Thực vật ngành thông (Hạt trần)

Câ y gỗ lớ n ít khi là câ y bụi Câ y gỗlớ n Câ y gỗ lớ n câ y gỗ nhỡhoặ c câ y bụi Câ y gỗlớ n hoặ c câ y bụi Txanh hoặ c rụng lá Txanh hoặ c rụng lá Th- ờng xanh Th- ờng xanh Tá n th- ờng hỡ nh thá p Tá n th- ờng hỡ nh thá p Tá n th- ờng hỡ nh thá p Tá n th- ờng hỡ nh thá p Thâ n có nhự a sá p thơ m Cà nh mọ c gầ n vò ng Cà nh mọ c gầ n vò ng Thâ n th- ờng có tinh dầ u thơ m Láhỡ nh kim, láhỡ nh dả i hay lá hỡ nh vẩ y Láhỡ nh dả i, lá hỡ nh ngọ n giá o, lá hỡ nh kim hoặ c lá hỡ nh vẩ y Láhỡ nh trá i xoan, lá hỡ nh dả i, lá hỡ nh ngọ n giá o hoặ c lá hỡ nh vẩ y Láhỡ nh vẩ y, láhỡ nh kim, lá t-ơ ng đ ố i nhỏ , lá dà i khô ng quá 2 cm

pdf170 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực vật ngành thông (Hạt trần), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực vật ngành Thông (Hạt trần) Pinophyta (Gymnospermae) Cupressaceae HọHoàng đàn Podocarpaceae HọKim giao Taxodiaceae HọBụt mọc Pinaceae HọThông Cây gỗ lớn ít khi là cây bụi Cây gỗlớn Cây gỗ lớn cây gỗ nhỡhoặc cây bụi Cây gỗlớn hoặc cây bụi Txanh hoặc rụng lá Txanh hoặc rụng lá Th-ờng xanh Th-ờng xanh T ná th-ờng hỡnh th pá T ná th-ờng hỡnh th pá T ná th-ờng hỡnh th pá T ná th-ờng hỡnh th pá Thân có nhựa s pá thơm Cành mọc gần vòng Cành mọc gần vòng Thân th-ờng có tinh dầu thơm Láhỡnh kim, láhỡnh dải hay láhỡnh vẩy Láhỡnh dải, láhỡnh ngọn gi oá, lá hỡnh kim hoặc lá hỡnh vẩy Láhỡnh tr iá xoan, lá hỡnh dải, lá hỡnh ngọn gi oá hoặc lá hỡnh vẩy Láhỡnh vẩy, láhỡnh kim, lá t-ơng đối nhỏ, lá dài không qu 2á cm Mọc cụm xoắn ốc trên đầu cành, gốc cónhiều láhỡnh vẩy tạo thành bẹ. (2-5 l /ábẹ) Mọc xoắn ốc, ít khi đối Mọc xoắn ốc hoặc gần đối, lá th-ờng vặn ở cuống và cùng với cành làm thành mặt phẳng Mọc đối hoặc lá mọc vòng, đuôi lá th-ờng men cuống pá s tá vào cành CupressaceaePodocarpaceaeTaxodiaceaePinaceae Nón đực th-ờng hỡnh trụtròn Nón đực th-ờng mọc cụm đầu cành Nón đực mọc lẻ hoặc cụm ởn cáh lá Nón mọc lẻở n cáh láhoặc đầu cành A A A A2-16 Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Mọc đối 2 bao phấn/A 2-9 bao phấn/A 2 bao phấn/A 3-6 bao phấn/A Nón c iá mọc lẻ Nón c iá mọc lẻ Nón c iá mọc lẻ Nón c iá mọc lẻ G : :2 G : :2-9 G  (chỉcó 1 lá noãn trên cùng ph tá triển):1:1 G3-12:3-12(Một số hoặc toàn bộ lá noãn):1-12 Lánoãn xếp xoắn ốc Xếp đối từng đôi hoặc xoắn ốc Lá noãn xếp xoắn ốc trên đế Mọc đối hoặc mọc vòng Nón Lá noãn hỡnh vẩy sau hoágỗ. Lábắc nhỏ ở phía d-ới, không dính lánoãn Lá noãn hỡnh vẩy mỏng. Lá bắc dính liền lá noãn, sau hoágỗ Lá noãn trên cùng tạo thành