Abstract Vocational education has an important role for the development of the individual and society. Thus, like many countries in the world, our country executes vocational education in schools, especially in high school because the students are going to choose career of their whole life. Falling the line in this trend, Thuan An town of Binh Duong Province has conducted policy of vocational education in high school and achieved positive results. However, there are still many problems to be solved to improve the effect of vocational education specially establishing the vocational counseling center/office in school.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường trung học phổ thông thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 20 (45) - Thaùng 9/2016 
14 
Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường 
trung học phổ thông thị xã Thuận An – tỉnh Bình Dương 
The status of career guidance training in high schools 
in Thuan An Town – Binh Duong Province 
 ờ g Đại học Công ng 
ThS. ơng g ờ g g ơ g 
Phan Thi To Oanh, Assoc.Prof.,Ph.D., Industrial University of Ho Chi Minh City 
Truong Thi Phung, M.A., Nguyen Trai High School (Binh Duong Province) 
Tóm tắt 
Giáo d c ớng nghi p (GDHN) có vai trò quan trọ g đ i với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Do 
đó gi g nhiề ớc trên thế giới ớc ta đ đẩy mạ cô g tác t o g t ờng học đặc bi t 
là cấp trung học phổ thông (THPT) vì các em sắp sử b ớc vào g đoạn thay đổi lớn về sự nghi p 
t o g đời. Hòa cùng xu thế này, th xã Thuận An – Tỉ ơ g đ t ến hành chủ t ơ g 
cho học sinh (HS) và đạt đ ợc những kết quả đá g k íc l . Tuy nhiên, thực trạ g ớng nghi p 
cho HS THPT vẫn còn nhiều tồn tại cần giải quyết để â g c o ơ ữa hi u quả ớng nghi p mà nổi 
bật là vấ đề xây dựng các phòng/trung tâm tham vấ ớng nghi p tạ t ờng. 
Từ khóa: hướng nghiệp, giáo dục hướng nghiệp, học sinh, trung học phổ thông, Thuận An. 
Abstract 
Vocational education has an important role for the development of the individual and society. Thus, like 
many countries in the world, our country executes vocational education in schools, especially in high 
school because the students are going to choose career of their whole life. Falling the line in this trend, 
Thuan An town of Binh Duong Province has conducted policy of vocational education in high school 
and achieved positive results. However, there are still many problems to be solved to improve the effect 
of vocational education specially establishing the vocational counseling center/office in school. 
Keywords: vocation, vocational education, students, high school high school, Thuan An. 
1. Đặt vấn đề 
Công tác giáo d c ớng nghi p (CT 
GDHN) là nhi m v rất quan trọng trong 
t ờng phổ thông, nó không chỉ giúp HS 
có khả ă g đ ớng nghề nghi p mà 
còn góp phần thành công trong công tác 
phân luồng - ớng học - ớng nghi p 
(HN) sau trung học cơ sở (THCS) và 
THPT, góp phần chuyển d c cơ cấu nhân 
lực đá ứng yêu cầu công nghi p hóa, hi n 
đạ ó Đ và cầu của th 
t ờ g l o động. 
M c đíc g áo d c ớng nghi p 
t ờng phổ thông không chỉ phải là làm 
đú g với công vi c mình yêu thích mà còn 
phải giúp thích ứng với nghề, bởi xã hội 
luôn vậ độ g t đổi, nhiều công vi c 
mới xuất hi n với yêu cầu và thách thức 
15 
mớ o đó cần giúp các em nâng 
cao nhận thức bản thân, nhận thức nghề 
nghi p sẽ chọn và ý thức trách nhi m với 
nhữ g g mà m đ c ọn. 
Trong nhữ g ăm q cô g tác 
 t o g các t ờng THPT th xã 
Thuận An, tỉ ơ g đ đạt đ ợc 
kết quả nhất đ nh, song bên cạ đó vẫn 
còn không ít tồn tại cần sớm t m ớng 
giải quyết khắc ph c. Vì vậ c ú g tô đ 
tiến hành khảo sát CT GDHN tạ 3 t ờng 
THPT th xã Thuận An , tỉ ơ g 
làm luận cứ thực ti để từ đó k ến ngh 
các cấp quản lý giáo d c đặc bi t quan tâm, 
hỗ trợ nhằm nâng cao hi u quả CT GDHN 
t ờng phổ thông. 
