Phân tích mạch DC – AC là môn học cơsởnhằm cung cấp cho các sinh viên
ngành Điện - Điện tửphương pháp phân tích tổng hợp mạch là cơsở đểthiết kế
hệthống Điện - Điện tử.
Nhằm giúp sinh viên hiểu rõ thêm vềlý thuyết, giáo trình thực hành Phân tích
mạch DC – AC hướng dẫn cho sinh viên sửdụng phầm mềm mô phỏng đểgiải
mạch và kiểm chứng các định luật đã học. Trong chương trình sửdụng phần
mềm Electronic Workbench 5.12 đểmô phỏng mạch điện do tính chất trực quan
và dễsửdụng. Sinh viên nên mô phỏng tất cảcác bài tập có trong tập sách này và
các bài tập trong giáo trình lý thuyết đểcó thểnắm vững vềphân tích mạch điện.
Giáo trình gồm 30 tiết, chia làm 6 bài
Bài 1. Chương trình Electronic Workbench
Bài 2. Nguyên lý xếp chồng
Bài 3. Mạch tương đương Thevenin và Norton
Bài 4. Xác định các thông sốcủa mạng hai cửa
Bài 5. Khảo sát mạch lọc thụ động R – L – C
Bài 6. Kiểm tra
29 trang |
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 3937 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực hành phân tích mạch DC-AC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH MẠCH DC-AC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP 4
KHOA ĐIỆN TỬ – TỰ ĐỘNG HÓA
Biên soạn
ThS NGUYỄN CHƯƠNG ĐỈNH
Lưu hành nội bộ
2004
HỆ CAO ĐẲNG ĐIỆN TỬ
THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 3
LỜI NÓI ĐẦU
Phân tích mạch DC – AC là môn học cơ sở nhằm cung cấp cho các sinh viên
ngành Điện - Điện tử phương pháp phân tích tổng hợp mạch là cơ sở để thiết kế
hệ thống Điện - Điện tử.
Nhằm giúp sinh viên hiểu rõ thêm về lý thuyết, giáo trình thực hành Phân tích
mạch DC – AC hướng dẫn cho sinh viên sử dụng phầm mềm mô phỏng để giải
mạch và kiểm chứng các định luật đã học. Trong chương trình sử dụng phần
mềm Electronic Workbench 5.12 để mô phỏng mạch điện do tính chất trực quan
và dễ sử dụng. Sinh viên nên mô phỏng tất cả các bài tập có trong tập sách này và
các bài tập trong giáo trình lý thuyết để có thể nắm vững về phân tích mạch điện.
Giáo trình gồm 30 tiết, chia làm 6 bài
Bài 1. Chương trình Electronic Workbench
Bài 2. Nguyên lý xếp chồng
Bài 3. Mạch tương đương Thevenin và Norton
Bài 4. Xác định các thông số của mạng hai cửa
Bài 5. Khảo sát mạch lọc thụ động R – L – C
Bài 6. Kiểm tra
Mong rằng các sinh viên viên đạt nhiều kết quả sau quá trình thực hành
TP.HCM năm 2004
ThS Nguyễn Chương Đỉnh
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 5
BÀI 1
CHƯƠNG TRÌNH
ELECTRONIC WORKBENCH
1.1. GIỚI THIỆU
Electronic Workbench là phần mềm mô phỏng mạch điện, đo đạc các mạch số và
tương tự của Hãng INTERACTIVE IMAGE TECHNOLOGIES. Đây là một
phần mềm trợ giúp thiết kế các mạch số và tương tự rất hoàn chỉnh, cho phép ta
thiết kế rồi thử với nhiều nguồn tín hiệu: nguồn sin, xung, … Và nhiều thiết bị
mô phỏng như oscilloscope, VOM, Bode Plotter, Logic Probe…
1.2. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH
1.2.1 Chạy chương trình
Khởi động chương trình Electronics Workbench bằng cách chọn Start ( Program
→ Electronics Workbench →Electronics Workbench .