dạng quả kiên hoặc hạch giả Lá noãn th-ờng hỡnh kiên, dính liền lá bắc th-ờng hoá gỗ CupressaceaePodocarpaceaeTaxodiaceaePinaceae Quảnón hỡnh trứng hoặc hỡnh nón Quả nón th-ờng hỡnh trứng hoặc cầu Quả nón th-ờng hỡnh trứng hoặc cầu Quả nón th-ờng hỡnh trứng hoặc cầu Hóa gỗ chín trong 1-2 năm Hóa gỗ, chín trong 1 năm Ph tá triển trong năm Th-ờng ph tá triển trong năm 2 hạt/vảy 2-9 hạt/vảy 1 hạt/quả 1-12 hạt/vảy Hạt cóc náh mỏng ở đỉnh Hạt cóc náh mỏng Hạt không cóc náh Hạt th-ờng cóc náh hẹp bao quanh Phôi có2 hay nhiều lámầm Phôi có2-9 lámầm Phôi có2 lámầm Phôi có2, ít khi có 5-6 lámầm TG: 10 chi, trên 230 loài TG: 10 chi và17 loài TG: 8 chi, trên 130 loài TG: 22 chi,  150 loài Việt Nam có 4 chi, 10 loài Việt Nam có3 chi và 3 loài Việt Nam có3 chi, 7 loài Việt Nam có6 chi và 7 loài Họ Thông - Pinaceae Loài th-ờng đ-ợc gây trồng: Thông mã vĩ(Pinus massoniana) nhập nội Thông nhựa (Pinus merkusii) bản địa Thông caribê (Pinus caribaea) nhập nội Thông ba lá (Pinus kesiya) bản địa Loài bản địa quýhiếm của Việt Nam Thông lá giẹp (Pinus krempfii) Thông pà cò (Pinus kwangtungensis) Thông đà lạt (Pinus dalatensis) Thiết sam (Tsuga gumosa) Vân sam hoàng liên (Abies delavayi var. nukiangensis) Thông dầu đá vôi (Keteleeria davidiana) Du sam (Keteleeria elevyniana) Thông caribê Pinus caribaea Thông ba lá Pinus kesiya Thông mãvĩ Pinus massoniana (Thông đuôi ngựa) Thông nhựa Pinus merkusii (Thông ta) Cây gỗlớn Cây gỗlớn Cây gỗlớn Cây gỗlớn Thân tròn thẳng hỡnh trụ Thân tròn thẳng hỡnh trụ Thân tròn thẳng hỡnh trụ Thân tròn thẳng hỡnh trụ T ná hỡnh th pá T ná hỡnh th pá T ná dày, hỡnh th pá T ná hỡnh th pá Láhỡnh kim Láhỡnh kim. Láhỡnh kim. Láhỡnh kim. 2 l /ábẹ 2 l /ábẹ 3 l /ábẹ 3 ít khi 4,5 l /ábẹ Mọc đối trên đầu cành ngắn Mọc đối trên đầu cành ngắn Mọc cụm trên đầu cành ngắn Mọc cụm trên đầu cành ngắn Vỏmàu x má nâu Vỏmàu nâu sẫm Vỏ màu nâu x má Vỏmàu nâu nhạt Nứt dọc hay bong vẩy dày Nứt dọc, khi già bong mảng Nứt dọc sâu sau bong vẩy Nứt dọc sau bong mảng dài Pinus caribaeaPinus kesiyaPinus massonianaPinus merkusii Ládài 18-30cm. Ládài 15-20cm Ládài 15-20cm Ládài 15-25cm Màu xanh thẫm, hơi thô Màu xanh vàng nhạt mềm mảnh và th-ờng hay thõng Màu xanh thẫm mềm, hơi rủ Màu xanh vàng, có dải phấn trắng, mép córăng c-a nhỏ Mặt cắt ngang hỡnh b ná nguyệt Mặt cắt ngang hỡnh b ná nguyệt Mặt cắt ngang hỡnh dẻquạt Mặt cắt ngang hỡnh dẻquạt 2-3 ống nhựa 6-7 ống nhựa 4 ống nhựa 2 ống nhựa Bẹdài 1,3-2cm Bẹdài 0,5-1cm Bẹdài 1-1,2cm Bẹdài 1-2cm Nhẵn, Sống dai Xùxỡ, Sống dai Xùxỡ, Sống dai Nhẵn, Sống dai