GDHN là một h th ng các bi n pháp 
giáo d c củ à t ờ g g đ x ội 
nhằm át ă g lực, sở t ởng của 
từng cá nhân, đồng thờ cũ g gó ần 
đ ều chỉnh nguy n vọng của cá nhân, sao 
cho phù hợp vớ â cô g l o động trong 
xã hội. o đó ó có v t ò vô cù g q 
trọ g đ i với sự nghi p và thành công của 
HS t o g t ơ g l 
2. Phương pháp nghiên cứu 
Nghiên cứu chủ yế đ ợc thực hi n 
bằ g ơ g á đ ều tra và phỏng vấn 
sâ cù g ơ g á q sát để bổ sung 
thông tin trong quá trình phân tích kết quả 
nghiên cứu. Các câu hỏ đo mức độ theo 5 
mức từ 5 đ ểm (Rất quan trọng/Rất t ờng 
x ê đế 1 đ ểm (Không quan trọng/ 
Không bao giờ s đó tí đ ểm trung 
b Đ và độ l ch chuẩ ĐL để tìm 
hiểu thực trạng giáo d c ớng nghi p ở 
các t ờng THPT th xã Thuận An, tỉnh 
 d ơ g. C ú g tô đ t ến hành khảo 
sát 450 HS lớp 12 và 210 CBQL và GV 
củ 3 t ờng THPT Nguy n Trãi, Tr nh 
 oà Đức và Trầ Vă Ơ ăm ọc 2014 -
2015. Sau khi sàng lọc loại bỏ những phiếu 
k ô g đạt yêu cầu thì chỉ còn lại 438 phiếu 
của HS và 190 phiếu của CBQL, GV. 
3. Kết quả khảo sát 
3.1. Tầm quan trọng của công tác 
giáo dục hướng nghiệp 
Nhận thức và đá g á đú g tầm quan 
trọng củ t o g à t ờng là nền 
tả g cơ bả để tiến hành các hoạt động 
GDHN nhằm nâng cao chất l ợng dạy học 
tạ t ờng THPT. Để tìm hiể đá g á của 
CBQL và GV về tầm quan trọng của GDHN 
trong dạy học, chúng tôi đ ê cầu CBQL 
và V đá g á mức độ quan trọng của nội 
dung này qua 5 mức độ: từ 1 (Không quan 
trọ g đến 5 (Rất quan trọng). Kết quả đ ợc 
thể hi n trong biể đồ s : 
4.35
4.16
0 1 2 3 4 5
HS
CBQL
và GV
Biểu đồ 2.1. Tầm quan trọng của GDHN 
16 
Kết quả xử lí tr trung bình cho thấy 
các đ t ợng t m g đ ề t đá g á 
 có v t ò “ ất quan trọ g” t o g 
hoạt động củ t ờ g o g đó 
có đ ểm đá g á c o ơ so với nhóm 
CBQL và GV với TB lầ l ợt là 4.35 và 
4.16. Vớ độ l ch chuẩn thấ ĐL của 
 óm là 0 75006 và ĐL của nhóm 
GV là 0.88868 cho thấy cả 2 óm đ i 
t ợng khảo sát đều khá th ng nhất khi 
khẳ g đ nh vai trò quan trọng của GDHN 
tạ à t ờng 
3.2. Nội dung của công tác giáo dục 
hướng nghiệp 
Bảng 1. Nội dung của công tác giáo dục hướng nghiệp 
Nội dung của 
GDHN 
CBQL và GV HS 
Mức độ thường 
xuyên 
Hiệu quả thực 
hiện 
Mức độ thường 
xuyên 
Hiệu quả thực 
hiện 
TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng 
Nội dung 1 3.75 1.05252 1 3.55 .97339 1 3.72 1.03316 1 3.48 1.08381 2 
Nội dung 2 3.31 .85659 7 3.25 .90230 7 3.47 1.08148 6 3.37 1.07132 6 
Nội dung 3 3.4 .94729 3 3.34 .85066 3 3.47 1.08582 6 3.32 1.08660 7 
Nội dung 4 3.35 .95139 5 3.32 .95134 4 3.57 1.08816 5 3.43 1.07532 3 
Nội dung 5 3.38 .99925 4 3.39 1.0317 2 3.58 1.11661 4 3.43 1.13938 3 
