Trespasser
Người xâm phạm những tài sản trong khi người đó không có quyền này. Vềmặt trách
nhiệm, người sởhữu tài sản không chịu trách nhiệm đối với người vi phạm, miễn là họ
không cốý gài bẫy hoặc gây thương tích cho người đó. Mặt khác, người sởhữu tài sản có
thểphải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại vềthân thểcủa những khách mời đến để
xem xét hay xửlý tài sản của mình, ví dụnhưnhững người cung cấp thông tin, người
giao hàng và người cung cấp dịch vụhoặc khách. Tuy nhiên, người xâm phạm được định
nghĩa trong một phạm vi rất hẹp. Những người làm việc trong lĩnh vực công cộng không
được coi là những người xâm phạm. Tương tựnhưvậy, chủsởhữu của một đồvật có hại
nhưng với vẻngoài hấp dẫn phải chịu trách nhiệm vềnhững thương tật đối với trẻem
xâm phạm. Những quy định gần đây của các toà án ràng buộc trách nhiệm của những chủ
tài sản đối với những thương tật của những người xâm phạm tài sản, nếu chủtài sản đó
có hành vi bất cẩn.
21 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuật ngữ trong bảo hiểm phần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
743
Trespass
Xem TORT, INTENTIONAL; TRESPASSER
Trespasser
Người xâm phạm những tài sản trong khi người đó không có quyền này. Về mặt trách
nhiệm, người sở hữu tài sản không chịu trách nhiệm đối với người vi phạm, miễn là họ
không cố ý gài bẫy hoặc gây thương tích cho người đó. Mặt khác, người sở hữu tài sản có
thể phải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại về thân thể của những khách mời đến để
xem xét hay xử lý tài sản của mình, ví dụ như những người cung cấp thông tin, người
giao hàng và người cung cấp dịch vụ hoặc khách. Tuy nhiên, người xâm phạm được định
nghĩa trong một phạm vi rất hẹp. Những người làm việc trong lĩnh vực công cộng không
được coi là những người xâm phạm. Tương tự như vậy, chủ sở hữu của một đồ vật có hại
nhưng với vẻ ngoài hấp dẫn phải chịu trách nhiệm về những thương tật đối với trẻ em
xâm phạm. Những quy định gần đây của các toà án ràng buộc trách nhiệm của những chủ
tài sản đối với những thương tật của những người xâm phạm tài sản, nếu chủ tài sản đó
có hành vi bất cẩn.
Trip cargo insurance
Xem CARGO INSURANCE
Trip Charterparty
Hợp đồng thuê tàu theo chuyến
Một thoả thuận giữa chủ tàu và Người thuê tàu, theo đó Người thuê tàu thuê con tàu được
ghi rõ trong hợp đồng trên cơ sở thuê tàu thời hạn, nhưng cho một chuyến hành trình cụ
thể. Thay vì nhận một số tiền cho thuê tàu cố định theo chuyến hành trình, Người chủ tàu
được nhận tiền cho thuê tàu trên cơ sở thời gian để hoàn thành chuyến hành trình.
Trip transit insurance
Bảo hiểm vận chuyển theo chuyến
Hợp đồng bảo hiểm lô hàng riêng lẻ trong quá trình lưu kho tạm thời hoặc vận chuyển.
Loại hình bảo hiểm này được áp dụng phổ biến nhất đối với việc vận chuyển các hàng
hoá dùng trong gia đình mà phạm vi bảo hiểm có hiệu lực từ khi hàng hoá chuyển đi, lưu
kho tạm thời, được chuyển tới một địa điểm khác và cuối cùng đến địa chỉ mới của người
được bảo hiểm. Đây là loại bảo hiểm mọi rủi ro trong đó có một số những rủi ro bị loại
trừ như chiến tranh, hao mòn tự nhiên và thảm hoạ hạt nhân.