Nón đực hỡnh BĐS Nón đực hỡnh BĐS Nón đực hỡnh BĐS Nón đực hỡnh trụ Nón c iá th-ờng mọc lẻ, cókhi mọc cụm 2-4 Nón c iá 3-5 th-ờng mọc vòng trên đỉnh chồi ngọn. Nón c iá đơn lẻhoặc 3-4 mọc vòng ởgần đỉnh ngọn Nón c iá th-ờng mọc lẻtrên ngọn cành non Năm thứ2 hỡnh trứng Năm thứ2 hỡnh trứng tròn Năm thứ2 hỡnh trứng Năm thứ2 hỡnh viên chuỳ Dài 5-10 cm Dài 4-6 cm Dài 5-9 cm Dài 5-10 cm ĐK 3-5 cm ĐK 3-4 cm ĐK 3-4 cm ĐK 2,5-3,8 cm. Pinus caribaeaPinus kesiyaPinus massonianaPinus merkusii Khi nón chín hoágỗ, màu nâu Khi chín hoágỗ màu nâu bạc Khi chín hoágỗ màu nâu Khi chín hoágỗ màu nâu Cuống dài 2 cm, cân đối Cuống rất ngắn đính s tá cành Cuống dài 0,5 cm quặp xuống đôi khi vẹo quả Cuống  0,5 cm th-ờng vẹo vàquặp vềphía cành Mặt vẩy dày Mặt vẩy mỏng Mặt vẩy dày. Mặt vẩy mỏng Hỡnh thoi hoặc sắc cạnh Hỡnh quạt, mép trên gần tròn Hỡnh thoi Hỡnh thoi 2 đ-ờng gờL góc Cómột gờngang Cómột gờngang Cógờngang hơi lồi Rốn vẩy hơi lõm Rốn vẩy hơi lõm đôi khi cógai nhọn Rối vẩy hơi lồi đôi khi cógai nhọn Rốn vẩy hơi lồi giữa có1 gai nhọn dài  1 mm Hạt hỡnh tr iá xoan, hơi dẹp Hạt tr iá xoan hơi dẹp Hạt hỡnh tr iá xoan Hạt hỡnh trứng Dài 5-8 mm ĐK 4 mm Dài 3-4 mm ĐK 2-3 mm Dài 5-6 mm ĐK 3-4 mm Dài 6 mm ĐK 3 mm C náh dài  2 cm C náh dài 1,5 cm C náh dài 1,2-1,5cm C náh dài 2-2,5 cm HọBụt mọc –Taxodiaceae Một sốloài th-ờng gặp trong họBụt mọc Sa mộc (Cunninghamia lanceolata) Sa mộc quếphong (Cunninghamia konishii) Bụt mọc (Taxodium distichum) Thông n-ớc (Glyptostrobus pensilis) Cây gỗ lớn. Thân thẳng, đơn trục. Tán hỡnh tháp. Vỏ màu nâu hoặc xám nâu, nứt dọc. Cành mọc vòng trải đều trên thân, phân cành thấp. Lá hỡnh dải ngọn giáo dài 3-6cm rộng 3-5mm Lá dày, cứng mép lá có răng c-a nhỏ. Dọc hai bên gân giữa phía mặt d-ới lá có 2 dải phấn trắng, mặt trên có 2 rãnh song song mép l .á Lá xếp xoắn ốc nh-ng vặn ở cuống cùng với cành làm thành mặt phẳng. Sa mộc (Sa mu) – Cunninghamia lanceolata Nón đực mọc cụm đầu cành. Nón c iá đơn lẻ hoặc gồm 2-3 chiếc mọc cụm trên đầu cành. Quả nón hỡnh trứng tròn, đầu nhọn. Dài 2,5-5cm đ-ờng kính 3-5cm. Lá bắc dày hoá gỗ. Lá noãn mỏng, đỉnh xẻ 3 thùy dính liền và nằm trong lòng lá bắc. Mang 3 noãn đảo. Hạt hỡnh tr iá xoan, dẹp Dài 5-7mm rộng 2-5mm. Mép có cánh nhỏ. Phôi có 2 lá mầm. Cunninghamia lanceolata Thực vật ngành Ngọc lan (Ngành Hạt kín) Magnoliophyta (Angiospermae) Các họ đại diện trong bộ Ngọc lan Họ Máu chó Myristicaceae Họ Na Annonaceae Họ Ngọc lan Magnoliaceae Cây gỗ lớn, nhỡ hay nhỏ Cây gỗ lớn, nhỏ, dây leo thân gỗ Cây gỗ nhỡ, nhỏ Thân th-ờng có tế bào