Câ y gỗ lớ n ít khi là
câ y bụi
Câ y gỗlớ n Câ y gỗ lớ n câ y gỗ
nhỡhoặ c câ y bụi
Câ y gỗlớ n hoặ c câ y
bụi
Txanh hoặ c rụng lá Txanh hoặ c rụng lá Th- ờng xanh Th- ờng xanh
Tá n th- ờng hỡ nh
thá p
Tá n th- ờng hỡ nh
thá p
Tá n th- ờng hỡ nh
thá p
Tá n th- ờng hỡ nh
thá p
Thâ n có nhự a sá p
thơ m
Cà nh mọ c gầ n vò ng Cà nh mọ c gầ n vò ng Thâ n th- ờng có
tinh dầ u thơ m
Láhỡ nh kim, láhỡ nh
dả i hay lá hỡ nh vẩ y
Láhỡ nh dả i, lá hỡ nh
ngọ n giá o, lá hỡ nh
kim hoặ c lá hỡ nh
vẩ y
Láhỡ nh trá i xoan, lá
hỡ nh dả i, lá hỡ nh
ngọ n giá o hoặ c lá
hỡ nh vẩ y
Láhỡ nh vẩ y, láhỡ nh
kim, lá t-ơ ng đ ố i
nhỏ , lá dà i khô ng
quá 2 cm
170 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1608 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực vật ngành thông (Hạt trần), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thực vật ngành Thông
(Hạt trần)
Pinophyta (Gymnospermae)
Cupressaceae
HọHoàng đàn
Podocarpaceae
HọKim giao
Taxodiaceae
HọBụt mọc
Pinaceae
HọThông
Cây gỗ lớn ít khi là
cây bụi
Cây gỗlớn Cây gỗ lớn cây gỗ
nhỡhoặc cây bụi
Cây gỗlớn hoặc cây
bụi
Txanh hoặc rụng lá Txanh hoặc rụng lá Th-ờng xanh Th-ờng xanh
T ná th-ờng hỡnh
th pá
T ná th-ờng hỡnh
th pá
T ná th-ờng hỡnh
th pá
T ná th-ờng hỡnh
th pá
Thân có nhựa s pá
thơm
Cành mọc gần vòng Cành mọc gần vòng Thân th-ờng có
tinh dầu thơm
Láhỡnh kim, láhỡnh
dải hay láhỡnh vẩy
Láhỡnh dải, láhỡnh
ngọn gi oá, lá hỡnh
kim hoặc lá hỡnh
vẩy
Láhỡnh tr iá xoan, lá
hỡnh dải, lá hỡnh
ngọn gi oá hoặc lá
hỡnh vẩy
Láhỡnh vẩy, láhỡnh
kim, lá t-ơng đối
nhỏ, lá dài không
qu 2á cm
Mọc cụm xoắn ốc
trên đầu cành, gốc
cónhiều láhỡnh vẩy
tạo thành bẹ. (2-5
l /ábẹ)
Mọc xoắn ốc, ít khi
đối
Mọc xoắn ốc hoặc
gần đối, lá th-ờng
vặn ở cuống và
cùng với cành làm
thành mặt phẳng
Mọc đối hoặc lá
mọc vòng, đuôi lá
th-ờng men cuống
pá s tá vào cành
CupressaceaePodocarpaceaeTaxodiaceaePinaceae
Nón đực th-ờng
hỡnh trụtròn
Nón đực th-ờng
mọc cụm đầu cành
Nón đực mọc lẻ
hoặc cụm ởn cáh lá
Nón mọc lẻở n cáh
láhoặc đầu cành
A A A A2-16
Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Mọc đối
2 bao phấn/A 2-9 bao phấn/A 2 bao phấn/A 3-6 bao phấn/A
Nón c iá mọc lẻ Nón c iá mọc lẻ Nón c iá mọc lẻ Nón c iá mọc lẻ
G : :2 G : :2-9 G (chỉcó 1 lá
noãn trên cùng ph tá
triển):1:1
G3-12:3-12(Một số
hoặc toàn bộ lá
noãn):1-12
Lánoãn xếp xoắn
ốc
Xếp đối từng đôi
hoặc xoắn ốc
Lá noãn xếp xoắn
ốc trên đế
Mọc đối hoặc mọc
vòng
Nón
Lá noãn hỡnh vẩy
sau hoágỗ. Lábắc
nhỏ ở phía d-ới,
không dính lánoãn
Lá noãn hỡnh vẩy
mỏng. Lá bắc dính
liền lá noãn, sau
hoágỗ
Lá noãn trên cùng
tạo thành dạng quả
kiên hoặc hạch giả
Lá noãn th-ờng
hỡnh kiên, dính liền
