Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường trung học phổ thông thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương

Abstract Vocational education has an important role for the development of the individual and society. Thus, like many countries in the world, our country executes vocational education in schools, especially in high school because the students are going to choose career of their whole life. Falling the line in this trend, Thuan An town of Binh Duong Province has conducted policy of vocational education in high school and achieved positive results. However, there are still many problems to be solved to improve the effect of vocational education specially establishing the vocational counseling center/office in school.

pdf8 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường trung học phổ thông thị xã Thuận An – Tỉnh Bình Dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 20 (45) - Thaùng 9/2016 14 Thực trạng công tác giáo dục hướng nghiệp ở các trường trung học phổ thông thị xã Thuận An – tỉnh Bình Dương The status of career guidance training in high schools in Thuan An Town – Binh Duong Province ờ g Đại học Công ng ThS. ơng g ờ g g ơ g Phan Thi To Oanh, Assoc.Prof.,Ph.D., Industrial University of Ho Chi Minh City Truong Thi Phung, M.A., Nguyen Trai High School (Binh Duong Province) Tóm tắt Giáo d c ớng nghi p (GDHN) có vai trò quan trọ g đ i với sự phát triển của cá nhân và xã hội. Do đó gi g nhiề ớc trên thế giới ớc ta đ đẩy mạ cô g tác t o g t ờng học đặc bi t là cấp trung học phổ thông (THPT) vì các em sắp sử b ớc vào g đoạn thay đổi lớn về sự nghi p t o g đời. Hòa cùng xu thế này, th xã Thuận An – Tỉ ơ g đ t ến hành chủ t ơ g cho học sinh (HS) và đạt đ ợc những kết quả đá g k íc l . Tuy nhiên, thực trạ g ớng nghi p cho HS THPT vẫn còn nhiều tồn tại cần giải quyết để â g c o ơ ữa hi u quả ớng nghi p mà nổi bật là vấ đề xây dựng các phòng/trung tâm tham vấ ớng nghi p tạ t ờng. Từ khóa: hướng nghiệp, giáo dục hướng nghiệp, học sinh, trung học phổ thông, Thuận An. Abstract Vocational education has an important role for the development of the individual and society. Thus, like many countries in the world, our country executes vocational education in schools, especially in high school because the students are going to choose career of their whole life. Falling the line in this trend, Thuan An town of Binh Duong Province has conducted policy of vocational education in high school and achieved positive results. However, there are still many problems to be solved to improve the effect of vocational education specially establishing the vocational counseling center/office in school. Keywords: vocation, vocational education, students, high school high school, Thuan An. 1. Đặt vấn đề Công tác giáo d c ớng nghi p (CT GDHN) là nhi m v rất quan trọng trong t ờng phổ thông, nó