chứa tinh dầu thơm. Cành non th-ờng màu xanh Trong thân th-ờng có tế bào chứa dầu Thân th-ờng có nhựa đỏ Lá đơn, mọc cách, mép nguyên Lá đơn, mọc cách, mép nguyên Lá đơn, mọc cách, mép nguyên Có lá kèm to, bao chồi, hỡnh búp, khi rụng để lại vết sẹo vòng quanh cành Không có lá kèm Không có lá kèm Hoa tự xim hoặc mọc cụm hay tán nhỏ Hoa mọc lẻ hay cụm ở nách lá Hoa mọc đơn lẻ ở nách lá hoặc đầu cành M3. Các bộ phận hoa xếp xoắn ốc trên đế lồi M3. Đế hoa th-ờng lồi M3 H o a H o a H o a Họ Máu chó Myristicaceae Họ Na Annonaceae Họ Ngọc lan Magnoliaceae P, xếp lợp K3, C3-6, K giống C K3, Co Lá noãn rời khép kín nh-ng ch-a rõ bầu, vòi và đầu nhuỵ Lá noãn rời, xếp xoắn ốc hoặc xếp vòng A, chỉnhịngắn, bao phấn thuôn dài, A xếp thấp hơn G A xếp xoắn ốc, chỉnhị ngắn, trung đới dầy A, chỉnhịhợp thành 1 cột, (đĩa, trụ) bao phấn đính trên cột G : :1-  G : :1-  G 1: 1:1 Quả kép gồm nhiều quả thịt hoặc quả hạch xếp lại Quả đại (đôi khi nứt theo 2 đ-ờng) Quả đại kép gồm nhiều đại rời xếp cạnh nhau Hạt có vỏ giả, nguyên hoặc xẻ sợi bao bọc Hạt có nội nhũ cuộn Phôi nhỏ Hạt có dây rốn dài, chứa phôi nhũ dầu Phân bố nhiệt đới và á nhiệt đới Bắc bán cầu. Phân bố ở vùng nhiệt đới và á nhiệt đới Bắc bán cầu Phân bố nhiệt đới TG có 12 chi, 210 loài VN có 7 chi, 39 loài. TG có 80 chi, 800 loài. VN có 27 chi, 168 loài. TG có 8 chi, 100 loài VN có 3 chi, 20 loài. Họ Ngọc lan Magnoliaceae Một số taxon đại diện trong họ Magnoliaceae - Chi Magnolia có: Hoa trứng gà - Dạ hợp (M. coco) cây có hoa thơm đ-ợc trồng làm cây cảnh. - Chi Manglietia có: Mỡ (M. glauca), Vàng tâm (M. fordiana). - Chi Michelia VN có rất nhiều loài: Ngọc lan hoa trắng (M. alba), Ngọc lan hoa vàng (M. champaca), Giổi xanh (M. mediocris), Giổi bà (M. balansae), Tử tiêu (M. figo) cây bụi đ-ợc trồng làm cảnh - Chi Tsoongiodendron có: Giổi thơm (T. odorum) hạt làm gia vị, hoa -ớp chè, cây có thể làm cảnh. Ngoài ra còn một số chi nữa nh-: Pachylarnax (Mỡ vạng), Paramichelia (Giổi găng). Giổi bà (Giổi lông) Michelia balansae Giổi xanh Michelia mediocris Mỡ Manglietia glauca Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ nhỡ Thân đơn trục, thẳng, tròn đều, độ thon nhỏ. Tán hỡnh tháp Thân tròn thẳng Thân thẳng Vỏ nhẵn màu xám xanh, không nứt nhiều lỗ bỡ tròn Vỏ màu xám tro Vỏ xám trắng không nứt Vết vỏ đẽo trong màu trắng ngà, thơm nhẹ Vết vỏ đẽo màu xám vàng, mùi hắc Vết vỏ đẽo xám vàng nhiều sạn, hơi thơm Cành non xanh nhạt gần thẳng góc với thân chính Cành non phủ nhiều lông, rải rác các đốm tròn màu xẫm Cành non, chồi, cuống l ,á