lá bắc th-ờng hoá
gỗ
CupressaceaePodocarpaceaeTaxodiaceaePinaceae
Quảnón hỡnh trứng
hoặc hỡnh nón
Quả nón th-ờng
hỡnh trứng hoặc cầu
Quả nón th-ờng
hỡnh trứng hoặc cầu
Quả nón th-ờng
hỡnh trứng hoặc cầu
Hóa gỗ chín trong
1-2 năm
Hóa gỗ, chín trong 1
năm
Ph tá triển trong
năm
Th-ờng ph tá triển
trong năm
2 hạt/vảy 2-9 hạt/vảy 1 hạt/quả 1-12 hạt/vảy
Hạt cóc náh mỏng ở
đỉnh
Hạt cóc náh mỏng Hạt không cóc náh Hạt th-ờng cóc náh
hẹp bao quanh
Phôi có2 hay nhiều
lámầm
Phôi có2-9 lámầm Phôi có2 lámầm Phôi có2, ít khi có
5-6 lámầm
TG: 10 chi, trên 230
loài
TG: 10 chi và17 loài TG: 8 chi, trên 130
loài
TG: 22 chi, 150
loài
Việt Nam có 4 chi,
10 loài
Việt Nam có3 chi và
3 loài
Việt Nam có3 chi, 7
loài
Việt Nam có6 chi và
7 loài
Họ Thông - Pinaceae
Loài th-ờng đ-ợc gây trồng:
Thông mã vĩ(Pinus massoniana) nhập nội
Thông nhựa (Pinus merkusii) bản địa
Thông caribê (Pinus caribaea) nhập nội
Thông ba lá (Pinus kesiya) bản địa
Loài bản địa quýhiếm của Việt Nam
Thông lá giẹp (Pinus krempfii)
Thông pà cò (Pinus kwangtungensis)
Thông đà lạt (Pinus dalatensis)
Thiết sam (Tsuga gumosa)
Vân sam hoàng liên (Abies delavayi var. nukiangensis)
Thông dầu đá vôi (Keteleeria davidiana)
Du sam (Keteleeria elevyniana)
Thông caribê
Pinus caribaea
Thông ba lá
Pinus kesiya
Thông mãvĩ
Pinus massoniana
(Thông đuôi ngựa)
Thông nhựa
Pinus merkusii
(Thông ta)
Cây gỗlớn Cây gỗlớn Cây gỗlớn Cây gỗlớn
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
Thân tròn thẳng
hỡnh trụ
T ná hỡnh th pá T ná hỡnh th pá T ná dày, hỡnh th pá T ná hỡnh th pá
Láhỡnh kim Láhỡnh kim. Láhỡnh kim. Láhỡnh kim.
2 l /ábẹ 2 l /ábẹ 3 l /ábẹ 3 ít khi 4,5 l /ábẹ
Mọc đối trên đầu
cành ngắn
Mọc đối trên đầu
cành ngắn
Mọc cụm trên đầu
cành ngắn
Mọc cụm trên đầu
cành ngắn
Vỏmàu x má nâu Vỏmàu nâu sẫm Vỏ màu nâu x má Vỏmàu nâu nhạt
Nứt dọc hay bong
vẩy dày
Nứt dọc, khi già
bong mảng
Nứt dọc sâu sau
bong vẩy
Nứt dọc sau bong
mảng dài
Pinus caribaeaPinus kesiyaPinus massonianaPinus merkusii
Ládài 18-30cm. Ládài 15-20cm Ládài 15-20cm Ládài 15-25cm
Màu xanh thẫm, hơi
thô
Màu xanh vàng nhạt
mềm mảnh và
th-ờng hay thõng
Màu xanh thẫm
mềm, hơi rủ
Màu xanh vàng, có
dải phấn trắng, mép
córăng c-a nhỏ
Mặt cắt ngang hỡnh
b ná nguyệt
Mặt cắt ngang hỡnh
b ná nguyệt
Mặt cắt ngang hỡnh
dẻquạt
Mặt cắt ngang hỡnh
dẻquạt
2-3 ống nhựa 6-7 ống nhựa 4 ống nhựa 2 ống nhựa
Bẹdài 1,3-2cm Bẹdài 0,5-1cm Bẹdài 1-1,2cm Bẹdài 1-2cm
Nhẵn, Sống dai Xùxỡ, Sống dai Xùxỡ, Sống dai Nhẵn, Sống dai
Nón đực hỡnh BĐS Nón đực hỡnh BĐS Nón đực hỡnh BĐS Nón đực hỡnh trụ
Nón c iá th-ờng mọc
lẻ, cókhi mọc cụm
2-4
Nón c iá 3-5 th-ờng
mọc vòng trên đỉnh
chồi ngọn.