Sau đó cửa sổ màn hình thiết kế của chương trình xuất hiện với đầy đủ các menu,
thanh công cụ hỗ trợ cho việc thiết kế và mô phỏng mạch điện
Hình 1.1
Các hộp chứa linh kiện
Nút công tắc thực hiện
mô phỏng
VÙNG VẼ SƠ ĐỒ
MẠCH ĐIỆN
6 THỰC HÀNH
1.2.2. Các bước mô phỏng mạch điện
Để lắp và thử một mạch điện, phải tiến hành các bước sau:
1. Lấy linh kiện từ vùng chứa linh kiện
2. Đặt linh kiện cần lấy vào đúng vị trí trong vùng làm việc
3. Đặt các giá trị linh kiện
4. Nối các linh kiện
5. Lấy các dụng cụ đo cần thiết và nối vào những điểm cần đo
6. Bật công tắc để mạch hoạt động
1.3. THỰC HÀNH
Trong phần thực hành chúng ta sẽ lắp ráp và đo thử một mạch đơn giản như sau
Hình 1.2
Tiến hành lắp ráp và thử mạch theo các bước shau
Bước 1. Khởi động chương trình Electronics Workbench bằng cách chọn
Start ( Program → Electronics Workbench →Electronics Workbench
Bước 2. Chọn và lấy các linh kiện vào màn hình làm việc.
Lấy điện trở: Nhấp chọn hộp công cụ Basic chứa các linh kiện thông thường như
điện trở tụ điện, cuộn dây…
Hình 1.3
Nhấp chọn linh kiện điện trở nhấp chuột và kéo nó vào màn hình thiết kế. Lưu ý
phải nhấn và giữ phím trái chuột kéo đến vị trí cần đặt rồi thả ra. Để xoay linh
kiện, phải chọn nó sau đó nhấn Ctrl + R.
Sau khi lấy hết các linh kiện ta có sơ đồ sắp xếp như hình sau
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 7
Hình 1.4
Bước 3. Thay đổi giá trị của linh kiện.
Để thay đổi giá trị của linh kiện nhấp đúp vào nó. Nhấp đúp vào điện trở, hộp
thoại Resistor Properties xuất hiện, nhấp chọn thẻ Value nếu nó chưa được chọn.
Nhập vào giá trị mới cho điện trở trong khung Resistance (R) và chọn đơn vị
trong hộp danh sách kế bên. Nhấn OK để hoàn tất.
Hình 1.5
Chọn thẻ Label để nhập ký hiệu cho linh kiện ví dụ R1, R2,…
Hình 1.6
Bước 4. Tiến hành nối dây cho các linh kiện
8 THỰC HÀNH
Hình 1.7
Bước 5. Gắn các thiết bị đo vào mạch tương tự như phần gắn linh kiện. Ở
bài tập này chúng ta cần đo dòng, áp do đó dùng thiết bị Multimeter trong hộp
Instruments
Hình 1.8
Gắn thiết bị đo vào mạch, lưu ý để đo điện áp mắc Multimeter song song với
mạch cần đo và để đo dòng điện mắc Multimeter nối tiếp với mạch
Hình 1.9
Bước 6. Bật công tắc chạy mô phỏng.
Ta đọc được giá trị của điện áp trên R2 như hình 1.9.
Hình 1.10
Đo dòng điện trong mạch bằng cách mắc nối tiếp Multimeter vào mạch, và
chuyển Multimeter về thang đo dòng (A). Kết quả như hình 1.10.
Tiếp tục đo điện áp trên điện trở R1. Cuối cùng so sánh kết quả với lý thuyết.
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 9
1.4. CÁC KÝ HIỆU LINH KIỆN TRONG ELECTRONIC WORKBENCH
1.4.1. Nguồn phụ thuộc
a. Nguồn áp phụ thuộc áp
(Voltage-Controlled Voltage Source)
b. Nguồn áp phụ thuộc dòng
(Current Controlled Voltage Source)
c. Nguồn dòng phụ thuộc áp
(Voltage-Controlled Current Source)
d. Nguồn dòng phụ thuộc dòng
(Current Controlled Current Source)
1.4.2. Các thiết bị đo
a. Đồng hồ đo vạn năng
Multimeter dùng để đo điện áp, dòng
điện, điện trở hay suy hao giữa hai
điểm của một mạch. Tuỳ đại lượng
cần đo là dòng, áp, điện trở hay
decibel mà ta chọn chức năng tương
ứng trên Multimeter. Ta cũng có thể
chọn tín hiệu cần đo là AC hay DC
bằng các nhấn nút tương ứng (AC: ~
hay DC: –)
b.Nguồn phát sóng (function
generator)
Nguồn phát sóng tạo ra các dạng sóng
sin, vuông, tam giác. Ta có có thể điều
chỉnh được tần số, duty cycle, biên độ
và mức DC của tín hiệu.
c. Oscilloscope
Oscilloscope được mô phỏng giống như một oscilloscope thực có hai kênh.