cuống hoa phủ dầy lông nâu gỉsắt Lá kèm bao chồi, rụng sớm để lại sẹo vòng quanh cành Vòng sẹo lá kèm rõ, lá kèm mang nhiều lông nâu vàng ở phía ngoài Vòng sẹo lá kèm rõ Giổi bà Michelia balansae Giổi xanh Michelia mediocris Mỡ Manglietia glauca Mặt trên lá màu lục thẫm, mặt d-ới nhạt hơn, hai mặt lá nhẵn, lá dầy giòn Lá mỏng, dai và nhẵn, khi non phủ lông mịn Lá dầy cứng và giòn. Mặt trên lá màu lục thẫm, mặt d-ới nhạt hơn phủ lông gỉ sắt óng ánh Gân bên 10 – 15 đôi Gân bên 12-15 đôi Gân bên 12-15 đôi Cuống lá dài 2-4cm mảnh, nhẵn, gốc mang vết lõm Cuống lá dài 1-2cm, nhẵn Cuống lá dài 1,5-4cm gốc hơi phỡnh, phủ dầy lông Lá đơn mọc cách, trải đều trên cành Lá đơn mọc cáchLá đơn mọc cách Lá hỡnh tr iá xoan hoặc trứng ng-ợc Lá hỡnh tr iá xoan hoặc trứng ng-ợc tr iá xoan Lá hỡnh tr iá xoan dài hoặc trứng ng-ợc tr iá xoan Đầu và đuôi lá nhọn dần Đầu lá có mũi nhọn, đuôi hỡnh nêm Đầu lá nhọn dần, đuôi nêm rộng Giổi bà Michelia balansae Giổi xanh Michelia mediocris Mỡ Manglietia glauca Quả đại kép hỡnh trứng hoặc hỡnh trụ Quả đại kép hỡnh trứng Quả đại kép, cuống thô Các đại ph tá triển đều, đỉnh tròn, nứt bụng Vỏ đại nhiều nốt sần Vỏ quả hoá gỗ cứng, nhiều đốm trắng, khi chín nứt thành 2 mảnh Hạt nhẵn, vỏ hạt đỏ, thơm nồng Hạt có mùi thơm Vỏ hạt đỏ t-ơi, thơm G 7-14: 7-14: 4-5 G : : 1-  (2)G : : 5-6 A , chỉnhịngắn A , trung đới có mũi nhọn ngắn A  chỉnhịngắn A và G xếp s tá nhau Có khoảng cách A, G Có khoảng cách A, G Hoa mọc lẻ đầu cành Hoa mọc lẻ ở đầu cành hoặc đối diện với lá trên đầu cành Hoa mọc lẻ ở nách lá P 9, màu trắng, 3 cánh ngoài cùng phớt xanh P 9-10; 3 cánh phía ngoài th-ờng hẹp và dài hơn P 6-9 màu trắng, cánh hoa hỡnh thỡa Bộ Long não (Re) - Laurales Đặc điểm chung của họ Lauraceae Cây gỗ, cây bụi, ít khi là dây leo. Trong thân th-ờng có tế bào chứa dầu thơm. Cành non xanh, chồi có nhiều vảy bọc. Lá đơn, mọc cách hoặc gần đối. Mép th-ờng nguyên. Không có lá kèm. Gân lông chim hoặc có thể 3 gân gốc (một số loài gốc lá có 3 gân chính). Trên lá th-ờng có điểm chứa tinh dầu thơm. Hoa tự tán hay xim viên chuỳ ở đầu cành hay nách l .á Hoa , L-ỡng tính hay đơn tính khác gốc, M3. P ch-a phân hoá rõ thành K, C. P th-ờng hợp gốc thành ống nhỏ đỡ hay bao lấy quả (đầy đủ gồm 6 mảnh xếp 2 vòng) A 9-12 tạo thành 4 vòng, vòng trong cùng th-ờng tho iá ho .