Nón c iá đơn lẻhoặc
3-4 mọc vòng ởgần
đỉnh ngọn
Nón c iá th-ờng mọc
lẻtrên ngọn cành
non
Năm thứ2 hỡnh
trứng
Năm thứ2 hỡnh
trứng tròn
Năm thứ2 hỡnh
trứng
Năm thứ2 hỡnh viên
chuỳ
Dài 5-10 cm Dài 4-6 cm Dài 5-9 cm Dài 5-10 cm
ĐK 3-5 cm ĐK 3-4 cm ĐK 3-4 cm ĐK 2,5-3,8 cm.
Pinus caribaeaPinus kesiyaPinus massonianaPinus merkusii
Khi nón chín hoágỗ,
màu nâu
Khi chín hoágỗ
màu nâu bạc
Khi chín hoágỗ
màu nâu
Khi chín hoágỗ
màu nâu
Cuống dài 2 cm, cân
đối
Cuống rất ngắn
đính s tá cành
Cuống dài 0,5 cm
quặp xuống đôi khi
vẹo quả
Cuống 0,5 cm
th-ờng vẹo vàquặp
vềphía cành
Mặt vẩy dày Mặt vẩy mỏng Mặt vẩy dày. Mặt vẩy mỏng
Hỡnh thoi hoặc sắc
cạnh
Hỡnh quạt, mép trên
gần tròn
Hỡnh thoi Hỡnh thoi
2 đ-ờng gờL góc Cómột gờngang Cómột gờngang Cógờngang hơi lồi
Rốn vẩy hơi lõm Rốn vẩy hơi lõm đôi
khi cógai nhọn
Rối vẩy hơi lồi đôi
khi cógai nhọn
Rốn vẩy hơi lồi giữa
có1 gai nhọn dài
1 mm
Hạt hỡnh tr iá xoan,
hơi dẹp
Hạt tr iá xoan hơi
dẹp
Hạt hỡnh tr iá xoan Hạt hỡnh trứng
Dài 5-8 mm
ĐK 4 mm
Dài 3-4 mm
ĐK 2-3 mm
Dài 5-6 mm
ĐK 3-4 mm
Dài 6 mm
ĐK 3 mm
C náh dài 2 cm C náh dài 1,5 cm C náh dài 1,2-1,5cm C náh dài 2-2,5 cm
HọBụt mọc –Taxodiaceae
Một sốloài th-ờng gặp trong họBụt mọc
Sa mộc (Cunninghamia lanceolata)
Sa mộc quếphong (Cunninghamia konishii)
Bụt mọc (Taxodium distichum)
Thông n-ớc (Glyptostrobus pensilis)
Cây gỗ lớn.
Thân thẳng, đơn trục.
Tán hỡnh tháp.
Vỏ màu nâu hoặc xám nâu, nứt dọc.
Cành mọc vòng trải đều trên thân, phân cành thấp.
Lá hỡnh dải ngọn giáo dài 3-6cm rộng 3-5mm
Lá dày, cứng mép lá có răng c-a nhỏ.
Dọc hai bên gân giữa phía mặt d-ới lá có 2 dải phấn trắng, mặt trên có 2
rãnh song song mép l .á
Lá xếp xoắn ốc nh-ng vặn ở cuống cùng với cành làm thành mặt phẳng.
Sa mộc (Sa mu) – Cunninghamia lanceolata
Nón đực mọc cụm đầu cành.
Nón c iá đơn lẻ hoặc gồm 2-3 chiếc mọc cụm trên đầu cành.
Quả nón hỡnh trứng tròn, đầu nhọn.
Dài 2,5-5cm đ-ờng kính 3-5cm.
Lá bắc dày hoá gỗ.
Lá noãn mỏng, đỉnh xẻ 3 thùy dính liền và nằm trong lòng lá bắc.
Mang 3 noãn đảo.
Hạt hỡnh tr iá xoan, dẹp
Dài 5-7mm rộng 2-5mm.
Mép có cánh nhỏ.