10 THỰC HÀNH
e. Bode Plotter
Bode Plotter dùng để vẽ biểu đồ Bode, thường là vẽ đáp ứng tần số của các
mạch lọc, mạch khuếc đại…
1.5. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH
1.5.1 Tìm I1 và I2
ĐS: I1 = 5A
I2 = -3A
1.5.2. Tính dòng I trong hai trường hợp
a. Rab = Rbc = Rca = 3Ω
b. Rab = Rca = 30Ω và Rbc = 40Ω
40 Ω
32 Ω
6 Ω
12 Ω
6 Ω 30 Ω
2 Ω
4 Ω
50V 15 Ω
I1
I2
Rab
Rbc Rca
57V
5Ω 2Ω
I
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 11
1.5.3. Tìm dòng điện trong các nhánh như hình sau
ĐS: I1 = 0.02A, I2 = 0.02A, I3 = 0.01A
1.5.4 Tìm U
ĐS: U = -3V
1.5.5 Tìm áp U0
ĐS: U0 = 4V
1.5.6 Tìm điện áp U0
ĐS: U0 = 6V
10Ω 40Ω
20Ω 0.03A 0.4V 1V
I3
I1
I2
+
U1
–
6 Ω
4 Ω 24 Ω
2 Ω
6 Ω 5 V
+
U
–
3
U1
4A 6Ω 2
U0
U0 1Ω
2Ω
+
–
12Ω
3Ω
4Ω 12Ω
4Ω
+
Uo
–
4Ix
Ix
6A
R1
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 13
BÀI 2
NGUYÊN LÝ XẾP CHỒNG
2.1. MỤC ĐÍCH
Dùng phần mềm Electronic Workbench kiểm chứng nguyên lý xếp chồng của
mạch điện.
2.2. NỘI DUNG
Trong một mạch có nhiều nguồn độc lập, đáp ứng (dòng, áp) do nhiều nguồn gây
ra bằng tổng các đáp ứng do từng nguồn gây ra khi cho các nguồn khác bằng 0
Nguồn áp = 0 : ngắn mạch
Nguồn dòng = 0: hở mạch
Như vậy, một mạch bất kỳ có N nguồn kích thích độc lập. Một đáp ứng Xk sẽ
được tính
∑
=
•• =
N
1i
ik XX (3.8)
iX
•
đáp ứng của mạch khi kích thích là Fi các kích thích khác cho bằng 0
Đáp ứng tạo bởi nhiều nguồn kích thích tác động đồng thời thì bằng tổng các
đáp ứng tạo bởi mỗi nguồn kích thích tác động riêng rẽ.
2.3. THỰC HÀNH
Cho mạch như hình 3.1. Tìm I bằng phương pháp xếp chồng
Bước 1: Mắc mạch như hình, dùng Multimeter đo dòng I
Hình 2.2
4Ω
2Ω
Hình 2.1
6A 18V
I
14 THỰC HÀNH
Kết quả
I =
Bước 2. Xét trường hợp nguồn 18 V, cho nguồn 6A = 0
Hình 2.3
Kết quả
I1 =
Bước 3. Xét trường hợp nguồn 6A, cho nguồn 18V = 0
Hình 2.4
Kết quả
I2 =
Bước 4. Kiểm chứng nguyên lý xếp chồng
So sánh I và I1 + I2
3.4. CÁC BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH
3.4.1. Cho mạch như hình 3.5. Tìm V bằng phương pháp xếp chồng
1Ω
1Ω
6A 12V
+
V
–
2I1
Hình 3.5
I1
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 15
3.4.2. Tìm các dòng I1, I2, I3, I4, bằng phương pháp xếp chồng
5V
1A
2Ω 3Ω
3Ω 2Ω
Hình 3.6
I1
I2
I3
I4
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 17
BÀI 3
MẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG
THEVENIN VÀ NORTON
3.1. MỤC ĐÍCH
Dùng phần mềm Electronic Workbench để xác định sơ đồ tương đương Thevenin
– Norton của mạch điện.