á ở hoa l-ỡng tính 2 vòng nhịngoài có bao phấn h-ớng vào trong, vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài và có tuyến ở gốc. ở hoa đơn tính cả 3 vòng h-ớng ra ngoài. Bao phấn 2-4 ô mở bằng nắp. G 1-3:1:1 Quả hạch, gốc có đế đỡ hay đài bao bọc. Họ lớn có 50 chi, trên 2000 loài phân bố á NĐ và NĐ. Việt Nam có 13 chi và trên 100 loài. Lauraceae Các chi đại diện trong họ Lauraceae • Chi Bộp - Actinodaphne • Chi Chắp - Beilschmiedia • Chi Cà lồ - Caryodaphnopsis • Chi Re - Cinnamomum • Chi Nanh chuột - Cryptocarya • Chi Ô d-ợc - Lindera • Chi Bời lời - Litsea • Chi Rè - Machilus • Chi Re mới - Neocinnamomum • Chi Bơ - Persea • Chi Kháo - Phoebe 3.2. Các chi đại diện trong họ Lauraceae Litsea Bời lời Cryptocarya Nanh chuột Caryodaphnopsis Cà lồ Cinnamomum Re - Quế Lá mọc gần đối Lá mọc gần đối Mọc cách Mọc cách Th-ờng 3 gân gốc Th-ờng 3 gân gốc Gân lông chim Gân lông chim Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự tán Gốc hoa tự không có tổng bao chung Gốc hoa tự không có tổng bao chung Gốc hoa tự không có tổng bao chung Có 4 – 6 lá bắc tạo thành tổng bao chung cho cả HT Bao phấn 4 ô Bao phấn 4 ô Bao phấn 2 ô Bao phấn 4 ô Vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài Vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài Vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài Cả 3 vòng nhịđều h-ớng ra ngoài Cuống hoa mảnh. Đế hoa hỡnh cốc hay hỡnh chậu Đế hoa không rõ hoặc tồn tại rất bé Gốc P hỡnh ống ph tá triển bọc kín quả, quả th-ờng có khía Quả có thể có đế bao bọc hoặc không H o a H o a H o a H o a Loài đại diện trong chi Cinnamomum – Lauraceae Re h-ơng Cinnamomum iners (Quế rừng, Hậu phát) Long não Cinnamomum camphora (Re) Quế Cinnamomum cassia (Quế TQ, Quế đơn) Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ nhỡ Vỏ nhẵn, màu nâu nhạt Vỏ màu xám tro, nứt dọc Vỏ th-ờng nứt vẩy vuông Toàn thân chứa tinh dầu thơm Toàn thân chứa tinh dầu thơm Toàn thân chứa tinh dầu thơm Cành non vuông cạnh, màu lục nhạt phủ lông nâu đen sớm rụng Cành non màu xanh nhẵn, cành già nâu vàng, nứt dọc Cành non màu xanh lục, hơi vuông cạnh ở chỗ đính lá Vẩy chồi ít xếp lợp Chồi nhiều vẩy xếp lợp Vẩy chồi ít xếp lợp Lá đơn, mọc gần đối Lá đơn, mọc cách Lá đơn mọc gần đối ít khi mọc cách Phiến lá dầy hỡnh tr iá xoan thuôn Phiến lá hỡnh trứng hoặc tr iá xoan Phiến lá hỡnh trứng tr iá xoan hay tr iá xoan dài Cinnamomum inersCinnamomum camphoraCinnamomum cassia Đầu và đuôi lá nhọn dần Đầu có mũi nhọn dài, đuôi nêm rộng Đầu nhọn dần, đuôi nêm rộng hoặc gần tròn Hai mặt lá nhẵn bóng Mặt sau lá phủ phấn trắng Hai mặt lá nhẵn Nách gân không có tuyến Nách gân lá có tuyến Nách gân không có tuyến Cuống lá dài 1,5cm, thô, phủ lông nâu đen Cuống lá mảnh, dài gần bằng 2/3 phiến l ,á nhẵn Cuống lá dài 