Nội dung 6 3.53 .95205 2 3.32 .97875 4 3.62 1.17841 2 3.52 1.17104 1 
Nội dung 7 3.35 1.10092 5 3.28 1.0084 6 3.59 1.07182 3 3.4 1.10654 5 
Chú thích: Nội dung 1. Cung cấp thông tin các loại ngành nghề 
Nội dung 2. Phân tích đặc điểm và yêu cầu của các loại ngành nghề 
Nội dung 3. Cung cấp thông tin về các cơ sở đào tạo 
Nội dung 4. Phân tích các tiêu chí chọn nghề 
Nội dung 5. Hướng dẫn học sinh xác định xu hướng và hứng thú của bản thân 
Nội dung 6. Hướng dẫn học sinh xác định năng lực và năng khiếu của bản thân 
Nội dung 7. Cung cấp thông tin về nhu cầu của xã hội và cơ hội việc làm của các loại ngành nghề 
 eo đá g á của CBQL – GV và HS, 
các nộ d g đ ợc triển khai thực 
hi n nhiều nhất và đạt đ ợc hi u quả cao là 
“ g cấp thông tin các loại ngành nghề” 
và “ ớng dẫn học s xác đ ă g lực 
và ă g k ếu của bả t â ” g ợc lại, các 
nội dung có hi u quả thực hi n kém nhất là 
“ â tíc đặc đ ểm và yêu cầu của các loại 
ngành nghề” 
 vậy, các nội dung cung cấp thông 
tin các loại ngành nghề và cung cấp thông 
tin về các cơ sở đào tạo là nhữ g đ ề đ ợc 
tập thể à g áo đá g á có mức độ thực 
hi n một các t ờng xuyên cao nhất. Nó 
không chỉ đạt về s l ợ g mà cò đạt về 
chất l ợng khi trung bình (TB) đá g á 
hi u quả thực hi cũ g ở mức thứ tự cao. 
Đ ều này cho thấy, GDHN cho HS trong 
t ờ g đ đ t eo ớng tập trung 
vào vi c cung cấp kiến thức về nghề cho 
HS và giúp các em hiể õ ơ về các cơ 
sở đào tạo để có sự lựa chọn nghề nghi p 
một cách phù hợp nhất cũ g đá ứng 
đ ợc yêu cầu của xã hội. 
17 
Kết quả khảo sát ở bảng 1, thể hi n HS 
cũ g có đá g á k á g ng với các CBQL 
và GV với vi c 2 nội dung cung cấp thông 
tin các loại ngành nghề và ớng dẫn học 
s xác đ x ớng và hứng thú của 
bản thân có TB thực hi n và hi u quả thực 
hi n cao nhất. Thực trạng này một lần nữa 
cho thấ các t ờng THPT tại th xã Thuận 
An – ơ g tập trung vào vi c giúp 
học sinh lựa chọ đ ợc nghề phù hợp với 
bản thân thông qua vi c giúp các em khám 
phá hứ g t ú đ m mê g ề nghi cũ g 
 kết hợp với vi c phân tích cho HS biết 
thông tin về ngành nghề. 
Nhìn chung, thông qua kết quả khảo 
sát, có thể thấy rõ là mức độ thực hi n và 
hi u quả thực hi n các nội dung của 
 k ô g c o đá g á về tầm 
quan trọng của nó (TB t đ là 3 75 
 o g đó đ i với cả 2 nhóm khách thể thì 
họ đều có sự t ơ g đồng trong nhận xét là 
đá g á mức độ thực hi c o ơ u 
quả thực hi n ở hầu hết các nội dung 
GDHN với TB hi u quả thực hi n luôn 
luôn thấ ơ mức độ thực hi Đ ều này 
cho thấy sự cần thiết của vi c nâng cao 
chất l ợng của hoạt động GDHN trong 
t ờng THPT tại Thuậ A Đồng thời thể 
hi n tính cần thiết và hữu ích của vi c thực 
hi đề tài nghiên cứ t ê đ a bàn. 