3.2. NỘI DUNG
Định lý Thevenin: Một mạng một cửa bất kỳ có thể thay thế tương đương bởi
một mạch gồm có một nguồn áp có giá trị bằng điện áp hở mạch mắc nối tiếp với
một trở kháng ZTĐ
Định lý Norton: Một mạng một cửa bất kỳ có thể thay thế tương đương bởi một
mạch gồm có một nguồn dòng có giá trị bằng dòng điện trên cửa khi ngắn mạch
mắc nối tiếp với một trở kháng ZTĐ
Trở kháng ZTĐ chính là trở kháng nhìn vào hai cực của mạng một cửa khi cho các
nguồn độc lập bằng 0.
Nguồn áp = 0 : ngắn mạch
Nguồn dòng = 0: hở mạch
Để tính trở kháng ZTĐ ta có thể dùng các cách sau
Cách 1: Triệt tiêu tất cả các nguồn độc lập trong mạng một cửa A
Mạch điện
A
B
Ė = Ůhm
ZTĐ
A
B
⇔
Hình 3.1 Mạch tương đương Thevenvin
Mạch điện
A
B
J = İnm ZTĐ
A
B
⇔
Hình 3.2. Mạch tương đương Norton
18 THỰC HÀNH
Kích thích ở cửa A, B một nguồn áp như hình 3.18a (giá trị Ėt có thể chọn tuỳ ý,
ví dụ Ėt = 1V). Xác định dòng İt chảy vào mạch từ nguồn Ėt. Suy ra ZTĐ =
t
t
I
E
•
•
.
Cũng có thể kích thích ở cửa A, B một nguồn dòng tJ
•
như hình 3.18b (giá trị tJ
•
có thể chọn tuỳ ý, ví dụ tJ
•
= 1A). Xác định điện áp Ůt, từ đó suy ra ZTĐ =
t
t
J
U
•
•
.
Cách 2: Lần lượt hở mạch và ngắn mạch hai cực A, B để xác định điện áp Ůhm
và dòng điện İnm. Từ đó suy ra
ZTĐ =
nm
hm
I
U
•
•
Cách 3. Trường hợp mạch không chứa nguồn phụ thuộc nào ta tính ZTĐ bằng các
triệt tiêu tất cả các nguồn độc lập trong mạch, sau đó tính ZTĐ nhìn vào hai cực
A, B bằng các phép biến đổi tương đương
3.3. THỰC HÀNH
Cho mạch như hình vẽ, kiểm chứng sơ đồ tương đương Thevenin và Norton
Bước 1. Mắc mạch đo UAB và dòng IL, lưu ý để đo áp ta mắc máy đo song song
với tải và để đo dòng ta mắc máy đo nối tiếp với tải
Mạng một cửa
(Triệt tiêu tất cả
các nguồn độc
lập)
Mạng một cửa
(Triệt tiêu tất cả
các nguồn độc
lập)
Ėt Jt
A A
B B
İt
+
Ůt
–
ZTĐ =
t
t
I
E
•
•
ZTĐ =
t
t
J
U
•
•
Hình 3.3
(a) (b)
6Ω
3Ω 2Ω
1Ω
2A 1A 12V
A B I
Hình 3.4
RL
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 19
Hình 3.5
Hình 3.6
Kết quả
UAB =
IL =
Bước 2. Hở mạch RL đo Uhm
Hình 3.7
Kết quả
Uhm =
Bước 3. Ngắn mạch RL đo Inm
Hình 3.8
Kết quả
Inm =
20 THỰC HÀNH
Bước 4. Cho tất các nguồn độc lập bằng 0 (ngắn mạch nguồn áp hở mạch nguồn
dòng), dùng multimeter ở thang đo Ω để đo ZTĐ
Hình 3.9
Kết quả
ZTĐ =
Bước 5. Kiểm chứng mạch tương đương Thevenin
Xây dựng mạch tương tương Thevenin và gắn thêm điện trở tải, dùng Multimeter
đo dòng và áp trên tải.