Triple indemnity
Xem ACCIDENTAL DEATH CLAUSE
744
Triple protection
Bảo hiểm gấp ba lần số tiền bảo hiểm
Đơn bảo hiểm nhân thọ kết hợp bao gồm bảo hiểm nhân thọ thông thường và hai lần số
tiền bảo hiểm nhân thọ sinh mạng thời hạn. Nếu người được bảo hiểm chết trong thời
gian đã được ấn định, hai lần số tiền bảo hiểm theo kỳ hạn cộng với số tiền bảo hiểm theo
điều kiện thông thường sẽ được trả cho người hưởng quyền lợi. Nếu người được bảo
hiểm chết ngoài phạm vi thời gian nếu trên, người hưởng quyền lợi chỉ được hưởng
khoản tiền theo điều kiện thông thường. Đơn bảo hiểm này có thể áp dụng trong trường
hợp người được bảo hiểm mới lập gia đình và cần thêm những khoản tiền bảo hiểm để
nuôi con tới tuổi trưởng thành.
Truckers insurance
Bảo hiểm xe vận tải
Loại hình bảo hiểm đặc biệt bảo hiểm về trách nhiệm và thiệt hại vật chất đối với chủ sở
hữu hay ngươì điều hành các phương tiện vận tải đường bộ trong khi thực hiện các hoạt
động kinh doanh. Các doanh nghiệp có thuê những người điều hành phương tiện thường
mua loại bảo hiểm này.
True group plan
Bảo hiểm nhóm thực sự
Phương thức bảo hiểm theo đó tất cả những người lao động trong một doanh nghiệp được
chấp nhận bảo hiểm, dù tình trạng sức khoẻ của họ như thế nào và không phải kiểm tra
sức khoẻ. Những người này được bảo hiểm bằng một hợp đồng chính. Xem thêm
GROUP HEALTH INSURANCE; GROUP LIFE INSURANCE.
True no-fault automobile insurance
Xem NO-FAULT AUTOMOBILE INSURANCE.
Trust
Thực thể pháp lý quy định việc sở hữu tài sản của một người vì lợi ích của người khác.
Người quản lý nhận chủ quyền đối với tài sản, nhưng không có quyền thu lợi cá nhân từ
tài sản đó. Người quản lý có nghĩa vụ pháp lý phải quản lý tài sản và đầu tư các tài sản đó
chỉ vì mục đích và quyền lợi của người được tín thác. Vì người quản lý được yêu cầu
quản lý tài sản và các bất động sản bằng phương thức hợp lý, nếu người này không thực
hiện được điều đó theo đúng Luật về quản lý một cách hợp lý, người đó phải chịu trách
nhiệm cá nhân đối với bất kỳ khoản tiền vốn được tín thác hoặc khoản lợi nhuận nào bị
mất. Có hai loại tín thác cơ bản là tín thác sống (được thiết lập trong thời gian người
cho/tặng tài sản sống) và tín thác di chúc. Ví dụ, người cha thiết lập để duy trì tài sản vì
745
quyền lợi của người con. Xem thêm BENEFICIARY OF TRUST; ESTATE PLANNING
DISTRIBUTION.
Trust agreement
Thoả thuận tín thác
Văn bản pháp lý quy định những quy tắc đối với người được tín thác phải tuân thủ trong
việc quản lý tài sản được uỷ thác. Ví dụ, thoả thuận tín thác có thể giới hạn việc đầu tư
những tài sản được tín thác ở một số loại chứng khoán cụ thể, hoặc quy định việc phân
chia số tiền gốc hoặc các khoản thu nhập của tín thác cho người được uỷ thác chỉ trong
những điều kiện nhất định.
Trust fund plan
Chương trình quản lý quỹ tín thác.
Là một trong hai loại phương pháp quản lý quỹ cơ bản đối với các khoản trợ cấp hưu trí
hoặc trợ cấp cho người lao động, theo đó trách nhiệm đối với các tài sản thuộc chương
trình được chuyển cho người được tín thác. Một loại khác được biết đến như một chương
trình của người được bảo hiểm, các tài sản của họ được công ty bảo hiểm nhân thọ quản
lý, đặc trưng là một hợp đồng niên kim nhóm nhằm đảm bảo chi trả các quyền lợi.
