1
Hàng hoá, dịch 
vụ cao cấp, đắt 
tiền.
2
Cầu của hàng 
hoá dịch vụ 
thường biến 
động theo thu 
nhập, ít biến 
động theo giá 
cả
3
Việc tiêu dùng 
các hàng hoá, 
dịch vụ ít có lợi, 
có hại cho sức 
khoẻ, cho môi 
trường, gây lãng 
phí đối với xã 
hội
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 6 trang
6 trang | 
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Thuế và hệ thống thuế Việt Nam Chương 4: thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/20/2011
1
THUẾ VÀ HỆ THỐNG THUẾ 
VIỆT NAM
CHƯƠNG 4: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BiỆT
Chương 4: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khái quát về thuế TTĐBI
Tác dụng của thuế TTĐB
Nguyên tắc đánh thuế TTĐB
II
III
IV Nội dung cơ bản của thuế TTĐB
Chương 2: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khái quát về thuế TTĐBI
Tác dụng của thuế TTĐB
Nội dung cơ bản của thuế TTĐB
II
III
1. Khái niệm thuế TTĐB
2. Đặc điểm của thuế TTĐB
3. Quá trình hình thành và phát triển 
của luật thuế TTĐB
1. Khái niệm thuế TTĐB:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (“excise
duty”, viết tắt là TTĐB) là một
loại thuế gián thu, đánh vào một
số ít hàng hóa dịch vụ chưa thật
cần thiết đối với nhu cầu thiết
yếu của nhân dân, hoặc cần tiết
kiệm, hướng dẫn tiêu dùng một
cách hợp lý
Tính chất “đặc biệt” của hàng hóa
1
Hàng hoá, dịch 
vụ cao cấp, đắt 
tiền.
2
Cầu của hàng 
hoá dịch vụ 
thường biến 
động theo thu 
nhập, ít biến 
động theo giá 
cả
3
Việc tiêu dùng 
các hàng hoá, 
dịch vụ ít có lợi, 
có hại cho sức 
khoẻ, cho môi 
trường, gây lãng 
phí đối với xã 
hội
2.Đặc điểm
THUẾ
TTĐB
Thuế gián thu
Chỉ thu một lần Mức động viên cao
Phạm vi áp dụng hẹp
4/20/2011
2
Quá trình hình thành và phát triển của luật 
thuế TTĐB
2008, hiệu lực 1/4/2009
1998, hiệu lực 1/1/1999
1990
1950
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế hàng hóa
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 27/2008/QH12 
II. Tác dụng của thuế TTĐB
1.Hướng dẫn sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng 
2.Khắc phục tính lũy thoái của thuế gián thu
3.Tăng thu cho ngân sách nhà nước
4.Tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh 
III. Nguyên tắc đánh thuế TTĐB
-Lý do
-Cụ thể
1.Đối tượng
chịu thuế là
hàng hóa
“đặc biệt” 
Lý do
3.Thuế suất 
phải cao hơn 
thuế tiêu 
dùng thông 
thường
-Lý do
-Cụ thể
2. Không
phân biệt
hàng sản
nội địa và
hàng nhập
khẩu
Lý do
4.Đảm bảo 
tính đồng bộ, 
liên hoàn với 
các sắc thuế 
khác
Phạm vi áp dụng1
2
3
Căn cứ tính thuế
4
IV. Nội dung cơ bản của thuế TTĐB
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Ưu đãi thuế TTĐB
5
Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB
Văn bản pháp lý
Luật Thuế TTÐB số 27/2008/QH12
Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009
Thông tư số 64/2009/TT-BTC ngày
27/3/2009
1.1Đối tượng chịu thuế TTĐB
a) Hàng hóa:
- Thuốc lá điếu, xì gà (và chế phẩm khác từ cây thuốc lá
dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm); 
- Rượu;
- Bia;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, (kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa
chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế
vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang
chở hàng);
1. Phạm vi áp dụng
(10 nhóm hàng hóa + 6 nhóm dịch vụ)
4/20/2011
3
1.1 Đối tượng chịu thuế
- Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp 
(reformade component) và các chế phẩm khác để pha 
chế xăng;
- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi 
lanh trên 125cm3;
- Tàu bay, du thuyền
1.1 Đối tượng chịu thuế
b)Dịch vụ
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng 
bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-
lot (slot) và các loại máy tương tự; 
- Kinh doanh đặt cược; 
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi 
gôn; Kinh doanh xổ số.