3.3. Về hình thức của công tác giáo dục 
hướng nghiệp 
Để tìm hiểu thực trạng hình thức của 
công tác GDHN tạ t ờng THPT, chúng 
tôi khảo sát đá g á của CBQL – GV và 
HS về mức độ t ờng xuyên và hi u quả 
thực hi n của các hình thức GDHN qua 5 
mức độ: từ 1 b o g ờ/Kém đến 5 
(Rất t ờng xuyên/T t). Kết quả đ ợc thể 
hi n trong bả g s : 
Bảng 2. Hình thức của công tác giáo dục hướng nghiệp 
Hình thức 
của GDHN 
CBQL và GV HS 
Mức độ thường 
xuyên 
Hiệu quả thực 
hiện 
Mức độ thường 
xuyên 
Hiệu quả thực 
hiện 
TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng 
Hình thức 1 3.64 1.1360 1 3.45 1.09127 1 3.21 1.38816 9 3.08 1.3740 9 
Hình thức 2 3.51 .79509 2 3.42 .88537 3 3.47 1.46126 2 3.37 1.2081 4 
Hình thức 3 3.39 .94671 5 3.3 .95922 5 3.42 1.18393 5 3.38 1.1900 3 
Hình thức 4 3.19 .98448 8 3.18 1.00768 8 3.22 1.25845 8 3.17 1.25246 8 
Hình thức 5 3.47 1.0918 3 3.29 .98533 6 3.3 1.25311 6 3.29 1.2971 6 
Hình thức 6 3.4 .93038 4 3.45 .88214 1 3.43 1.21518 4 3.42 1.2388 2 
Hình thức 7 3.37 .96628 6 3.25 .97556 7 3.55 1.15025 1 3.47 1.1210 1 
Hình thức 8 3.18 1.0024 9 3.15 .99356 9 3.47 1.12921 2 3.32 1.1576 5 
Hình thức 9 3.34 .97710 7 3.36 .99720 4 3.26 1.29897 7 3.22 1.2963 7 
Chú thích: Hình thức 1. Tổ chức tham quan các cơ sở kinh tế địa phương; Hình thức 2. Tổ chức các 
buổi hội thảo hướng nghiệp tại trường; Hình thức 3. Mời các chuyên viên tư vấn GDHN trực tiếp; Hình thức 
4. Giáo viên bộ môn GDHN thông qua việc tích hợp trong dạy học các môn văn hóa; Hình thức 5. Tổ chức 
GDHN qua hoạt động ngoại khóa; Hình thức 6. Giáo viên chủ nhiệm GDHN trong tiết sinh hoạt chủ nhiệm; 
Hình thức 7. Tổ chức hướng dẫn về việc chọn trường ĐH – CĐ; Hình thức 8. Tổ chức tư vấn về học nghề, 
trung cấp chuyên nghiệp; Hình thức 9. Tổ chức cho học sinh làm trắc nghiệm để xác định sở thích, năng lực, 
tính cách phù hợp với nhóm ngành nghề nào. 
18 
Hi c ú g t đ g s ng trong 
một thờ đại bùng nổ thông tin, còn gọi là 
thờ đại tri thức vớ đ dạ g các lĩ vực và 
ngành nghề o đó v c GDHN t t để đảm 
bảo HS có sự lựa chọn nghề phù hợ có đủ 
tri thức ă g lực làm vi c đá ứng nhu cầu 
của cuộc s g là đ ều cần thiết. Xuất phát 
từ yêu cầu thực ti n cuộc s ng, tập thể các 
nhà giáo nhận thức õ à g và đ t ực hi n 
những hình thức đ dạng. 
Bên cạ đá giá về nội dung, các 
hình thức cũ g đ ợc tập thể nhà 
g áo và đá g á c o Kết quả khảo sát 
cho thấy mức độ thực hi n của các hình 
thức từ bậc trung bình trở lê ũ g g ng 
 đá g á về nộ d g đá g á 
về hình thức GDHN có sự t ơ g đồng giữa 
mức thực hi n và hi u quả thực hi n của 
từng hình thức. Các hình thức xếp hạng cao 
đề cù g có đ ểm TB thực hi n và hi u quả 
thực hi n ở mức cao nhất. Các hình thức 
còn lạ t cũ g k á t ơ g đồng giữa mức 
thực hi n và hi u quả thực hi vậy, 
rõ ràng là với nhận thức đú g đắn về tầm 
quan trọng củ t o g t ờng THPT 
mà các thầ cô đ tổ chức nhiều hình thức 
GDHN khác nhau và thậm chí là mỗi GV 
chủ nhi m đứng lớ đều thực hi n GDHN 
trong tiết sinh hoạt chủ nhi m của mình. 
