đòi bồi thường được hưởng tiền bồi thường do công ty bảo hiểm đã hành động một cách cẩu thả hoặc không có thiện chí trong việc từ chối đề nghị giải quyết tranh chấp hoặc trong việc chuẩn bị biện hộ. Khoản bồi thường đó được xem là nghĩa vụ bổ sung theo hợp đồng 283 vì chúng nằm ngoài phạm vi bảo hiểm của công ty được tái bảo hiểm cung cấp cho người được bảo hiểm. Hầu hết các bang của Mỹ cho phép các hành động trong và/ hoặc ngoài hợp đồng. Phán quyết thường có thể lên tới hàng triệu đô-la và có thể bao gồm khoản tiền bồi thường mang tính trừng phạt. Các hợp đồng tái bảo hiểm đôi khi có thể bao gồm cả những khoản tiền bồi thường, và nếu có như vậy, chúng sẽ quy định chính xác những khoản tiền nào nằm trong phạm vi được bảo hiểm, các tỷ lệ phần trăm áp dụng và mức phí bảo hiểm yêu cầu. EXTRA DIVIDEND Lãi chia thêm Lãi chia thêm ngoài lãi chia thông thường trong một đơn bảo hiểm dự phần. EXTRA EXPENSE INSURANCE Bảo hiểm chi phí phụ Loại hình bảo hiểm những khoản chi phí phát sinh nhằm tiếp tục điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bị tổn thất do rủi ro như cháy. Ví dụ, cần phải mua một chiếc máy phát điện đặc biệt trong trường hợp mất điện kéo dài, để doanh nghiệp có thể tiếp tục hoạt động. EXTRA PERCENTAGE TABLES Biểu tỷ lệ phí bảo hiểm phụ Mẫu biểu tỷ lệ phụ phí bảo hiểm chỉ rõ phần phụ thêm vào phí bảo hiểm tiêu chuẩn để phản ánh những tổn thương về thân thể của một người yêu cầu bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ hoặc sức khoẻ. Phần tỷ lệ phụ thêm phản ánh xác suất tử vong hoặc bệnh tật cao hơn của người tham gia bảo hiểm. Xem thêm SUBSTANDARD HEALTH INSURANCE; SUBSTANDARD LIFE INSURANCE. EXTRA PREMIUM Phụ phí bảo hiểm Khoản phí bảo hiểm tính thêm để phản ánh những rủi ro có xác suất tổn thất cao hơn mức tiêu chuẩn. Ví dụ, mức phí bảo hiểm cho một nhà máy quân giới cao hơn so với mức phí bảo hiểm cho một văn phòng kế toán. Extraordinary Sacrifice (Extraordinary E Hy sinh đặc biệt (Chi phí đặc biệt) 284 Thuật ngữ này dùng để xác định tổn thất chung, hy sinh hay chi phí thông thường là hành động hay chi phí do thuyền trưởng hay chủ tàu có trách nhiệm phải thực hiện hay thanh toán theo nghĩa vụ chuyên chở hàng hóa và giao hàng hoá theo hợp đồng chuyên chở. Việc sử dụng nhiên liệu dự trữ để chạy thêm động cơ phụ cũng thuộc loại chi phí này. Hy sinh hay chi phí đặc biệt là hy sinh hay chi phí khác như là hàng hóa hoặc một bộ phận của tàu được đốt cháy để thay cho nhiên liệu hay việc sử dụng tàu kéo để kéo tàu ra khỏi nơi mắc cạn. Nếu tất cả các yếu tố khác của tổn thất chung hội tụ đủ thì hy sinh hay chi phí đặc biệt được chấp nhận trong tổn thất chung. F& A. P ( Fire and Allied perils ) Hỏa hoạn và các hiểm họa có liên quan. Đây là những rủi ro phi hàng hải. Trong một số trường hợp, những rủi ro này được áp dụng cho các tích tụ về hàng hóa ở trên bộ và được bảo hiểm trong thị trường hàng hải. FACE Trang đầu Là trang đầu tiên của đơn bảo hiểm Face Amount (Face of policy) Số tiền bảo hiểm (Mệnh giá đơn bảo hiểm) Số tiền bảo hiểm được quy định theo một đơn bảo hiểm và được chi trả trong trường hợp người được bảo hiểm chết hoặc đơn bảo hiểm đến hạn thanh toán. FACE OF POLICY