không chỉ giúp HS có khả ă g đ ớng nghề nghi p mà còn góp phần thành công trong công tác phân luồng - ớng học - ớng nghi p (HN) sau trung học cơ sở (THCS) và THPT, góp phần chuyển d c cơ cấu nhân lực đá ứng yêu cầu công nghi p hóa, hi n đạ ó Đ và cầu của th t ờ g l o động. M c đíc g áo d c ớng nghi p t ờng phổ thông không chỉ phải là làm đú g với công vi c mình yêu thích mà còn phải giúp thích ứng với nghề, bởi xã hội luôn vậ độ g t đổi, nhiều công vi c mới xuất hi n với yêu cầu và thách thức 15 mớ o đó cần giúp các em nâng cao nhận thức bản thân, nhận thức nghề nghi p sẽ chọn và ý thức trách nhi m với nhữ g g mà m đ c ọn. Trong nhữ g ăm q cô g tác t o g các t ờng THPT th xã Thuận An, tỉ ơ g đ đạt đ ợc kết quả nhất đ nh, song bên cạ đó vẫn còn không ít tồn tại cần sớm t m ớng giải quyết khắc ph c. Vì vậ c ú g tô đ tiến hành khảo sát CT GDHN tạ 3 t ờng THPT th xã Thuận An , tỉ ơ g làm luận cứ thực ti để từ đó k ến ngh các cấp quản lý giáo d c đặc bi t quan tâm, hỗ trợ nhằm nâng cao hi u quả CT GDHN t ờng phổ thông. GDHN là một h th ng các bi n pháp giáo d c củ à t ờ g g đ x ội nhằm át ă g lực, sở t ởng của từng cá nhân, đồng thờ cũ g gó ần đ ều chỉnh nguy n vọng của cá nhân, sao cho phù hợp vớ â cô g l o động trong xã hội. o đó ó có v t ò vô cù g q trọ g đ i với sự nghi p và thành công của HS t o g t ơ g l 2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu chủ yế đ ợc thực hi n bằ g ơ g á đ ều tra và phỏng vấn sâ cù g ơ g á q sát để bổ sung thông tin trong quá trình phân tích kết quả nghiên cứu. Các câu hỏ đo mức độ theo 5 mức từ 5 đ ểm (Rất quan trọng/Rất t ờng x ê đế 1 đ ểm (Không quan trọng/ Không bao giờ s đó tí đ ểm trung b Đ và độ l ch chuẩ ĐL để tìm hiểu thực trạng giáo d c ớng nghi p ở các t ờng THPT th xã Thuận An, tỉnh d ơ g. C ú g tô đ t ến hành khảo sát 450 HS lớp 12 và 210 CBQL và GV củ 3 t ờng THPT Nguy n Trãi, Tr nh oà Đức và Trầ Vă Ơ ăm ọc 2014 - 2015. Sau khi sàng lọc loại bỏ những phiếu k ô g đạt yêu cầu thì chỉ còn lại 438 phiếu của HS và 190 phiếu của CBQL, GV. 3. Kết quả khảo sát 3.1. Tầm quan trọng của công tác giáo dục hướng nghiệp Nhận thức và đá g á đú g tầm quan trọng củ t o g à t ờng là nền tả g cơ bả để tiến hành các hoạt động GDHN nhằm nâng cao chất l ợng dạy học tạ t ờng THPT. Để tìm hiể đá g á của CBQL và GV về tầm quan trọng của GDHN trong dạy học, chúng tôi đ ê cầu CBQL và V đá g á mức độ quan trọng của nội dung này qua 5 mức độ: từ 1 (Không quan trọ g đến 5 (Rất quan trọng). Kết quả đ ợc thể hi n trong biể đồ s : 4.35 4.16 0 1 2 3 4 5 HS CBQL và GV Biểu đồ 2.1. Tầm quan trọng của GDHN 16 Kết quả xử lí tr trung bình cho thấy các đ t ợng t m g đ ề t đá g á có v t ò “ ất quan trọ g” t o g hoạt động củ t ờ g o g đó có đ ểm đá g á c o ơ so với nhóm CBQL và GV với TB lầ l ợt là 4.35 và 4.16. Vớ độ l ch chuẩn thấ ĐL của óm là 0 75006 và ĐL của nhóm GV là 0.88868 cho thấy cả 