1cm, nhẵn Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá hoặc đầu cành Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá Quả hạch hỡnh tr iá xoan dài, khi chín màu tím hồng Quả hạch hỡnh cầu khi chín màu đen Quả hạch hỡnh trụ hay tr iá xoan dài, dài 1-1,5cm Mép nguyên Mép th-ờng gợn sóng Mép nguyên Lá có 3 gân gốc Gân lá hỡnh lông chim Lá có 3 gân gần gốc Hoa Hoa Hoa Đế hoa tạo thành đấu hỡnh chậu bọc một phần quả Đế mập hỡnh cốc, phần trên xoè rộng hỡnh đĩa nâng quả Đế hỡnh chậu bọc một phần quả Các loài đại điện trong các chi còn lại Nanh chuột Cryptocarya lenticelata (Mò lá nhỏ) Cà lồ Caryodaphnopsis tonkinensis Màng tang Litsea cubeba (Mần tang) Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi Cây gỗ nhỡ Cây gỗ nhỏ Thân th-ờng xanh đen Vỏ không nứt Gốc có bạnh vè Vỏ dầy màu xám nâu, thịt vỏ phớt hồng Thân tròn thẳng, thon đều Vỏ không nứt, ròn, có mùi thơm nhẹ, lớp vỏ trong nhớt Cành nhẵn xanh Cành mọc gần đối, cành non xanh lục gần vuông cạnh, rải rác các đốm nâu Cành non xanh lục nhiều nốt sần nhỏ màu nâu nhạt Lá đơn, mọc cách Lá đơn, mọc gần đối Lá đơn, mọc cách Hỡnh tr iá xoan dài hoặc ngọn giáo dài Hỡnh tr iá xoan dài Hỡnh trứng hoặc tr iá xoan ngọn giáo Cryptocarya lenticelataCaryodaphnopsis tonkinensis Litsea cubeba Đầu nhọn dần, đuôi nêm rộng Đầu, có mũi nhọn, đuôi nhọn dần Đầu có mũi lồi ngắn, đuôi nhọn dần Mép lá nguyên hoặc hơi gợn sóng Mép lá nguyên Mép lá nguyên Gân lá hỡnh mạng l-ới lông chim 3 gân gốc, hai gân bên kéo dài tới già nửa phiến l .á Cuống lá có rãnh nhỏ Gân bên 4-6 đôi, gân nhỏ hỡnh mạng l-ới trong suốt Hoa tự tán phức tạp Hoa tự xim viên chuỳ ở đầu cành hay nách lá Hoa tự xim viên chuỳ ở nách lá Cuống hoa tự mảnh ngắn Cuống th-ờng phủ lông ngắn màu gỉsắt Cuống hoa phủ lông mang lá bắc ngắn Lá mềm trắng, l-ng lá phớt trắng. Lá non có mùi chanh Hai mặt đều nhẵn Phiến lá ròn, mặt trên xanh bóng Hoa HoaHoa Cryptocarya lenticelataCaryodaphnopsis tonkinensis Litsea cubeba Bao phấn 4 ô mở bằng nắp Bao phấn 4 ô, có một vòng tho iá hoá Bao phấn 2 ô mở bằng nắp Đầu nhuỵ xẻ 2-3 Nhuỵ ngắn đầu nhuỵ xẻ đôi Quả hạch hỡnh cầu, mọng n-ớc, màu xanh lục xen đốm trắng Quả hỡnh tr iá xoan khi chín màu tím đen Quả hạch hỡnh tr iá xoan dài, giống nh- nanh chuột, trên quả nhiều khía dọc Đ-ờng kính 4-7mm Đế không rõ Đ-ờng kính quả >5 cm Đế quả không rõ Đ-ờng kính  0,5 cm Đế bao kín quả P6 P6 P6 hỡnh giải A9 vòng 3 ngoại h-ớng, vòng 1-2 nội h-ớng Gốc có tuyến A 9 xếp thành 3 vòng phủ lông màu hung vàng Nhịcó 2 tuyến ở gốc Hoa đực có 3 vòng A quay ra ngoài Bộ Hồi – Illicales Đặc điểm chung của họ Illiciaceae Cây gỗ nhỏ th-ờng xanh, toàn thân chứa tinh dầu thơm. Chồi th-ờng nhiều vẩy xếp lợp bao bọc. Lá đơn, mép nguyên, mọc cách th-ờng tập trung ở đầu cành. Phiến lá dầy, không rõ gân. Không có lá kèm. Hoa tự đơn lẻ hay mọc cụm 2-3 hoa ở nách l .