Xem Face Amount Facility of Payment Clause Điều khoản thanh toán dễ dàng Là điều khoản thường có trong các đơn bảo hiểm nhân thọ phục vụ tại nhà theo đó, khi Người được bảo hiểm chết trong một số trường hợp nhất định, Công ty bảo hiểm sẽ được lựa chọn người thụ hưởng nếu người thụ hưởng được nêu tên trong đơn bảo hiểm ở tuổi vị thành niên hoặc đã chết. Ví dụ: Nhà tang lễ có thể được nhận số tiền bảo hiểm tử vong nếu người thụ hưởng không còn sống. Facility Plan Xem Automobile Assigned Risk Insurance Factory Insurance Association (FIA) 285 Hiệp hội Bảo hiểm nhà máy Là hiệp hội của các công ty bảo hiểm tài sản cổ phần được thành lập để cung cấp các dịch vụ bảo hiểm kỹ thuật cho các công ty thành viên. Nói chung, hiệp hội này bảo hiểm những rủi ro cần phải được bảo vệ cao (đó là những rủi ro cần được theo dõi, kiểm tra chặt chẽ để đảm bảo an toàn và giảm đến mức tối thiểu tổn thất tiềm ẩn). Factory Mutual Tổ chức bảo hiểm tương hỗ cho nhà máy Là tổ chức một nhóm những nhà bảo hiểm bao gồm : các công ty bảo hiểm tài sản và trách nhiệm tương hỗ, các công ty cổ phần bảo hiểm phụ thuộc và các công ty dịch vụ kỹ thuật an toàn. Mục đích của nhóm này là cung cấp các các dịch vụ an toàn kỹ thuật và bảo hiểm cho những nhà máy sản xuất chế tạo lớn , cho các dự án xây dựng nhà ở lớn, công trình công cộng và cơ sở giáo dục... Các rủi ro được bảo hiểm bao gồm rủi ro cháy, nổ, bão, nổi loạn, bạo động dân sự, rò rỉ nước từ hệ thống chữa cháy tự động, hành động có dụng ý xấu, thiệt hại do xe cơ giới và do máy bay gây ra ... Nhân viên của tổ chức này là những người làm công ăn lương, có quan hệ giao dịch trực tiếp với những người được bảo hiểm; không có lực lượng đại lý bảo hiểm. Factual Expectation Sự mong muốn Mong muốn về một sự kiện dẫn đến có quyền lợi về tiền, làm nảy sinh quyền lợi bảo hiểm.Ví dụ: Một cô gái mong muốn được mặc chiếc váy cưới của mẹ mình và do vậy cô gái đó đã có quyền lợi bảo hiểm đối với chiếc váy đó, dù chiếc váy đó vẫn là tài sản của mẹ cô. Facultative obligatory Treaty Hợp đồng tái bảo hiểm tuỳ chọn bắt buộc Là sự kết hợp giữa hình thức tái bảo hiểm tuỳ chọn và tái bảo hiểm bắt buộc, theo đó công ty nhượng tái bảo hiểm có thể lựa chọn chuyển nhượng những rủi ro nhất định mà công ty nhận tái bảo hiểm phải chấp nhận. Facultative Reinsurance Tái bảo hiểm tuỳ chọn (tạm thời) Là hình thức do công ty bảo hiểm đề nghị và công ty nhận tái bảo hiểm có thể chấp nhận hoặc từ chối từng rủi ro đơn lẻ. Cả hai bên đều có quyền tự do hành động một cách có lợi nhất cho mình, không tính đến những thu xếp tái bảo hiểm theo hợp đồng trước đó. Với phương pháp tái bảo hiểm tuỳ chọn theo tỉ lệ, công ty tái bảo hiểm nhận một phần tỉ lệ 286 phí bảo hiểm cũng như chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất theo tỷ lệ này. Còn theo phương pháp tái bảo hiểm không tỉ lệ, công ty tái bảo hiểm chỉ phải chịu trách nhiệm đối với những tổn thất vượt quá mức giữ lại của công ty bảo hiểm; phí bảo hiểm tuỳ thuộc vào xác suất tổn thất. Facultative (Reinsurance) Tuỳ chọn (tái bảo hiểm) Là thuật ngữ tái bảo hiểm theo đó công ty nhận tái bảo hiểm có quyền chấp nhận hoặc từ chối một rủi ro của công ty nhượng tái bảo