2 óm đ i t ợng khảo sát đều khá th ng nhất khi khẳ g đ nh vai trò quan trọng của GDHN tạ à t ờng 3.2. Nội dung của công tác giáo dục hướng nghiệp Bảng 1. Nội dung của công tác giáo dục hướng nghiệp Nội dung của GDHN CBQL và GV HS Mức độ thường xuyên Hiệu quả thực hiện Mức độ thường xuyên Hiệu quả thực hiện TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng Nội dung 1 3.75 1.05252 1 3.55 .97339 1 3.72 1.03316 1 3.48 1.08381 2 Nội dung 2 3.31 .85659 7 3.25 .90230 7 3.47 1.08148 6 3.37 1.07132 6 Nội dung 3 3.4 .94729 3 3.34 .85066 3 3.47 1.08582 6 3.32 1.08660 7 Nội dung 4 3.35 .95139 5 3.32 .95134 4 3.57 1.08816 5 3.43 1.07532 3 Nội dung 5 3.38 .99925 4 3.39 1.0317 2 3.58 1.11661 4 3.43 1.13938 3 Nội dung 6 3.53 .95205 2 3.32 .97875 4 3.62 1.17841 2 3.52 1.17104 1 Nội dung 7 3.35 1.10092 5 3.28 1.0084 6 3.59 1.07182 3 3.4 1.10654 5 Chú thích: Nội dung 1. Cung cấp thông tin các loại ngành nghề Nội dung 2. Phân tích đặc điểm và yêu cầu của các loại ngành nghề Nội dung 3. Cung cấp thông tin về các cơ sở đào tạo Nội dung 4. Phân tích các tiêu chí chọn nghề Nội dung 5. Hướng dẫn học sinh xác định xu hướng và hứng thú của bản thân Nội dung 6. Hướng dẫn học sinh xác định năng lực và năng khiếu của bản thân Nội dung 7. Cung cấp thông tin về nhu cầu của xã hội và cơ hội việc làm của các loại ngành nghề eo đá g á của CBQL – GV và HS, các nộ d g đ ợc triển khai thực hi n nhiều nhất và đạt đ ợc hi u quả cao là “ g cấp thông tin các loại ngành nghề” và “ ớng dẫn học s xác đ ă g lực và ă g k ếu của bả t â ” g ợc lại, các nội dung có hi u quả thực hi n kém nhất là “ â tíc đặc đ ểm và yêu cầu của các loại ngành nghề” vậy, các nội dung cung cấp thông tin các loại ngành nghề và cung cấp thông tin về các cơ sở đào tạo là nhữ g đ ề đ ợc tập thể à g áo đá g á có mức độ thực hi n một các t ờng xuyên cao nhất. Nó không chỉ đạt về s l ợ g mà cò đạt về chất l ợng khi trung bình (TB) đá g á hi u quả thực hi cũ g ở mức thứ tự cao. Đ ều này cho thấy, GDHN cho HS trong t ờ g đ đ t eo ớng tập trung vào vi c cung cấp kiến thức về nghề cho HS và giúp các em hiể õ ơ về các cơ sở đào tạo để có sự lựa chọn nghề nghi p một cách phù hợp nhất cũ g đá ứng đ ợc yêu cầu của xã hội. 17 Kết quả khảo sát ở bảng 1, thể hi n HS cũ g có đá g á k á g ng với các CBQL và GV với vi c 2 nội dung cung cấp thông tin các loại ngành nghề và ớng dẫn học s xác đ x ớng và hứng thú của bản thân có TB thực hi n và hi u quả thực hi n cao nhất. Thực trạng này một lần nữa cho thấ các t ờng THPT tại th xã Thuận An – ơ g tập trung vào vi c giúp học sinh lựa chọ đ ợc nghề phù hợp với bản thân thông qua vi c giúp các em khám phá hứ g t ú đ m mê g ề nghi cũ g kết hợp với vi c phân tích cho HS biết thông tin về ngành nghề. Nhìn chung, thông qua kết quả khảo sát, có thể thấy rõ là mức độ thực hi n và hi u quả thực hi n các nội dung của k ô g c o đá g á về tầm quan trọng của