Chương trình kết hợp áp dụng cả hai phương pháp, một phần tài sản chuyển cho người
được tín thác, phần còn lại do công ty bảo hiểm quản lý. Xem thêm Self-administered
plan.
Trust fund plan analysis
Xem TRUST FUND PLAN
Trust indenture
Hợp đồng tín thác.
Văn bản quy định trách nhiệm của người vay (ví dụ như một pháp nhân phát hành trái
phiếu) và quyền hạn của người được tín thác là người có trách nhiệm bảo vệ các quyền
lợi của những người mua trái phiếu
Trustee
Xem ESTATE PLANNING DISTRIBUTION.
Trustee, bond
Xem TRUSTEE ROLE, PENSION PLANS
746
Trustee, negligence
Xem TRUSTEE LIABILITY INSURANCE
Trustee, terminated plan
Người được tín thác, khi chấm dứt chương trình.
Quỹ được đặt tên theo những quy định của Điều luật năm 1974 về bảo đảm thu nhập hưu
trí cho người lao động (ERISA) khi chấm dứt chương trình hưu trí cùng với trách nhiệm
chi trả quyền lợi.
Trustor
Xem ESTATE PLANNING DISTRIBUTION
Tug and Tow
Tàu lai kéo và tàu được kéo.
Tug là tàu lai kéo, Tow là tàu được kéo. Nguyên tắc về tàu lai kéo và tàu được kéo rất
phức tạp, song về cơ bản, tàu lai kéo phải chịu trách nhiệm đối với tàu được kéo. Xem
thêm Tower's Liability.
Tuition fees insurance
Bảo hiểm mất thu nhập học phí.
Hình thức bảo hiểm nhằm bồi hoàn cho các trường học bị mất các khoản học phí, tiền
thuê phòng học... trong trường hợp phải ngừng hoạt động của các lớp học, do một rủi ro
được bảo hiểm gây ra.
Tunnel insurance
Bảo hiểm đường hầm.
Loại hình bảo hiểm đường hầm trong trường hợp bị hư hại hoặc phá huỷ. Đơn bảo hiểm
của loại hình bảo hiểm này được thiết kế trên cơ sở bảo hiểm mọi rủi ro, loại trừ các rủi
ro chiến tranh, hư hỏng và hao mòn tự nhiên, khuyết tật và thiệt hại do năng lượng hạt
nhân. Loại bảo hiểm này rất quan trọng đối với các ngành nghề có các tuyến đường hầm
dưới lòng đất nôí giữa các địa điểm khác nhau.
Turnkey insurance
Bảo hiểm chìa khoá trao tay
747
Bảo hiểm những sơ xuất và sai sót của nhà thầu và kiến trúc sư, phạm vi bảo hiểm cũng
tương tự như đơn bảo hiểm trách nhiệm chung cho các nghề nghiệp này.
Turnover rate
Tỉ lệ thay người
Tỷ lệ xảy ra các sự kiện như người lao động thôi việc, bị sa thải hay nghỉ hưu trong một
công ty, thường được xác định bằng một tỉ lệ tính theo phần trăm so với số người làm
công của công ty vào đầu năm dương lịch. Thông số này là một trong những nhân tố ảnh
hưởng tới số tiền đóng góp của quỹ hưu trí. Những người lao động nào rời khỏi công ty
trước khi họ có lợi ích trong quỹ, sẽ được hưởng một khoản tiền tiết kiệm, vì khi về hưu
họ sẽ không được nhận các khoản trợ cấp của quỹ này. Vì lý do này, hầu hết các chuyên
gia tính toán phải đặt ra những giả thuyết về tỉ lệ này của một công ty cụ thể trong quá
trình tính toán số tiền phải đóng góp vào quỹ hưu trí, để có thể chi trả những khoản trợ
cấp trong tương lai.