Phôi có 2 lá mầm.
Cunninghamia lanceolata
Thực vật ngành Ngọc lan
(Ngành Hạt kín)
Magnoliophyta (Angiospermae)
Các họ đại diện trong bộ Ngọc lan
Họ Máu chó
Myristicaceae
Họ Na
Annonaceae
Họ Ngọc lan
Magnoliaceae
Cây gỗ lớn, nhỡ hay nhỏ Cây gỗ lớn, nhỏ, dây leo
thân gỗ
Cây gỗ nhỡ, nhỏ
Thân th-ờng có tế bào
chứa tinh dầu thơm. Cành
non th-ờng màu xanh
Trong thân th-ờng có tế
bào chứa dầu
Thân th-ờng có nhựa đỏ
Lá đơn, mọc cách, mép
nguyên
Lá đơn, mọc cách, mép
nguyên
Lá đơn, mọc cách, mép
nguyên
Có lá kèm to, bao chồi,
hỡnh búp, khi rụng để lại
vết sẹo vòng quanh cành
Không có lá kèm Không có lá kèm
Hoa tự xim hoặc mọc
cụm hay tán nhỏ
Hoa mọc lẻ hay cụm ở
nách lá
Hoa mọc đơn lẻ ở nách lá
hoặc đầu cành
M3. Các bộ phận hoa xếp
xoắn ốc trên đế lồi
M3. Đế hoa th-ờng lồi M3 H
o
a
H
o
a
H
o
a
Họ Máu chó
Myristicaceae
Họ Na
Annonaceae
Họ Ngọc lan
Magnoliaceae
P, xếp lợp K3, C3-6, K giống C K3, Co
Lá noãn rời khép kín
nh-ng ch-a rõ bầu, vòi và
đầu nhuỵ
Lá noãn rời, xếp xoắn ốc
hoặc xếp vòng
A, chỉnhịngắn, bao
phấn thuôn dài, A xếp
thấp hơn G
A xếp xoắn ốc, chỉnhị
ngắn, trung đới dầy
A, chỉnhịhợp thành 1
cột, (đĩa, trụ) bao phấn
đính trên cột
G : :1- G : :1- G 1: 1:1
Quả kép gồm nhiều quả
thịt hoặc quả hạch xếp lại
Quả đại (đôi khi nứt theo
2 đ-ờng)
Quả đại kép gồm nhiều
đại rời xếp cạnh nhau
Hạt có vỏ giả, nguyên
hoặc xẻ sợi bao bọc
Hạt có nội nhũ cuộn
Phôi nhỏ
Hạt có dây rốn dài, chứa
phôi nhũ dầu
Phân bố nhiệt đới và á
nhiệt đới Bắc bán cầu.
Phân bố ở vùng nhiệt đới
và á nhiệt đới Bắc bán cầu
Phân bố nhiệt đới
TG có 12 chi, 210 loài
VN có 7 chi, 39 loài.
TG có 80 chi, 800 loài.
VN có 27 chi, 168 loài.
TG có 8 chi, 100 loài
VN có 3 chi, 20 loài.
Họ Ngọc lan Magnoliaceae
Một số taxon đại diện trong họ Magnoliaceae
- Chi Magnolia có: Hoa trứng gà - Dạ hợp (M. coco) cây có
hoa thơm đ-ợc trồng làm cây cảnh.
- Chi Manglietia có: Mỡ (M. glauca), Vàng tâm (M.
fordiana).
- Chi Michelia VN có rất nhiều loài: Ngọc lan hoa trắng (M.
alba), Ngọc lan hoa vàng (M. champaca), Giổi xanh (M.
mediocris), Giổi bà (M. balansae), Tử tiêu (M. figo) cây bụi
đ-ợc trồng làm cảnh
- Chi Tsoongiodendron có: Giổi thơm (T. odorum) hạt làm
gia vị, hoa -ớp chè, cây có thể làm cảnh.
Ngoài ra còn một số chi nữa nh-: Pachylarnax (Mỡ vạng),
Paramichelia (Giổi găng).