hiểm. Facultative insurance Tái bảo hiểm được đàm phán và sắp đặt trên cơ sở từng trường hợp một, đối lập với việc bảo vệ tự động được quy định theo một hợp đồng tái bảo hiểm. Mỗi thỏa thuận tái bảo hiểm tùy chọn phụ thuộc vào quá trình đề nghị và chấp nhận giữa các bên. Facultative reinsurance Một hợp đồng theo đó công ty được tái bảo hiểm có thể lựa chọn những rủi ro nhượng lại cho công ty tái bảo hiểm nhưng công ty tái bảo hiểm phải chấp nhận tất cả những rủi ro nhượng lại đó trong phạm vi giới hạn của hợp đồng. Failure to perform exclusion Điều khoản loại trừ về không thực hiện đúng tính năng Điểm loại trừ này được áp dụng trong đơn bảo hiểm trách nhiệm chung về thương mại (hay bảo hiểm trách nhiệm chung toàn diện) do mất tính năng sử dụng động sản hoặc bất động sản hữu hình không bị thiệt hại. Nguyên nhân là sản phẩm hoặc dịch vụ không đúng như cam kết hoặc giới thiệu của Người được bảo hiểm. FALLEN BUILDING CLAUSE Điều khoản về nhà đổ Là một phần trong một số hợp đồng bảo hiểm tài sản, theo đó không mở rộng phạm vi bảo hiểm cho các toà nhà đã bị sụp đổ do các nguyên nhân không phải cháy hoặc nổ. Ví dụ, hợp đồng bảo hiểm cháy sẽ không bảo hiểm cho các ngôi nhà bị sụp đổ do các khuyết tật ẩn tì của ngôi nhà đó. Falling market Thị trường sụt giá. Trường hợp giá trị hàng hóa giảm sút. Người bảo hiểm không bị ảnh hưởng bởi thị trường tăng giá hay sụt giá, vì tổn thất được tính trên giá trị toàn bộ- gross. Người bảo hiểm sẽ bị ảnh hưởng nếu áp dụng trị giá thực - net. False Imprisonment 287 Bắt giữ trái phép Hành vi bắt giữ người trái phép. Điều này không chỉ hạn chế ở việc bắt giữ người, còn bao gồm cả việc áp đặt những giới hạn vô lý về quyền tự do đi lại của người khác. Nếu một cá nhân bị đe doạ phải thực hiện một lệnh, toà án sẽ nhận định rằng đó là hành vi bắt giữ trái phép. False Pretense Xem Misrepresentation Family AutomOBile Insurance Policy Xem Personal AutomOBile Policy Family Considerations Những vấn đề cần xem xét về gia đình Những nhân tố ảnh hưởng đến số tiền bảo hiểm định mua như khả năng có thể bán cho vợ/chồng, độ tuổi của con cái, số tiền tiết kiệm, đầu tư, số năm làm việc dự tính, tổng số hoá đơn, các giấy tờ chưa thanh toán và các khoản dự phòng cần thiết, để bảo đảm cuộc sống gia đình trong trường hợp người thu nhập chính chết. Xem thêm Life Insurance. Family Coverage Bảo hiểm gia đình Là loại hình bảo hiểm nhằm đảm bảo cho Người được bảo hiểm chỉ đích danh hoặc những người phụ thuộc đủ điều kiện của Người được bảo hiểm. Family Expense Insurance Bảo hiểm chi phí gia đình Là loại hình bảo hiểm sức khoẻ theo đó phạm vi bảo hiểm của người được bảo hiểm sẽ được mở rộng cho tất cả các thành viên thuộc gia đình của người được bảo hiểm. Loại bảo hiểm này bảo hiểm toàn bộ chi phí y tế (trừ các chi phí bị loại trừ), bao gồm chi phí thuê phòng, tiền ăn, phẫu thuật và chi phí bác sĩ, thuốc gây mê và các loại thuốc khác, chi phí mua máu và thuê các dịch vụ cấp cứu của bệnh viện, chụp Xquang và chi phí chăm sóc tại giường bệnh. Xem thêm Insurance Family History Tiền sử gia đình 288 Là thông tin cơ bản sử dụng trong bảo hiểm nhân thọ và sức khoẻ, để đánh giá xác suất mắc bệnh di truyền c
Tài liệu liên quan