Twenty Four Hours Clause
Điều khoản hai mươi tư giờ
Điều khoản đính kèm đơn bảo hiểm hàng hoá, thường dùng đối với hàng hoá đông lạnh,
khi sự chậm trễ là hiểm hoạ được bảo hiểm. Điều khoản này bao gồm rủi ro hư hỏng máy
làm lạnh hay máy tàu. Mục đích của điều khoản này là chỉ bồi thường tổn thất khi máy
móc bị hư hỏng từ 24 giờ liên tiếp trở lên.
Twisting
Hành động thúc ép.
Phương thức hoạt động thương mại không công bằng trong bảo hiểm dưới hình thức
xuyên tạc thông tin, một đại lý hay công ty môi giới nào đó tìm cách thuyết phục một
khách hàng đã tham gia bảo hiểm nhân thọ huỷ bỏ đơn bảo hiểm này để mua đơn bảo
hiểm khác. Một số nước có các đạo luật yêu cầu người đại lý đang ép khách hàng phải
thay đổi lại các đơn bảo hiểm, phải cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan về những đơn
bảo hiểm đang có hiệu lực và những đơn bảo hiểm đang được yêu cầu. Các đạo luật này
có thể tạo cơ hội cho công ty bảo hiểm đã phát hành đơn bảo hiểm được gửi thông báo trả
lời đối với đề nghị của nhà môi giới.
U&O
Xem USE AND OCCUPANCY INSURANCE
Uberrimae fidei contract
Hợp đồng cam kết trung thực tuyệt đối.
748
Là thoả thuận về sự trung thực tuyệt đối. Theo nguyên tắc này, các hợp đồng bảo hiểm
giữa tất cả các bên được coi là dựa trên nguyên tắc trung thực tuyệt đối, tức là các bên
phải công khai mọi sự thật có liên quan và có ý muốn thực hiện trách nhiệm của mình.
Nếu chứng minh được sự thiếu trung thực, chẳng hạn như cung cấp những thông tin có
tính lừa dối để mua bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm có thể bị mất hiệu lực.
Ul
Xem UNDERWITERS LABORATORIES, INC. (UL).
Ultimate mortality table
Bảng thống kê tử vong cơ bản.
Bảng thống kê về số người mua bảo hiểm nhân thọ chết sau một thời gian từ 5 năm đến
10 năm đầu tiên sau khi mua bảo hiểm. Bảng thống kê này thể hiện số người tử vong trên
cơ sở 1.000 người trong một nhóm người. Kinh nghiệm cho thấy rằng số khách hàng bị
chết trong những năm đầu tiên sau khi tham gia bảo hiểm chiếm tỉ lệ thấp hơn những giai
đoạn sau, có thể vì gần đây họ đã được khám sức khoẻ và qua các xét nghiệm khác. Bảng
thống kê tử vong có chọn lọc chỉ thể hiện những số liệu liên quan đến những người mới
mua bảo hiểm. Bảng thống kê tổng hợp về tử vong sẽ thể hiện đầy đủ mọi số liệu.
Ultimate net loss
Tổn thất ròng được xác định cuối cùng.
Toàn bộ số tiền do công ty bảo hiểm thanh toán cho một vụ khiếu nại, bao gồm tất cả các
chi phí có liên quan, trừ đi bất kỳ khoản nào có thể thu hồi được từ các hoạt động nhằm
làm giảm nhẹ thiệt hại, số tiền thu hồi được từ tái bảo hiểm và thu hồi được từ các bên
thứ ba. Xem thêm LOSS DEVELOPMENT.