Giổi bà (Giổi lông)
Michelia balansae
Giổi xanh
Michelia mediocris
Mỡ
Manglietia glauca
Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ nhỡ
Thân đơn trục, thẳng, tròn
đều, độ thon nhỏ. Tán
hỡnh tháp
Thân tròn thẳng Thân thẳng
Vỏ nhẵn màu xám xanh,
không nứt nhiều lỗ bỡ tròn
Vỏ màu xám tro Vỏ xám trắng không nứt
Vết vỏ đẽo trong màu
trắng ngà, thơm nhẹ
Vết vỏ đẽo màu xám vàng,
mùi hắc
Vết vỏ đẽo xám vàng
nhiều sạn, hơi thơm
Cành non xanh nhạt gần
thẳng góc với thân chính
Cành non phủ nhiều lông,
rải rác các đốm tròn màu
xẫm
Cành non, chồi, cuống l ,á
cuống hoa phủ dầy lông
nâu gỉsắt
Lá kèm bao chồi, rụng
sớm để lại sẹo vòng quanh
cành
Vòng sẹo lá kèm rõ, lá
kèm mang nhiều lông nâu
vàng ở phía ngoài
Vòng sẹo lá kèm rõ
Giổi bà
Michelia balansae
Giổi xanh
Michelia mediocris
Mỡ
Manglietia glauca
Mặt trên lá màu lục thẫm,
mặt d-ới nhạt hơn, hai
mặt lá nhẵn, lá dầy giòn
Lá mỏng, dai và nhẵn, khi
non phủ lông mịn
Lá dầy cứng và giòn. Mặt
trên lá màu lục thẫm, mặt
d-ới nhạt hơn phủ lông gỉ
sắt óng ánh
Gân bên 10 – 15 đôi Gân bên 12-15 đôi Gân bên 12-15 đôi
Cuống lá dài 2-4cm mảnh,
nhẵn, gốc mang vết lõm
Cuống lá dài 1-2cm, nhẵn Cuống lá dài 1,5-4cm gốc
hơi phỡnh, phủ dầy lông
Lá đơn mọc cách, trải đều
trên cành
Lá đơn mọc cáchLá đơn mọc cách
Lá hỡnh tr iá xoan hoặc
trứng ng-ợc
Lá hỡnh tr iá xoan hoặc
trứng ng-ợc tr iá xoan
Lá hỡnh tr iá xoan dài hoặc
trứng ng-ợc tr iá xoan
Đầu và đuôi lá nhọn dần Đầu lá có mũi nhọn, đuôi
hỡnh nêm
Đầu lá nhọn dần, đuôi
nêm rộng
Giổi bà
Michelia balansae
Giổi xanh
Michelia mediocris
Mỡ
Manglietia glauca
Quả đại kép hỡnh trứng
hoặc hỡnh trụ
Quả đại kép hỡnh trứng Quả đại kép, cuống thô
Các đại ph tá triển đều,
đỉnh tròn, nứt bụng
Vỏ đại nhiều nốt sần Vỏ quả hoá gỗ cứng,
nhiều đốm trắng, khi chín
nứt thành 2 mảnh
Hạt nhẵn, vỏ hạt đỏ, thơm
nồng
Hạt có mùi thơm Vỏ hạt đỏ t-ơi, thơm
G 7-14: 7-14: 4-5 G : : 1- (2)G : : 5-6
A , chỉnhịngắn A , trung đới có mũi
nhọn ngắn
A chỉnhịngắn
A và G xếp s tá nhau Có khoảng cách A, G Có khoảng cách A, G
Hoa mọc lẻ đầu cành Hoa mọc lẻ ở đầu cành
hoặc đối diện với lá trên
đầu cành
Hoa mọc lẻ ở nách lá
P 9, màu trắng, 3 cánh
ngoài cùng phớt xanh
P 9-10; 3 cánh phía ngoài
th-ờng hẹp và dài hơn
P 6-9 màu trắng, cánh hoa
hỡnh thỡa
Bộ Long não (Re) - Laurales
Đặc điểm chung của họ Lauraceae
Cây gỗ, cây bụi, ít khi là dây leo.
Trong thân th-ờng có tế bào chứa dầu thơm.
Cành non xanh, chồi có nhiều vảy bọc.
Lá đơn, mọc cách hoặc gần đối.
Mép th-ờng nguyên.
Không có lá kèm.
Gân lông chim hoặc có thể 3 gân gốc (một số loài gốc lá
có 3 gân chính).
Trên lá th-ờng có điểm chứa tinh dầu thơm.
Hoa tự tán hay xim viên chuỳ ở đầu cành hay nách l .á
Hoa , L-ỡng tính hay đơn tính khác gốc, M3.