Kết quả
UAB =
IL =
So sánh với giá trị đo ở bước 1
Bước 6. Kiểm chứng mạch tương đương Norton
Xây dựng mạch tương tương Thevenin và gắn thêm điện trở tải, dùng Multimeter
đo dòng và áp trên tải.
Kết quả
UAB =
IL =
So sánh với giá trị đo ở bước 1
Bước 7. Nhận xét quan hệ giữa Uhm,Inm và ZTĐ
Hình 3.10
RL Uhm
ZTĐ
Hình 3.11
J = Ihm ZTĐ RL
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 21
3.4. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH
3.4.1 Tìm mạch tương đương Thevenin của mạch hình 3.12
ĐS: E = 10V, R0 = 3Ω
3.4.2. Tính R để công suất tiêu thụ trên nó là cực đại. Tìm công suất đó
ĐS: R = 1Ω, P = 900W
3.4.3. Tìm mạch tương đương Thevenin và Norton của mạch sau
18A 18V 2Ω 12Ω
1Ω 6Ω
A
B
Hình 3.12
8V 1A 6V
4Ω
R
12Ω
3Ω
Hình 3.13
40Ω
2Ω 10Ω
6Ω 30Ω
12Ω
3v1
+
v1
–
A
B
10V
Hình 3.14
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 23
BÀI 4
XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ
MẠNG HAI CỬA
4.1. MỤC ĐÍCH
Dùng phần mềm Electronic Workbench để xác định các thông số của của mạng
hai cửa.
4.2. NỘI DUNG
Các ma trận của mạng hai cửa được định nghĩa dựa trên các quan hệ bởi các cặp
biến trạng thái Ů1, İ1 và Ů2, İ2 với chiều dòng điện và điện áp quy ước như hình
4.1
4.2.1 Ma trận Z
Biểu diễn Ů1 và Ů2 theo İ1 VÀ İ2
Ů1 = Z11İ1 + Z12İ2 (4.1)
Ů2 = Z21İ1 + Z22İ2
4.2.2 Ma trận Y
Biểu diễn İ1và İ2 theo Ů1 VÀ Ů2
İ1 =Y11Ů1+Y12Ů2 (4.2)
İ2 =Y21Ů1+Y22Ů2
4.2.3 Ma trận H
Biểu diễn Ů1 và İ1 theo İ1 và Ů1
Ů1 = H11İ1 + H12Ů2 (4.3)
İ2 = H21İ1 + H22Ů2
4.2.4 Ma trận G
Biểu diễn Ů1 và İ1 theo Ů1 và İ2
Mạng hai cửa
1’
2
2’
Cửa 1 Cửa 2
+
–
+
–
İ1 İ2
Ů1 Ů2
Hình 4.1
24 THỰC HÀNH
İ1 = G11Ů1+G12İ2 (4.4)
Ů2 = G21Ů1+G22İ2
4.2.5 Ma trận A
Biểu diễn Ů1 và İ1 theo Ů2 và İ2
Ů1=A11Ů2 – A12İ2 (4.5)
İ1=A21Ů2 – A22İ2
4.2.6 Ma trận B
Biểu diễn Ů2 và İ2 theo Ů1 và İ1
Ů2 = B11Ů1 – B12İ1 (4.6)
İ2 = B21Ů1 – B22İ1
4.3. THỰC HÀNH
Xác định các thông số ma trận A của mạng hai
cửa hình 5.3
Ta có phương trình ma trận A
Ů1 = A11Ů2 – A12İ2
İ1 = A21Ů2 – A22İ2
Ngắn mạch cửa 2 (Ů2 = 0) hình 5.4
0UI
UA
22
1
12 =−
= ••
•
và
0UI
IA
2
2
1
22 =−
= ••
•
Hở mạch cửa 2 (İ2 = 0) hình 5.5
0IU
UA
2
2
1
11 == ••
•
0IU
IA
2
2
1
21 == ••
•
Bước 1
Ngắn mạch cửa 2, cho nguồn U1 = 10V (có thể là giá trị khác), tiến hành đo I1 và
I2 như hình 4.5
2Ω 4Ω
4Ω
Hình 4.2
2Ω 4Ω
4Ω
İ1 İ2
Ů1
Hình 4.3
2Ω 4Ω
4Ω
Hình 4.4
İ1 İ2 = 0
+
Ů1
–
+
Ů2
–
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 25
Hình 4.5
Kết quả
I1 =
I2 =
Suy ra A12 và A22
Bước 2. Hở mạch cửa 2, cho nguồn U1 = 10V (có thể là giá trị khác), tiến hành
đo I1 và U2 như hình 4.6
Hình 4.6
Kết quả
I1 =
U2 =
Suy ra A11 và A21
Bước 3: So sánh kết quả với lý thuyết
4.4. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH
Tiến hành các xác định các ma trận Z, Y, G, H, và B của mạng hai cửa ở phần
4.2.