Ultra vires
Vượt quá quyền hạn
Thuật ngữ la-tinh có nghĩa là vượt quá quyền hạn hoặc thẩm quyền diễn tả hành động của
một pháp nhân vượt quá quyền hạn của họ được pháp luật công nhận. Ví dụ, các pháp
nhân không được quyền tham gia vào hoạt động kinh doanh bảo hiểm nếu không được
phép. Một pháp nhân thực hiện kinh doanh bảo hiểm mà không được phép, sẽ được coi là
đang thực hiện một hành động vượt quá quyền hạn. Tương tự như thế, một công ty bảo
hiểm chỉ được phép kinh doanh một số loại hình bảo hiểm nào đó, sẽ được coi là đang
hoạt động vượt quá quyền hạn nếu như công ty đó kinh doanh cả những loại hình bảo
hiểm khác mà họ chưa được phép tiến hành.
Umbrella liability insurance
749
Bảo hiểm trách nhiệm bao chắn
Loại hình bảo hiểm trách nhiệm đối với các hạn mức trách nhiệm vượt quá hạn mức trách
nhiệm của các đơn bảo hiểm trách nhiệm cơ bản như đơn bảo hiểm trách nhiệm của chủ
sở hữu, chủ đất và người thuê nhà. Ví dụ, nếu một đơn bảo hiểm cơ bản bảo hiểm mức
trách nhiệm 5.000.000 đồng và đơn bảo hiểm này đã trả hết mức trách nhiệm này cho các
khiếu nại, đơn bảo hiểm bao chắn sẽ trả tiếp số tiền khiếu nại vượt quá hạn mức
5.000.000 đồng nói trên cho tới hạn mức của chính đơn bảo hiểm bao chắn đó (có thể lên
tới 10.000.000 đồng, 25.000.000 đồng hoặc cao hơn). Đơn bảo hiểm bao chắn cũng bảo
hiểm cho những phần không được bảo hiểm theo các đơn bảo hiểm cơ bản.
Umbrella reinsurance
Tái bảo hiểm bao chắn
Hình thức tái bảo hiểm bảo vệ cho mọi loại hình bao gồm ô tô, cháy, trách nhiệm chung,
chủ sở hữu nhà, trộm cướp đột nhập và hàng thuỷ tinh, bằng cách kết hợp các hợp đồng
tái bảo hiểm của các dịch vụ này thành một hợp đồng tái bảo hiểm. Điều này có thể làm
cho công ty nhượng tái bảo hiểm thu xếp tái bảo hiểm với chi phí rẻ, khả năng giữ lại cao
hơn và rủi ro được phân tán lớn hơn. Một hợp đồng tái bảo hiểm bao chắn được chào cho
một nhóm các công ty nhận tái bảo hiểm và các công ty này nhận một tỉ lệ cố định theo
từng thoả thuận tái bảo hiểm cố định. Một công ty nhận tái bảo hiểm có thể nhận 5%, một
công ty khác có thể nhận 10%, v.v...cho đến khi hợp đồng bao chắn được thu xếp xong
toàn bộ. Tất cả các thoả thuận tái bảo hiểm cố định hợp thành hợp đồng bao chắn được
soạn thảo bao gồm một nhóm các nghiệp vụ; như vậy, các công ty nhận tái bảo hiểm
không thể lựa chọn thoả thuận tái bảo hiểm cố định nào mà họ muốn nhận. Bằng việc kết
hợp tất cả các thoả thuận tái bảo hiểm cố định thành một hợp đồng, nếu một tổn thất do
một thảm hoạ xảy ra, mỗi công ty nhận tái bảo hiểm sẽ chỉ chịu trách nhiệm một tỉ lệ
phần trăm của tổn thất thay cho việc phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ tổn thất đó.
Umpire
Trọng tài quyết định (Tối thượng trọng tài)
Trọng tài giải quyết các tranh chấp về số tiền thiệt hại trong trường hợp có sự bất đồng về
việc tính toán số tiền đó giữa công ty bảo hiểm và người được bảo hiểm.
Umpire clause
Xem ARBITRATION CLAUSE
Unallocated benefit
Xem UNALLOCATED FUNDING INSTRUMENT
Unallocated funding instrument
750
Công cụ tài trợ không được phân bổ.