Kết quả khảo sát nhóm nhà giáo và HS 
cho thấy, hình thức có mức thực hi n xếp 
hạng cao nhất là “ ổ chức các buổi hội 
thảo ớng nghi p tạ t ờ g” “ ổ chức 
t m q các cơ sở kinh tế đ ơ g” 
“ ổ chức ớng dẫn về vi c chọ t ờng 
Đ - Đ” “ ổ chức t vấn về học nghề, 
trung cấp chuyên nghi ” ê cạ đó 
đá g á về hi u quả thực hi n của các 
hình thức thể hi : “ ổ chức ớng dẫn về 
vi c chọ t ờ g Đ - Đ” “ ổ chức 
t m q các cơ sở kinh tế đ ơ g” 
và “ áo v ê c ủ nhi m GDHN trong tiết 
sinh hoạt chủ nhi m”có đ ểm TB hi u quả 
cao nhất. 
 Thực tế GD tại Vi t Nam cho thấy, 
hi mà đ ể là t o g ăm ọc 
2014 -2015, vi c tuyể s đại học có 
nhiề t đổi và khiến cho các em HS 
lúng túng. Nắm bắt đ ợc t à đội 
 gũ các t ầ cô đ đẩy mạnh công tác 
 ớng dẫn về vi c chọ t ờ g Đ - Đ 
c o các em để đá ứng nhu cầu thực tế của 
 và t ô g q đó g ú c o các 
em Đ ều này phù hợp với chia sẻ của HS 
k đ ợc phỏng vấ em Đ c o b ết 
“Các hình thức GDHN của trường giúp 
cho em tìm hiểu về các môn thi theo các 
khối và sưu tầm các thông tin về nghề 
nghiệp theo từng nhóm nghề, khối thi, 
thông tin về các trường đại học, cao đẳng, 
trung cấp nghề. Biết được chỉ tiêu tuyển 
sinh của các trường trên cả nước” ặt 
khác, nó còn thể hi n sự hài lòng của HS 
k đá g á 2 t ức “ ời các chuyên 
v ê t vấn GDHN trực tiế ” và “ áo v ê 
chủ nhi m GDHN trong tiết sinh hoạt chủ 
nhi m” có u quả cao xếp hạng 2 và 3. 
Tuy nhiên có vấ đề cần chú ý là hình 
thức “ ổ chức t m q các cơ sở kinh tế 
đ a ph ơ g” “ áo v ê bộ môn GDHN 
thông qua vi c tích hợp trong dạy học các 
mô vă ó ” và “ ổ chức cho học sinh 
làm trắc nghi m để xác đ nh sở t íc ă g 
lực, tính cách phù hợp với nhóm ngành 
nghề ào” có mức hi u quả thực hi n thấp 
nhất Đâ là cơ sở để các CBQL - GV nâng 
cao hi u quả hoạt động của các hình thức 
GDHN này. 
Từ kết quả quan sát và phỏng vấn, 
chúng tôi nhận thấy: Các thầy cô có thể đ 
g ú các em xác đ nh ơ g ớng, 
hứ g t ú và ă g lực của mình bằng nhiều 
cách khác nhau chứ không thông qua các 
test tâm lí v n phổ biến trong quá trình 
GDHN tại các qu c gia phát triển trên thế 
giới. Từ quá trình quan sát trong nghiên 
19 
cứu, chúng tôi nhận thấy một trong các 
 ơ g t ức mà thầ cô t ờng dùng là 
dựa vào biểu hi n của HS thông qua kết 
quả học tập, à v  để nhậ đ nh về HS 
và giúp các em hiểu rõ bả t â ơ vớ t 
các là g ời quan sát các em rồi góp ý. 
Đ ề à cũ g ù ợp với chia sẻ của thầy 
 Đ Q V c ủ nhi m lớ 12 t ờng 
Nguy : “Bản thân tôi là giáo viên chủ 
nhiệm, tôi so sánh kết quả học tập của các 
học sinh ở các môn mà các em dự định 
chọn làm môn thi cao đẳng, đại học. Phân 
tích để học sinh tự đánh giá tốt hơn về năng 
lực bản thân, hoàn cảnh kinh tế gia đình”. 