nó (TB t đ là 3 75 o g đó đ i với cả 2 nhóm khách thể thì họ đều có sự t ơ g đồng trong nhận xét là đá g á mức độ thực hi c o ơ u quả thực hi n ở hầu hết các nội dung GDHN với TB hi u quả thực hi n luôn luôn thấ ơ mức độ thực hi Đ ều này cho thấy sự cần thiết của vi c nâng cao chất l ợng của hoạt động GDHN trong t ờng THPT tại Thuậ A Đồng thời thể hi n tính cần thiết và hữu ích của vi c thực hi đề tài nghiên cứ t ê đ a bàn. 3.3. Về hình thức của công tác giáo dục hướng nghiệp Để tìm hiểu thực trạng hình thức của công tác GDHN tạ t ờng THPT, chúng tôi khảo sát đá g á của CBQL – GV và HS về mức độ t ờng xuyên và hi u quả thực hi n của các hình thức GDHN qua 5 mức độ: từ 1 b o g ờ/Kém đến 5 (Rất t ờng xuyên/T t). Kết quả đ ợc thể hi n trong bả g s : Bảng 2. Hình thức của công tác giáo dục hướng nghiệp Hình thức của GDHN CBQL và GV HS Mức độ thường xuyên Hiệu quả thực hiện Mức độ thường xuyên Hiệu quả thực hiện TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng TB ĐLC Hạng Hình thức 1 3.64 1.1360 1 3.45 1.09127 1 3.21 1.38816 9 3.08 1.3740 9 Hình thức 2 3.51 .79509 2 3.42 .88537 3 3.47 1.46126 2 3.37 1.2081 4 Hình thức 3 3.39 .94671 5 3.3 .95922 5 3.42 1.18393 5 3.38 1.1900 3 Hình thức 4 3.19 .98448 8 3.18 1.00768 8 3.22 1.25845 8 3.17 1.25246 8 Hình thức 5 3.47 1.0918 3 3.29 .98533 6 3.3 1.25311 6 3.29 1.2971 6 Hình thức 6 3.4 .93038 4 3.45 .88214 1 3.43 1.21518 4 3.42 1.2388 2 Hình thức 7 3.37 .96628 6 3.25 .97556 7 3.55 1.15025 1 3.47 1.1210 1 Hình thức 8 3.18 1.0024 9 3.15 .99356 9 3.47 1.12921 2 3.32 1.1576 5 Hình thức 9 3.34 .97710 7 3.36 .99720 4 3.26 1.29897 7 3.22 1.2963 7 Chú thích: Hình thức 1. Tổ chức tham quan các cơ sở kinh tế địa phương; Hình thức 2. Tổ chức các buổi hội thảo hướng nghiệp tại trường; Hình thức 3. Mời các chuyên viên tư vấn GDHN trực tiếp; Hình thức 4. Giáo viên bộ môn GDHN thông qua việc tích hợp trong dạy học các môn văn hóa; Hình thức 5. Tổ chức GDHN qua hoạt động ngoại khóa; Hình thức 6. Giáo viên chủ nhiệm GDHN trong tiết sinh hoạt chủ nhiệm; Hình thức 7. Tổ chức hướng dẫn về việc chọn trường ĐH – CĐ; Hình thức 8. Tổ chức tư vấn về học nghề, trung cấp chuyên nghiệp; Hình thức 9. Tổ chức cho học sinh làm trắc nghiệm để xác định sở thích, năng lực, tính cách phù hợp với nhóm ngành nghề nào. 18 Hi c ú g t đ g s ng trong một thờ đại bùng nổ thông tin, còn gọi là thờ đại tri thức vớ đ dạ g các lĩ vực và ngành nghề o đó v c GDHN t t để đảm bảo HS có sự lựa chọn nghề phù hợ có đủ tri thức ă g lực làm vi c đá ứng nhu cầu của cuộc s g là đ ều cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực ti n cuộc s ng, tập thể các nhà giáo nhận thức õ à g và đ t ực hi n những hình thức đ dạng. Bên cạ đá giá về nội dung, các hình thức cũ g đ ợc tập thể nhà g áo và đá g á c o Kết quả khảo sát cho thấy mức độ thực hi n của các hình thức từ bậc trung bình trở lê ũ g g ng đá g á về nộ d g