á Hoa, l-ỡng tính, M3. P 9-15 xếp thành  vòng, mỗi vòng 3. A , chỉnhịthô và ngắn (A 4-41). G 6-15: 6-15: 1. Lá noãn rời xếp vòng trên đế hoa phẳng. Quả đại kép, dạng hỡnh sao nhiều cánh. Họ có 1 chi, 42 loài phân bố Đông Nam á vàĐông Nam Mỹ. Việt Nam có 1 chi, 13 loài. Các loài đại diện trong họ Illiciaceae Một số loài th-ờng gặp trong họ (Họ chỉcó 1 chi Illicium và 13 loài) Hồi (Illicium verum) có chứa nhiều tinh dầu (chủ yếu ở hạt) dùng làm thuốc có vịcay, ngọt, mùi thơm, kích thích tiêu hoá, giảm đau sát trùng . . . Hồi hoa vàng (I. macranthum) có hoa vàng, quả nhiều đại (12- 14 đại). Hồi hoa nhỏ (I. micranthum) gồm 7-8 đại nhỏ. Hồi độc (I. religiosum), Hồi núi (I. griffithii) có 10-13 đại, là các loài có quả độc đối với ng-ời. (Phân biệt bằng mùi, hồi độc không có mùi thơm) Ngoài ra còn gặp một số loài Hồi khác nh-: I. fargersii (10-12 đại); I. majus (14-15 đại); I. petelotii (7 đại); I. tsai; I. peninsulase (12-13 đại). Hồi - Illicium verum Cây gỗ nhỏ. Vỏ nâu nhạt, nứt vẩy mỏng. Toàn thân chứa tinh dầu thơm. Tán hỡnh tháp, phân cành thấp, cành nhỏ màu xanh th-ờng tập trung từng đoạn trên thân. Lá đơn, mọc cách. Không có lá kèm. Tập trung gần đầu cành. Phiến lá hỡnh trứng ng-ợc hoặc tr iá xoan dài. Đầu nhọn gấp, đuôi nêm dài, dầy và giòn. Gân lá mờ. Cuống lá dài 1cm. Illicium verum Hoa, l-ỡng tính, M3. Mọc lẻ ở nách lá ít khi mọc cụm 2-3. K 2-3 màu lục, mép hơi hồng. C 6-9 màu hồng hoặc tím hồng. A , chỉA ngắn. Trung đới dầy hỡnh tam giác. G 6-8: 6-8: 1 (th-ờng 8 chiếc xếp vòng trên đế hoa phẳng). Quả đại kép toả hỡnh sao, cuống quả dài 3-5cm. Hạt hỡnh tr iá xoan hơi dẹt, vỏ hạt cứng nâu bóng. Khi đại chín mở ra và nứt theo 1 kẽ dọc. Bộ Sau sau Hamamelidales Việt Nam có 3 họ đại diện là: - Họ Hồng quang - Hamamelidaceae - Họ Tiêu huyền - Platanaceae - Họ Sau sau - Altingiaceae Đặc điểm chung của họ Altingiaceae Cây gỗ lớn. Trong thân th-ờng có ống tiết nhựa thơm, chồi nhiều vảy. Lá đơn nguyên hay lá xẻ thùy chân vịt, mép lá có răng c-a. Lá mọc cách, có lá kèm. Hoa tự hỡnh cầu, chùm, bông hoặc bông đuôi sóc. Hoa đơn tính, th-ờng là đơn tính cùng gốc. Hoa đực Po, A 4-5. Hoa c iá th-ờng Co. G 2:2:1 (Bầu trung). Quả phức hỡnh cầu gồm nhiều quả nang nhỏ chẻ ô, vỏ hoá gỗ. Hạt nhỏ, th-ờng c