Hợp đồng tài trợ hưu trí theo đó các khoản ngân quỹ hình thành nên một quỹ hưu trí,
trước hết không được dùng để mua các bảo hiểm trợ cấp hưu trí. Tiền của quỹ này không
được kết hợp với tiền của quỹ khác và người quản lý quỹ phải đảm bảo không đặt cọc (để
lấy lãi) đối với các khoản vốn gốc cũng như các khoản lãi của quỹ. Vào thời điểm người
lao động nghỉ hưu, người quản lý quỹ có thể mua một niên kim trợ cấp hưu trí trực tiếp
cho người lao động đó hoặc trả cho người đó các khoản trợ cấp trực tiếp trích từ quỹ ra
khi những khoản trợ cấp này đến thời hạn phải chi trả. Xem thêm PENSION PLAN
FUNDING: GROUP DEPOSIT ADMINISTRATION ANNUITY; PENSION PLAN
FUNDING INSTRUMENTS; TRUST FUND PLAN
Unauthorized insurance
Bảo hiểm không hợp pháp
Đơn bảo hiểm được cấp tại công ty bảo hiểm không được thừa nhận. Xem thêm
NONADMITTED INSURER.
Unauthorized insurer
Xem NONADMITTED INSURER
Unauthorized practice of law
Hành nghề luật sư trái phép.
Việc hành nghề luật sư hoặc cung cấp dịch vụ tư vấn về pháp luật mà không được cấp
giấy phép
Unauthorized reinsurance
Tái bảo hiểm trái phép.
Việc nhượng tái bảo hiểm cho một công ty bảo hiểm không được thừa nhận.
Unbundled
Không kèm thêm dịch vụ khác.
Thuật ngữ dùng để chỉ dịch vụ bảo hiểm thương mại không kèm theo các dịch vụ hành
chính, hoặc ngược lại để chỉ các dịch vụ hành chính được cung cấp từ một công ty bảo
hiểm không kèm theo dịch vụ bảo hiểm. Những năm trước đây, người được bảo hiểm
thường mua một chương trình bảo hiểm trọn gói bao gồm bảo hiểm các rủi ro có thể xảy
ra cũng như việc chi trả cho các vụ khiếu nại, kiểm soát rủi ro và các dịch vụ quản lý rủi
ro khác. Cùng với tính phức tạp ngày càng tăng của công tác quản lý rủi ro trong thập kỷ
751
trước và để giảm chi phí, nhiều công ty lựa chọn phương pháp tự thực hiện một số dịch
vụ quản lý rủi ro và mua bảo hiểm và một số dịch vụ quản lý rủi ro khác trên cơ sở không
kèm thêm dịch vụ khác.
Unbundled life insurance policy
Đơn bảo hiểm nhân thọ tách biệt các yếu tố
Loại hợp đồng bảo hiểm trong đó tách biệt riêng các yếu tố: đầu tư, tuổi thọ, và những
thành phần chi phí của một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, cho phép phân tích một cách
độc lập từng vấn đề. Yếu tố tiết kiệm của hợp đồng bảo hiểm lúc này trở thành một bộ
phận nhạy cảm đối với lãi suất (so với một đơn bảo hiểm nhân thọ truyền thống, tỷ lệ
hoàn trả cho người được bảo hiểm phù hợp hơn với mức độ thu nhập mà công ty bảo
hiểm nhân thọ thu được). Xem thêm UNIVERSAL LIFE INSURANCE.
Unconditional vesting
Quyền được hưởng không điều kiện.
Không có những ràng buộc hạn chế nào đối với quyền của người lao động theo một quỹ
trợ cấp hưu trí bằng tiền đóng góp, để nhận các khoản trợ cấp được hưởng, dù người lao
động có rút ra số tiền đóng góp hay không. Xem thêm VESTING; VESTING,
CONDITIONAL
Undeclared Cargo
Hàng hoá không khai báo.