đá g á về hình thức GDHN có sự t ơ g đồng giữa mức thực hi n và hi u quả thực hi n của từng hình thức. Các hình thức xếp hạng cao đề cù g có đ ểm TB thực hi n và hi u quả thực hi n ở mức cao nhất. Các hình thức còn lạ t cũ g k á t ơ g đồng giữa mức thực hi n và hi u quả thực hi vậy, rõ ràng là với nhận thức đú g đắn về tầm quan trọng củ t o g t ờng THPT mà các thầ cô đ tổ chức nhiều hình thức GDHN khác nhau và thậm chí là mỗi GV chủ nhi m đứng lớ đều thực hi n GDHN trong tiết sinh hoạt chủ nhi m của mình. Kết quả khảo sát nhóm nhà giáo và HS cho thấy, hình thức có mức thực hi n xếp hạng cao nhất là “ ổ chức các buổi hội thảo ớng nghi p tạ t ờ g” “ ổ chức t m q các cơ sở kinh tế đ ơ g” “ ổ chức ớng dẫn về vi c chọ t ờng Đ - Đ” “ ổ chức t vấn về học nghề, trung cấp chuyên nghi ” ê cạ đó đá g á về hi u quả thực hi n của các hình thức thể hi : “ ổ chức ớng dẫn về vi c chọ t ờ g Đ - Đ” “ ổ chức t m q các cơ sở kinh tế đ ơ g” và “ áo v ê c ủ nhi m GDHN trong tiết sinh hoạt chủ nhi m”có đ ểm TB hi u quả cao nhất. Thực tế GD tại Vi t Nam cho thấy, hi mà đ ể là t o g ăm ọc 2014 -2015, vi c tuyể s đại học có nhiề t đổi và khiến cho các em HS lúng túng. Nắm bắt đ ợc t à đội gũ các t ầ cô đ đẩy mạnh công tác ớng dẫn về vi c chọ t ờ g Đ - Đ c o các em để đá ứng nhu cầu thực tế của và t ô g q đó g ú c o các em Đ ều này phù hợp với chia sẻ của HS k đ ợc phỏng vấ em Đ c o b ết “Các hình thức GDHN của trường giúp cho em tìm hiểu về các môn thi theo các khối và sưu tầm các thông tin về nghề nghiệp theo từng nhóm nghề, khối thi, thông tin về các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề. Biết được chỉ tiêu tuyển sinh của các trường trên cả nước” ặt khác, nó còn thể hi n sự hài lòng của HS k đá g á 2 t ức “ ời các chuyên v ê t vấn GDHN trực tiế ” và “ áo v ê chủ nhi m GDHN trong tiết sinh hoạt chủ nhi m” có u quả cao xếp hạng 2 và 3. Tuy nhiên có vấ đề cần chú ý là hình thức “ ổ chức t m q các cơ sở kinh tế đ a ph ơ g” “ áo v ê bộ môn GDHN thông qua vi c tích hợp trong dạy học các mô vă ó ” và “ ổ chức cho học sinh làm trắc nghi m để xác đ nh sở t íc ă g lực, tính cách phù hợp với nhóm ngành nghề ào” có mức hi u quả thực hi n thấp nhất Đâ là cơ sở để các CBQL - GV nâng cao hi u quả hoạt động của các hình thức GDHN này. Từ kết quả quan sát và phỏng vấn, chúng tôi nhận thấy: Các thầy cô có thể đ g ú các em xác đ nh ơ g ớng, hứ g t ú và ă g lực của mình bằng nhiều cách khác nhau chứ không thông qua các test tâm lí v n phổ biến trong quá trình GDHN tại các qu c gia phát triển trên thế giới. Từ quá trình quan sát trong nghiên 19 cứu, chúng tôi nhận thấy một trong các ơ g t ức mà thầ cô t ờng dùng là dựa vào biểu hi n của HS thông qua kết quả học tập, à v để nhậ đ nh về HS và giúp các em hiểu rõ bả t â ơ vớ t các là g ời quan sát các em rồi góp ý. Đ ề à cũ g ù ợp với chia sẻ của thầy Đ Q V c ủ nhi m lớ 12 t ờng Nguy : “Bản