 ó c g các QL và V đ t ực 
hi n nội dung củ d ới nhiều hình 
thức k ác Đó là một dấu hi đá g 
mừ g để c ú g t có cơ sở t t ởng vào 
một thế h đ ợc ởng chế độ giáo d c 
toàn di đ ợc hỗ trợ để chọn ra nghề 
nghi p phù hợp với cá nhân. Và thông qua 
đó các em có t ể phát huy hết tiềm ă g 
sở t ờng của mình nhằm đạt đ ợc thành 
công trong cuộc s g cũ g đó g gó 
xây dựng xã hộ êm vào đó tất cả các 
đ ểm đá g á đều từ mức trên trung bình 
(lớ ơ 3 00 t ở lê Q đâ c o t ấy, 
tập thể QL và g áo v ê 3 t ờng 
 ớng nhiều tới vi c GDHN bằng các hình 
thức đ dạng nhằm nâng cao chất l ợng 
dạy học và thỏa mãn nhu cầu xã hội. 
3.4. Đánh giá chung về hiệu quả 
hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại 
trường trung học phổ thông 
Để tìm hiểu về hi u quả hoạt động của 
công tác GDHN tạ t ờng THPT, chúng 
tôi khảo sát đá g á c g của CBQL - 
GV và HS về nội dung này theo 5 mức độ: 
từ 1 Kém đến 5 (T t). Kết quả đ ợc thể 
hi n trong biể đồ 2. 
Nhìn vào biể đồ chúng ta thấy rằng 
mức độ “K á” đ ợc CBQL - GV lựa chọn 
với tỉ l cao nhất chiếm 44.7%, xếp bậc thứ 
nhất. Mức độ “ ” c ếm tỉ l 40.0% xếp 
bậc thứ 2. Kế đến là mức đá g á “Yế ” 
 8 9% “ t” c ếm 5.8% và cu i cùng là 
mức “Kém” t đạt 0 5% vậy, cộng 
chung hai mức độ khá và t t thì tỉ l sẽ là 
50.5%. Con s này phản ánh thực trạng gần 
nửa s thầ cô đá g á u quả hoạt động 
của GDHN bậc THPT tại Thuận An từ mức 
khá trở lên. Tuy nhiên, con s đá g á u 
quả hoạt độ g ớng nghi p từ mức TB trở 
xu g cũ g k á c o o đó đ ểm đá 
giá chỉ dừng lại ở mức là 3 46 Đ ều 
này cho thấy thực trạng là cầ đặt ra trách 
nhi m õ à g c o l đạo t ờng và GV 
giảng dạy phả làm s o để duy trì, nâng cao 
 ơ ữa hi u quả hoạt động của GDHN 
(Xem thêm ph l c 1, m c 3). 
Biểu đồ 2. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động GDHN 
20 
Trong phỏng vấn sâ k đ ợc hỏi 
thầ cô g ĩ g về hi u quả của công tác 
 ớng nghi p tạ t ờng mình, thầy N.H.L 
trả lờ “Hiệu quả của công tác hướng 
nghiệp là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa, 
tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề 
nghiệp tương lai, biết được một số thông 
tin cơ bản về định hướng phát triển kinh tế 
- xã hội của địa phương, đất nước và khu 
vực, biết được về thế giới nghề nghiệp, thị 
trường lao động, hệ thống giáo dục nghề 
nghiệp (trung cấp, dạy nghề, cao đẳng, đại 
học) ở địa phương và cả nước” êm vào 
đó cô N.T.N.H cho biết “Hiệu quả công tác 
hướng nghiệp là giúp học sinh tự đánh giá 
được năng lực bản thân và điều kiện gia 
đình trong việc định hướng nghề nghiệp cho 
tương lai” t ấ đâ c ỉ là ý kiến cá 
nhân của một s V g dù s o ó vẫn 
nói lên một phầ ào đó s g ĩ ậ đ nh 
củ V à t ờng cần phải lắng nghe và 
s g ĩ để hoàn thi ơ v c quản lý và 
giảng dạy GDHN nhằm nâng cao chất 
l ợng, hi u quả giáo d c nói chung. 