P ch-a phân hoá rõ thành K, C. P th-ờng hợp gốc thành ống
nhỏ đỡ hay bao lấy quả (đầy đủ gồm 6 mảnh xếp 2 vòng)
A 9-12 tạo thành 4 vòng, vòng trong cùng th-ờng tho iá ho .á
ở hoa l-ỡng tính 2 vòng nhịngoài có bao phấn h-ớng vào
trong, vòng thứ 3 h-ớng ra ngoài và có tuyến ở gốc.
ở hoa đơn tính cả 3 vòng h-ớng ra ngoài.
Bao phấn 2-4 ô mở bằng nắp.
G 1-3:1:1
Quả hạch, gốc có đế đỡ hay đài bao bọc.
Họ lớn có 50 chi, trên 2000 loài phân bố á NĐ và NĐ.
Việt Nam có 13 chi và trên 100 loài.
Lauraceae
Các chi đại diện trong họ Lauraceae
• Chi Bộp - Actinodaphne
• Chi Chắp - Beilschmiedia
• Chi Cà lồ - Caryodaphnopsis
• Chi Re - Cinnamomum
• Chi Nanh chuột - Cryptocarya
• Chi Ô d-ợc - Lindera
• Chi Bời lời - Litsea
• Chi Rè - Machilus
• Chi Re mới - Neocinnamomum
• Chi Bơ - Persea
• Chi Kháo - Phoebe
3.2. Các chi đại diện trong họ Lauraceae
Litsea
Bời lời
Cryptocarya
Nanh chuột
Caryodaphnopsis
Cà lồ
Cinnamomum
Re - Quế
Lá mọc gần đối Lá mọc gần đối Mọc cách Mọc cách
Th-ờng 3 gân gốc Th-ờng 3 gân gốc Gân lông chim Gân lông chim
Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự xim VC Hoa tự tán
Gốc hoa tự không
có tổng bao chung
Gốc hoa tự không
có tổng bao chung
Gốc hoa tự không
có tổng bao chung
Có 4 – 6 lá bắc tạo
thành tổng bao
chung cho cả HT
Bao phấn 4 ô Bao phấn 4 ô Bao phấn 2 ô Bao phấn 4 ô
Vòng thứ 3 h-ớng
ra ngoài
Vòng thứ 3 h-ớng
ra ngoài
Vòng thứ 3 h-ớng
ra ngoài
Cả 3 vòng nhịđều
h-ớng ra ngoài
Cuống hoa mảnh.
Đế hoa hỡnh cốc
hay hỡnh chậu
Đế hoa không rõ
hoặc tồn tại rất bé
Gốc P hỡnh ống
ph tá triển bọc kín
quả, quả th-ờng có
khía
Quả có thể có đế
bao bọc hoặc
không
H
o
a
H
o
a
H
o
a
H
o
a
Loài đại diện trong chi Cinnamomum – Lauraceae
Re h-ơng
Cinnamomum iners
(Quế rừng, Hậu phát)
Long não
Cinnamomum camphora
(Re)
Quế
Cinnamomum cassia
(Quế TQ, Quế đơn)
Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ nhỡ
Vỏ nhẵn, màu nâu nhạt Vỏ màu xám tro, nứt dọc Vỏ th-ờng nứt vẩy vuông
Toàn thân chứa tinh dầu
thơm
Toàn thân chứa tinh dầu
thơm
Toàn thân chứa tinh dầu
thơm
Cành non vuông cạnh,
màu lục nhạt phủ lông nâu
đen sớm rụng
Cành non màu xanh nhẵn,
cành già nâu vàng, nứt
dọc
Cành non màu xanh lục,
hơi vuông cạnh ở chỗ đính
lá
Vẩy chồi ít xếp lợp Chồi nhiều vẩy xếp lợp Vẩy chồi ít xếp lợp
Lá đơn, mọc gần đối Lá đơn, mọc cách Lá đơn mọc gần đối ít khi
mọc cách
Phiến lá dầy hỡnh tr iá
xoan thuôn
Phiến lá hỡnh trứng hoặc
tr iá xoan
Phiến lá hỡnh trứng tr iá
xoan hay tr iá xoan dài
Cinnamomum inersCinnamomum camphoraCinnamomum cassia
Đầu và đuôi lá nhọn dần Đầu có mũi nhọn dài, đuôi
nêm rộng
Đầu nhọn dần, đuôi nêm
rộng hoặc gần tròn
Hai mặt lá nhẵn bóng Mặt sau lá phủ phấn trắng Hai mặt lá nhẵn
Nách gân không có tuyến Nách gân lá có tuyến Nách gân không có tuyến