thân tôi là giáo viên chủ nhiệm, tôi so sánh kết quả học tập của các học sinh ở các môn mà các em dự định chọn làm môn thi cao đẳng, đại học. Phân tích để học sinh tự đánh giá tốt hơn về năng lực bản thân, hoàn cảnh kinh tế gia đình”. ó c g các QL và V đ t ực hi n nội dung củ d ới nhiều hình thức k ác Đó là một dấu hi đá g mừ g để c ú g t có cơ sở t t ởng vào một thế h đ ợc ởng chế độ giáo d c toàn di đ ợc hỗ trợ để chọn ra nghề nghi p phù hợp với cá nhân. Và thông qua đó các em có t ể phát huy hết tiềm ă g sở t ờng của mình nhằm đạt đ ợc thành công trong cuộc s g cũ g đó g gó xây dựng xã hộ êm vào đó tất cả các đ ểm đá g á đều từ mức trên trung bình (lớ ơ 3 00 t ở lê Q đâ c o t ấy, tập thể QL và g áo v ê 3 t ờng ớng nhiều tới vi c GDHN bằng các hình thức đ dạng nhằm nâng cao chất l ợng dạy học và thỏa mãn nhu cầu xã hội. 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động giáo dục hướng nghiệp tại trường trung học phổ thông Để tìm hiểu về hi u quả hoạt động của công tác GDHN tạ t ờng THPT, chúng tôi khảo sát đá g á c g của CBQL - GV và HS về nội dung này theo 5 mức độ: từ 1 Kém đến 5 (T t). Kết quả đ ợc thể hi n trong biể đồ 2. Nhìn vào biể đồ chúng ta thấy rằng mức độ “K á” đ ợc CBQL - GV lựa chọn với tỉ l cao nhất chiếm 44.7%, xếp bậc thứ nhất. Mức độ “ ” c ếm tỉ l 40.0% xếp bậc thứ 2. Kế đến là mức đá g á “Yế ” 8 9% “ t” c ếm 5.8% và cu i cùng là mức “Kém” t đạt 0 5% vậy, cộng chung hai mức độ khá và t t thì tỉ l sẽ là 50.5%. Con s này phản ánh thực trạng gần nửa s thầ cô đá g á u quả hoạt động của GDHN bậc THPT tại Thuận An từ mức khá trở lên. Tuy nhiên, con s đá g á u quả hoạt độ g ớng nghi p từ mức TB trở xu g cũ g k á c o o đó đ ểm đá giá chỉ dừng lại ở mức là 3 46 Đ ều này cho thấy thực trạng là cầ đặt ra trách nhi m õ à g c o l đạo t ờng và GV giảng dạy phả làm s o để duy trì, nâng cao ơ ữa hi u quả hoạt động của GDHN (Xem thêm ph l c 1, m c 3). Biểu đồ 2. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động GDHN 20 Trong phỏng vấn sâ k đ ợc hỏi thầ cô g ĩ g về hi u quả của công tác ớng nghi p tạ t ờng mình, thầy N.H.L trả lờ “Hiệu quả của công tác hướng nghiệp là giúp học sinh hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai, biết được một số thông tin cơ bản về định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, đất nước và khu vực, biết được về thế giới nghề nghiệp, thị trường lao động, hệ thống giáo dục nghề nghiệp (trung cấp, dạy nghề, cao đẳng, đại học) ở địa phương và cả nước” êm vào đó cô N.T.N.H cho biết “Hiệu quả công tác hướng nghiệp là giúp học sinh tự đánh giá được năng lực bản thân và điều kiện gia đình trong việc định hướng nghề nghiệp cho tương lai” t ấ đâ c ỉ là ý kiến cá nhân của một s V g dù s o ó vẫn nói lên một phầ ào đó s g ĩ ậ đ nh củ V à t ờng cần phải lắng nghe và s g ĩ để hoàn thi ơ v c quản lý và giảng dạy GDHN nhằm nâng cao chất l ợng, hi u quả