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 27
BÀI 5
KHẢO SÁT MẠCH LỌC
THỤ ĐỘNG R, L, C
5.1. MỤC ĐÍCH
Dùng phần mềm Electronic Workbench để khảo sát đáp tuyến tần số trên các
mạch cơ bản R – L và R – C, từ đó ứng dụng vào việc mô phỏng các mạch lọc
5.2. NỘI DUNG
Trong các mạch lọc R – L, do tính chất cuộn cảm dòng điện chậm pha hơn cuộn
cảm một góc 900, và điện kháng cuộn dây phụ thuộc theo tần số XL = ωL. Do đó
ở tần số càng cao, trở kháng cuộn dây càng lớn và vì vậy, tuỳ theo cách đấu cuộn
dây trong mạch, ta sẽ có những mạch điện có tính chất chọn lọc tần số thích hợp,
ta gọi là mạch lọc. Như trong mạch lọc thông cao dùng R – L, ta có tần số cắt của
mạch lọc xác định bởi:
L
R
2
1fc =
Một cách tương tự, tụ điện có tínhchất đối lập với cuộn cảm, cũng được dùng
trong mạch lọc R – C. Như trong các mạch lọc thông thấp dùng R–C, ta có tần số
cắt của mạch lọc xác định bởi:
C
R
2
1fc =
5.3. THỰC HÀNH
5.3.1. Mạch lọc thông cao R – L
Cho mạch R – L như sau
Bước 1. Dùng máy phát sóng, cho biên độ 2V, tần số 1KHz, tạo nguồn kích thích
cho mạch. Dùng dao động ký vẽ dạng tín hiệu vào mạch và tín hiệu ra trên cuộn
dây. Nhận xét độ di pha của hai tín hiệu này
10 mH
100Ω
Hình 5.1
28 THỰC HÀNH
Hình 5.2
Bước 2. Dùng Volt kế đo điện áp trên nguồn vào và trên các phần tử mạch. Xây
dựng giản đồ vector của mạch.
Hình 5.3
Bước 3. Dùng máy vẽ giản đồ Bode, xác định tần số cắt của mạch lọc. Tính toán
giá trị này bằng công thức và so sánh kết quả.
Hình 5.4
5.3.2. Mạch lọc thông thấp R – C
Cho mạch lọc thông thấp R – C như sau
Hình 5.5
Bước 1. Dùng máy phát sóng, cho biên độ 2V, tần số 1KHz, tạo nguồn kích thích
cho mạch. Dùng dao động ký vẽ dạng tín hiệu vào mạch và tín hiệu ra trên cuộn
dây. Nhận xét độ di pha của hai tín hiệu này
PHÂN TÍCH MẠCH DC – AC 29
Hình 5.6
Bước 2. Dùng Volt kế đo điện áp trên nguồn vào và trên các phần tử mạch. Xây
dựng giản đồ vector của mạch.
Hình 5.7
Bước 3. Dùng máy vẽ giản đồ Bode, xác định tần số cắt của mạch lọc. Tính toán
giá trị này bằng công thức và so sánh kết quả.
Hình 5.8
5.4. BÀI TẬP TỰ THỰC HÀNH
Tương tự như trên khảo sát mạch lọc thông thấp R – L, mạch lọc thông cao R–C,
và mạch lọc R – L –C.
·¶