Cuống lá dài 1,5cm, thô,
phủ lông nâu đen
Cuống lá mảnh, dài gần
bằng 2/3 phiến l ,á nhẵn
Cuống lá dài 1cm, nhẵn
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá hoặc đầu cành
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá
Quả hạch hỡnh tr iá xoan dài,
khi chín màu tím hồng
Quả hạch hỡnh cầu khi
chín màu đen
Quả hạch hỡnh trụ hay tr iá
xoan dài, dài 1-1,5cm
Mép nguyên Mép th-ờng gợn sóng Mép nguyên
Lá có 3 gân gốc Gân lá hỡnh lông chim Lá có 3 gân gần gốc
Hoa Hoa Hoa
Đế hoa tạo thành đấu hỡnh
chậu bọc một phần quả
Đế mập hỡnh cốc, phần
trên xoè rộng hỡnh đĩa
nâng quả
Đế hỡnh chậu bọc một
phần quả
Các loài đại điện trong các chi còn lại
Nanh chuột
Cryptocarya lenticelata
(Mò lá nhỏ)
Cà lồ
Caryodaphnopsis
tonkinensis
Màng tang
Litsea cubeba
(Mần tang)
Cây gỗ nhỏ hoặc cây bụi Cây gỗ nhỡ Cây gỗ nhỏ
Thân th-ờng xanh đen
Vỏ không nứt
Gốc có bạnh vè
Vỏ dầy màu xám nâu, thịt
vỏ phớt hồng
Thân tròn thẳng, thon đều
Vỏ không nứt, ròn, có mùi
thơm nhẹ, lớp vỏ trong
nhớt
Cành nhẵn xanh Cành mọc gần đối, cành
non xanh lục gần vuông
cạnh, rải rác các đốm nâu
Cành non xanh lục nhiều
nốt sần nhỏ màu nâu nhạt
Lá đơn, mọc cách Lá đơn, mọc gần đối Lá đơn, mọc cách
Hỡnh tr iá xoan dài hoặc
ngọn giáo dài
Hỡnh tr iá xoan dài Hỡnh trứng hoặc tr iá xoan
ngọn giáo
Cryptocarya lenticelataCaryodaphnopsis
tonkinensis
Litsea cubeba
Đầu nhọn dần, đuôi nêm
rộng
Đầu, có mũi nhọn, đuôi
nhọn dần
Đầu có mũi lồi ngắn, đuôi
nhọn dần
Mép lá nguyên hoặc hơi
gợn sóng
Mép lá nguyên Mép lá nguyên
Gân lá hỡnh mạng l-ới
lông chim
3 gân gốc, hai gân bên
kéo dài tới già nửa phiến
l .á Cuống lá có rãnh nhỏ
Gân bên 4-6 đôi, gân nhỏ
hỡnh mạng l-ới trong suốt
Hoa tự tán phức tạp Hoa tự xim viên chuỳ ở
đầu cành hay nách lá
Hoa tự xim viên chuỳ ở
nách lá
Cuống hoa tự mảnh ngắn Cuống th-ờng phủ lông
ngắn màu gỉsắt
Cuống hoa phủ lông mang
lá bắc ngắn
Lá mềm trắng, l-ng lá
phớt trắng. Lá non có mùi
chanh
Hai mặt đều nhẵn Phiến lá ròn, mặt trên
xanh bóng
Hoa HoaHoa
Cryptocarya lenticelataCaryodaphnopsis
tonkinensis
Litsea cubeba
Bao phấn 4 ô mở bằng nắp Bao phấn 4 ô, có một vòng
tho iá hoá
Bao phấn 2 ô mở bằng nắp
Đầu nhuỵ xẻ 2-3 Nhuỵ ngắn đầu nhuỵ xẻ đôi
Quả hạch hỡnh cầu, mọng
n-ớc, màu xanh lục xen
đốm trắng
Quả hỡnh tr iá xoan khi chín
màu tím đen
Quả hạch hỡnh tr iá xoan dài,
giống nh- nanh chuột, trên
quả nhiều khía dọc
Đ-ờng kính 4-7mm
Đế không rõ
Đ-ờng kính quả >5 cm
Đế quả không rõ
Đ-ờng kính 0,5 cm
Đế bao kín quả
P6 P6 P6 hỡnh giải
A9 vòng 3 ngoại h-ớng,
vòng 1-2 nội h-ớng
Gốc có tuyến
A 9 xếp thành 3 vòng phủ
lông màu hung vàng
Nhịcó 2 tuyến ở gốc
Hoa đực có 3 vòng A quay
ra ngoài
Bộ Hồi – Illicales
Đặc điểm chung của họ Illiciaceae
Cây gỗ nhỏ th-ờng xanh, toàn thân chứa tinh dầu thơm.