giáo d c nói chung. Mặt khác, nhóm HS có nhậ đ nh khác với thầy cô khi cho rằng hi u quả của hoạt động GDHN khá t t vớ đ ểm TB chung là 3 59 o g đó có 35 8% đá g á ở mức “ ” xếp thứ 1 28 5% đá g á mức “K á” xếp thứ 2), xếp thứ 3 là 24.2% đá g á “ t” kế đến là 11.9% chọn “Yế ” và c i cùng là tỉ l 1 4% đá giá ở mức “Kém” ng các giáo viên, các em HS nhậ đ nh hi u quả GDHN ở mức TB và trên thực tế vẫn còn khá nhiều em c à lò g với hoạt độ g ớng nghi p. Nếu tính tổng nhữ g đá g á từ mức TB trở xu ng thì con s lê đến 49.1%. Đâ là t ật là một tỉ l đá g kể K đ ợc phỏng vấ em Đ A c sẻ “Hiệu quả của hoạt động GDHN là giúp cho em phát hiện ra bản thân lựa chọn nghề nghiệp của mình phù hợp với điều kiện về năng lực, nguyện vọng sở thích để tìm cho mình một nghề nghiệp phù hợp” Tóm lạ dù b ớc đầ đạt đ ợc những kết quả nhất đ t o g cô g tác ớng nghi g v c nâng cao và phát huy ơ ữa hi u quả của hoạt động GDHN tại các t ờng THPT ở th xã Thuận An là đ ều vô cùng cần thiết. Kết quả nghiên cứu thông qua khảo sát và phỏng vấ đ c o thấy rõ vấ đề quan trọng này. 4. Kết luận Thực trạng GDHN tạ t ờng THPT th xã Thuận An - ơ g c o t ấy: Hoạt độ g đ ợc đá g á có tầm quan trọng cao với nhiề ý g ĩ đó g gó cho cuộc s ng cá nhân và xã hội. GDHN có nội dung chủ yếu là giúp học sinh lựa chọ đ ợc nghề nghi p phù hợp với bản t â và ó đ ợc thực hi d ới nhiều hình thức k ác mà t o g đó t ê b ểu nhất là vi c các t ờng THPT tổ chức các buổi hội thảo ngay tạ t ờng. Trong thực trạng GDHN tạ đ ơ g vấ đề thiếu chuyên v ê t vấ ớng nghi p tạ t ờng và phòng tham vấ ớng nghi p là vấ đề bức bách cần giải quyết. Vì vậ để nâng cao hi u quả của hoạt động GDHN tại các t ờng THPT th xã Thuận An cần phân tích các tiêu chí chọn nghề và cung cấp thông tin về nhu cầu của xã hộ và cơ ội vi c làm của các loại ngành nghề để giúp HS lựa chọn nghề vừa phù hợp với bản thân vừa phù hợp với xã hộ ; ă g c ờng xây dựng m i quan h t t đẹp với các lực l ợ g t o g và goà t ờ g để tận d ng, phát huy sự đó g gó của họ trong vi c ớng nghi p cho HS THPT; Chú trọng phân bổ kinh phí cho vi c GDHN tại t ờng; Xây dựng phòng tham vấn có chức ă g g tạ t ờng và phát triển hình thức GDHN thông qua các chuyên 21 v ê t vấ ớng nghi p. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Q g ơ g 2010), Tư vấn hướng nghiệp, Nxb Trẻ. 2. Phạm Tất Dong - Nguy Ất (2000), Sự lựa chọn tương lai tư vấn hướng nghiệp nghề, Nxb Thanh Niên. 3. Nguy á Đạt (7/2003), “Về t vấn tâm lý – ớng nghi p ở t ờ g THPT” ạ c í ghiên cứu iáo dục, s 61. 4. Hội thảo khoa học qu c gia (2/2006), “ vấn tâm lý-giáo d c” Lý luận, thực tiễn và định hướng phát triển, TP.HCM. 5. Kỷ yếu hội thảo đ i thoại Pháp - Á (01/2005), Vấn đề và hướng đi cho giáo dục hướng nghiệp tại Việt Nam, Nxb Đại học qu c gia Hà Nội. 6. Phan Th T Oanh (2004), Thực trạng và biện pháp đẩy mạnh công tác hướng nghiệp tại các trường THPT ở
Tài liệu liên quan