1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
Các trường hợp không chịu thuế TTĐB:
 Hàng hoá do cơ sở sở sản xuất, gia công trực tiếp
xuất khẩu (trừ ô tô < 24 chỗ ngồi bán cho doanh
nghiệp chế xuất)
 Hàng hoá bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh
xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
 Hàng hoá nhập khẩu vào khu phi thuế quan, hàng
hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử
dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua
bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô
< 24 chỗ
 Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh
vận chuyển hàng hoá, hành khách và kinh doanh du
lịch
Điều kiện để hàng hóa không chịu thuế TTĐB: 
 Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng gia công cho nước 
ngoài.
 Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu hoặc trả hàng, thanh 
toán tiền gia công.
 Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Hải 
quan.
 Chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
1.2. Đối tượng không chịu thuế TTĐB
1.3. Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân có sản xuất, nhập khẩu hàng 
hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
 Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ thuộc đối 
tượng chịu thuế TTĐB.
2. Căn cứ tính thuế 
Số thuế
TTĐB 
phải
nộp
=
Số lượng 
hàng hóa 
tiêu thụ
x
Giá tính 
thuế đơn vị 
hàng hóa
x
Thuế suất
thuế tiêu
thụ đặc
biệt
4/20/2011
4
2.1 Giá tính thuế
Đối với hàng hoá sản xuất trong nước:
Giá bán chưa có thuế GTGT 
Giá tính thuế TTĐB = ----------------------------------
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Đối với hàng nhập khẩu:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + 
Thuế nhập khẩu
Nếu thuế nhập khẩu được miễn, giảm thì giá 
tính thuế TTĐB không bao gồm số thuế nhập 
khẩu được miễn, giảm.
Ví dụ: Nhập khẩu 01 xe ôtô 04 chỗ ngồi, giá
nhập khẩu quy ra VND 400.000.000 đồng, thuế
suất thuế nhập khẩu 83%. Xác định giá tính thuế
TTĐB? Biết thuế nhập khẩu được giảm 30%.
• Thuế nhập khẩu được giảm 30%:
• 400.000.000x83%x30% = 99.600.000 đồng
• Giá tính thuế TTĐB:
• (400.000.000 + 400.000.000x83% -
99.600.000 ) = 632.400.000 đồng
2.1 Giá tính thuế
 Đối với hàng gia công
 Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hoá 
bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của 
sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng 
thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT và chưa 
có thuế TTĐB. 
Hàng bán theo phương thức trả góp
 Là giá bán chưa có thuế GTGT và thuế TTĐB 
của hàng hoá bán theo phương thức trả tiền một 
lần
2.1 Giá tính thuế
Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp 
tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở 
hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất:
 Giá tính thuế là giá bán ra chưa có thuế GTGT 
của cơ sở sở hữu thương hữu hàng hoá, công 
nghệ sản xuất
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu 
tặng, tiêu dùng nội bộ, cho, khuyến mại: 
 Là giá tính thuế TTĐB của hàng hoá, dịch vụ 
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát 
sinh các hoạt động này.
Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng để xuất 
khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán lại trong 
nước thì phải nộp thay thuế TTĐB cho cơ sở 
sản xuất. Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có 
thuế GTGT, chưa có thuế TTĐB của cơ sở kinh 
doanh xuất khẩu.
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán trong nước của 
cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT/ (1 + Thuế 
suất thuế TTĐB)
2.1 Giá tính thuế
Dịch vụ: Giá tính thuế là giá dịch vụ chưa có 
thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB
 Giá tính thuế = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT/ 
(1 + TS thuế TTĐB)
2.1 Giá tính thuế
4/20/2011
5
2.2 Thời điểm tính thuế
Đối với hàng hoá: Là thời điểm chuyển giao
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá
cho người mua.
 Đối với dịch vụ: Là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ hoặc là thời điểm lập hoá đơn
cung ứng dịch vụ.
 Đối với hàng hoá nhập khẩu: Là thời điểm đăng
ký tờ khai hải quan.
2.3 Thuế suất thuế TTĐB
Thuế suất thuế TTĐB không phân biệt giữa
hàng nhập khẩu hay hàng sản xuất trong nước.
 Mức thuế suất cao nhất là 70% áp dụng với
hàng mã, vàng mã. Mức thấp nhất là 10% áp
dụng với mặt hàng xăng các loại
3. Ưu đãi thuế
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện
chịu thuế TTĐB gặp khó khăn do thiên tai, tai
nạn bất ngờ được giảm thuế.