Chồi th-ờng nhiều vẩy xếp lợp bao bọc.
Lá đơn, mép nguyên, mọc cách th-ờng tập trung ở đầu cành.
Phiến lá dầy, không rõ gân.
Không có lá kèm.
Hoa tự đơn lẻ hay mọc cụm 2-3 hoa ở nách l .á
Hoa, l-ỡng tính, M3.
P 9-15 xếp thành vòng, mỗi vòng 3.
A , chỉnhịthô và ngắn (A 4-41).
G 6-15: 6-15: 1. Lá noãn rời xếp vòng trên đế hoa phẳng.
Quả đại kép, dạng hỡnh sao nhiều cánh.
Họ có 1 chi, 42 loài phân bố Đông Nam á vàĐông Nam Mỹ.
Việt Nam có 1 chi, 13 loài.
Các loài đại diện trong họ Illiciaceae
Một số loài th-ờng gặp trong họ
(Họ chỉcó 1 chi Illicium và 13 loài)
Hồi (Illicium verum) có chứa nhiều tinh dầu (chủ yếu ở hạt)
dùng làm thuốc có vịcay, ngọt, mùi thơm, kích thích tiêu hoá,
giảm đau sát trùng . . .
Hồi hoa vàng (I. macranthum) có hoa vàng, quả nhiều đại (12-
14 đại). Hồi hoa nhỏ (I. micranthum) gồm 7-8 đại nhỏ.
Hồi độc (I. religiosum), Hồi núi (I. griffithii) có 10-13 đại, là các
loài có quả độc đối với ng-ời. (Phân biệt bằng mùi, hồi độc
không có mùi thơm)
Ngoài ra còn gặp một số loài Hồi khác nh-: I. fargersii (10-12
đại); I. majus (14-15 đại); I. petelotii (7 đại); I. tsai; I.
peninsulase (12-13 đại).
Hồi - Illicium verum
Cây gỗ nhỏ.
Vỏ nâu nhạt, nứt vẩy mỏng. Toàn thân chứa tinh dầu thơm.
Tán hỡnh tháp, phân cành thấp, cành nhỏ màu xanh th-ờng
tập trung từng đoạn trên thân.
Lá đơn, mọc cách.
Không có lá kèm.
Tập trung gần đầu cành.
Phiến lá hỡnh trứng ng-ợc hoặc tr iá xoan dài.
Đầu nhọn gấp, đuôi nêm dài, dầy và giòn.
Gân lá mờ.
Cuống lá dài 1cm.
Illicium verum
Hoa, l-ỡng tính, M3.
Mọc lẻ ở nách lá ít khi mọc cụm 2-3.
K 2-3 màu lục, mép hơi hồng.
C 6-9 màu hồng hoặc tím hồng.
A , chỉA ngắn. Trung đới dầy hỡnh tam giác.
G 6-8: 6-8: 1 (th-ờng 8 chiếc xếp vòng trên đế hoa
phẳng).
Quả đại kép toả hỡnh sao, cuống quả dài 3-5cm.
Hạt hỡnh tr iá xoan hơi dẹt, vỏ hạt cứng nâu bóng.
Khi đại chín mở ra và nứt theo 1 kẽ dọc.
Bộ Sau sau Hamamelidales
Việt Nam có 3 họ đại diện là:
- Họ Hồng quang - Hamamelidaceae
- Họ Tiêu huyền - Platanaceae
- Họ Sau sau - Altingiaceae
Đặc điểm chung của họ Altingiaceae
Cây gỗ lớn.
Trong thân th-ờng có ống tiết nhựa thơm, chồi nhiều vảy.
Lá đơn nguyên hay lá xẻ thùy chân vịt, mép lá có răng c-a.
Lá mọc cách, có lá kèm.
Hoa tự hỡnh cầu, chùm, bông hoặc bông đuôi sóc.
Hoa đơn tính, th-ờng là đơn tính cùng gốc.
Hoa đực Po, A 4-5.
Hoa c iá th-ờng Co.
G 2:2:1 (Bầu trung).
Quả phức hỡnh cầu gồm nhiều quả nang nhỏ chẻ ô, vỏ hoá gỗ.
Hạt nhỏ, th-ờng c