Nếu một chuyến hàng chưa được khai báo theo đơn bảo hiểm mở sẵn hoặc đơn bảo hiểm
bao thì có thể khai báo sau, ngay cả sau khi xảy ra tổn thất, với điều kiện việc không khai
báo đó là sự nhầm lẫn trung thực. Nếu cố ý không khai báo hàng hoá cho người chuyên
chở, hàng hoá đó không được bồi thường theo tổn thất chung, song vẫn phải đóng góp
vào việc chi trả tổn thất chung khác.
Under Repair
Đang sửa chữa
Theo ''Điều khoản hoàn phí bảo hiểm'' trong đơn bảo hiểm thân tàu, một tàu ''đang sửa
chữa'' không chỉ khi tàu đó đang được sửa chữa hư hỏng, mà cả khi đang thực hiện cải
hoán cấu trúc của tàu.
Under-deck Shipments
Hàng hoá chở ở dưới boong.
752
Theo tập quán, không được chuyên chở hàng hoá trên boong, Người bảo hiểm luôn cho
rằng hàng được chở dưới boong, trừ khi đơn bảo hiểm quy định rõ hàng hoá đó được chở
trên boong. Hàng hoá được chuyên chở dưới boong khi được xếp trong hầm tàu hay trong
những khoang dưới boong chính. Hàng hoá được chuyên chở trên sà lan cho một chuyến
hàng chở dưới boong được coi là chuyên chở dưới boong.
Underinsurance
Bảo hiểm dưới giá trị.
1. Không duy trì được bảo hiểm một cách đầy đủ đối với một tổn thất cụ thể.
2. Không đáp ứng được yêu cầu về đồng bảo hiểm.
Underinsured motorist endorsement
Điều khoản bổ sung về bảo hiểm ô tô trong phần trách nhiệm không được bảo hiểm
của phương tiện khác.
Điều khoản bảo hiểm bổ sung về đơn bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (PAP) nhằm bảo
hiểm cho người được bảo hiểm trong trường hợp liên quan tới một vụ đâm va với phương
tiện giao thông khác, người điều khiển không được bảo hiểm đầy đủ về trách nhiệm để
bồi thường thiệt hại cho người được bảo hiểm.
Underlying mortality assumption
Xem MORTALITY ASSUMPTION.
Underlying retention
Xem RETENTION AND LIMITS CLAUSE; RISK MANAGEMENT; SELF
INSURANCE
Underwriter lay
Chuyên gia đánh giá rủi ro.
Người làm việc tại trụ sở chính của công ty bảo hiểm và thực hiện chức năng khai thác
bảo hiểm để quyết định dịch vụ được yêu cầu bảo hiểm có thể bảo hiểm được ở các mức
phí bảo hiểm tiêu chuẩn, dưới mức tiêu chuẩn, mức ưu đãi hay không thể bảo hiểm được.
Underwriter syndicate
Xem LLOYD’S OF LONDON
Underwriter, life
753
Xem AGENT
Underwriters association
Xem POOL.
Underwriters laboratories, inc. (UL)
Liên hiệp các phòng thí nghiệm phục vụ khai thác bảo hiểm. Tổ chức đại lý độc lập được
ngành bảo hiểm hỗ trợ . Tổ chức này có chức năng kiểm tra các sản phẩm, nguyên vật
liệu và thiết bị đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về an toàn
Underwriting
Đánh giá rủi ro. Quá trình kiểm tra, chấp nhận hoặc từ chối bảo hiểm các rủi ro, phân loại
những rủi ro có thể phân loại được nhằm ấn định mức phí bảo hiểm cho mỗi loại rủi ro.
Mục đích của công việc này nhằm phân tán rủi ro trong một nhóm những người được bảo
hiểm, dựa theo một cách thức sao cho hợp lý đối với người được bảo hiểm và đảm bảo
cho công ty bảo hiểm có lãi. Xem thêm RISK MANAGEMENT; RISK SELECTION
Underwriting cycle
Chu kỳ đánh giá rủi ro.
Xu hướng tăng hay giảm ph