Mức giảm thuế được tính trên cơ sở tổn thất
thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra
nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của
năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài
sản thiệt hại sau khi được bồi thường
4. Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB
4.1 Khấu trừ thuế:
Cơ sở sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế 
TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì 
khi xác định số thuế TTĐB phải nộp ở khâu sản 
xuất được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp ở 
khâu nguyên liệu.
Điều kiện: 
 Có chứng từ hợp pháp.
 Số thuế TTĐB được khấu trừ tối đa không quá số 
thuế TTĐB tương ứng với số nguyên liệu dùng 
sản xuất ra hàng hoá đã tiêu thụ.
4.1 Khấu trừ thuế
Ví dụ: Tại 1 cơ sở sản xuất rượu thuốc có tình hình như
sau:
 Nhập khẩu 10.000 lít rượu nguyên liệu, thuế TTĐB đã
nộp khi nhập khẩu 250 trđ.
 Xuất kho 8.000 lít rượu nguyên liệu để sản xuất 16.000
chai rượu thuốc.
 Xuất bán 14.000 chai rượu thuốc với giá bán chưa có
thuế GTGT 54.000 đ/chai.
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB cơ sở sản xuất rượu phải
nộp? Biết rằng, thuế suất thuế TTĐB của rượu đóng
chai 45%.
 Thuế TTĐB phải nộp là:
[(14.000chai x 54.000đ/c)/(1 + 45%)]x45% - 250tr x
(8.000/10.000)x(14.000/16.000) = 234.620.690đ –
175.000.000đ = 59.620.690đ
4.2 Hoàn thuế:
Hàng tạm nhập khẩu, đã nộp thuế TTĐB nhưng 
tái xuất khẩu.
 Hàng hoá là nguyên liệu nhập khẩu để sản 
xuất, gia công hàng xuất khẩu được hoàn lại số 
thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số nguyên liệu 
dùng để sản xuất hàng hoá thực tế xuất khẩu.
Cơ sở sản xuất kinh doanh quyết toán thuế khi 
sát nhập, hợp nhất... có số thuế nộp thừa.
4. Khấu trừ, hoàn thuế TTĐB
4/20/2011
6
4.2 Hoàn thuế
Hoàn thuế trong các trường hợp:
 Hoàn thuế theo quyết định của cơ quan có thẩm 
quyền theo qui định của pháp luật.
 Hoàn thuế theo Điều ước quốc tế mà Việt nam là 
thành viên.
 Hoàn thuế trong trường hợp có số tiền thuế 
TTĐB đã nộp lớn hơn số tiền thuế TTĐB phảI 
nộp theo qui định.
5.Đăng ký, kê khai và nộp thuế 
5.1. Đăng ký nộp thuế
Cơ sở sản xuất hàng hoá, kinh doanh dịch vụ 
chịu thuế TTĐB (kể cả các đơn vị, chi nhánh, 
cửa hàng trực thuộc) phải đăng ký thuế với cơ 
quan thuế nơi sản xuất, kinh doanh.
5.2 Kê khai thuế:
Kê khai hàng tháng, chậm nhất ngày 10 tháng 
kế tiếp. Cơ sở sản xuất có số thuế phát sinh lớn 
phải kê khai theo định kỳ 5 hoặc 10 ngày.
Cơ sở nhập khẩu hàng hoá phải kê khai nộp 
thuế theo từng lần nhập khẩu.
Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hoá và kinh 
doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có các 
mức thuế suất khác nhau phải kê khai, nộp thuế 
theo từng mức thuế suất. Nếu không xác định 
được theo từng mức thuế suất, phải tính và nộp 
thuế theo mức thuế suất cao nhất.
5.Đăng ký, kê khai và nộp thuế 
5.3 Nộp thuế:
Thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong 
thông báo thuế chậm nhất không quá ngày 20 
của tháng tiếp theo. 
Cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ 
đặc biệt nộp thuế theo từng lần nhập khẩu. Thời 
hạn thông báo và thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc 
biệt đối với hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo 
thời hạn thông báo và nộp thuế nhập khẩu. 
Thuế tiêu thụ đặc biệt nộp vào ngân sách nhà 
nước bằng đồng Việt Nam. 
5.Đăng ký, kê khai và nộp thuế