Mặt khác, nhóm HS có nhậ đ nh khác 
với thầy cô khi cho rằng hi u quả của hoạt 
động GDHN khá t t vớ đ ểm TB chung là 
3 59 o g đó có 35 8% đá g á ở mức 
“ ” xếp thứ 1 28 5% đá g á mức 
“K á” xếp thứ 2), xếp thứ 3 là 24.2% 
đá g á “ t” kế đến là 11.9% chọn 
“Yế ” và c i cùng là tỉ l 1 4% đá 
giá ở mức “Kém” ng các giáo viên, các 
em HS nhậ đ nh hi u quả GDHN ở mức 
TB và trên thực tế vẫn còn khá nhiều em 
c à lò g với hoạt độ g ớng nghi p. 
Nếu tính tổng nhữ g đá g á từ mức 
TB trở xu ng thì con s lê đến 49.1%. 
Đâ là t ật là một tỉ l đá g kể K đ ợc 
phỏng vấ em Đ A c sẻ “Hiệu quả 
của hoạt động GDHN là giúp cho em phát 
hiện ra bản thân lựa chọn nghề nghiệp của 
mình phù hợp với điều kiện về năng lực, 
nguyện vọng sở thích để tìm cho mình một 
nghề nghiệp phù hợp” 
Tóm lạ dù b ớc đầ đạt đ ợc những 
kết quả nhất đ t o g cô g tác ớng 
nghi g v c nâng cao và phát huy 
 ơ ữa hi u quả của hoạt động GDHN tại 
các t ờng THPT ở th xã Thuận An là 
đ ều vô cùng cần thiết. Kết quả nghiên cứu 
thông qua khảo sát và phỏng vấ đ c o 
thấy rõ vấ đề quan trọng này. 
4. Kết luận 
Thực trạng GDHN tạ t ờng THPT 
th xã Thuận An - ơ g c o t ấy: 
Hoạt độ g đ ợc đá g á có tầm 
quan trọng cao với nhiề ý g ĩ đó g gó 
cho cuộc s ng cá nhân và xã hội. GDHN 
có nội dung chủ yếu là giúp học sinh lựa 
chọ đ ợc nghề nghi p phù hợp với bản 
t â và ó đ ợc thực hi d ới nhiều hình 
thức k ác mà t o g đó t ê b ểu nhất 
là vi c các t ờng THPT tổ chức các buổi 
hội thảo ngay tạ t ờng. Trong thực trạng 
GDHN tạ đ ơ g vấ đề thiếu chuyên 
v ê t vấ ớng nghi p tạ t ờng và 
phòng tham vấ ớng nghi p là vấ đề 
bức bách cần giải quyết. Vì vậ để nâng 
cao hi u quả của hoạt động GDHN tại các 
t ờng THPT th xã Thuận An cần phân 
tích các tiêu chí chọn nghề và cung cấp 
thông tin về nhu cầu của xã hộ và cơ ội 
vi c làm của các loại ngành nghề để giúp 
HS lựa chọn nghề vừa phù hợp với bản 
thân vừa phù hợp với xã hộ ; ă g c ờng 
xây dựng m i quan h t t đẹp với các lực 
l ợ g t o g và goà t ờ g để tận d ng, 
phát huy sự đó g gó của họ trong vi c 
 ớng nghi p cho HS THPT; Chú trọng 
phân bổ kinh phí cho vi c GDHN tại 
t ờng; Xây dựng phòng tham vấn có chức 
 ă g g tạ t ờng và phát triển 
hình thức GDHN thông qua các chuyên 
 21 
v ê t vấ ớng nghi p. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Q g ơ g 2010), Tư vấn hướng nghiệp, 
Nxb Trẻ. 
2. Phạm Tất Dong - Nguy Ất (2000), Sự 
lựa chọn tương lai tư vấn hướng nghiệp nghề, 
Nxb Thanh Niên. 
3. Nguy á Đạt (7/2003), “Về t vấn tâm lý – 
 ớng nghi p ở t ờ g THPT” ạ c í 
 ghiên cứu iáo dục, s 61. 
4. Hội thảo khoa học qu c gia (2/2006), “ vấn 
tâm lý-giáo d c” Lý luận, thực tiễn và định 
hướng phát triển, TP.HCM. 
5. Kỷ yếu hội thảo đ i thoại Pháp - Á (01/2005), 
Vấn đề và hướng đi cho giáo dục hướng 
nghiệp tại Việt Nam, Nxb Đại học qu c gia 
Hà Nội. 
6. Phan Th T Oanh (2004), Thực trạng và biện 
pháp đẩy mạnh công tác hướng nghiệp tại các 
trường THPT ở