Nguồn thu cho NSNN
Công cụ của chính sách thương mại, bảo hộ SX trong nước (khác với công cụ hạn ngạch NK)
Tái phân phối TN giữa người SX và người tiêu dùng
Công cụ thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm, thực hiện chính sách hội nhập
36 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨUTrình bày : Th.s. Nguyễn Chi MaiThuế XNKLà thuế gián thuMục đíchBảo hộ SX KD trong nướcHội nhậpGồm :Thuế XKThuế NKVai trò của thuế NKNguồn thu cho NSNNCông cụ của chính sách thương mại, bảo hộ SX trong nước (khác với công cụ hạn ngạch NK)Tái phân phối TN giữa người SX và người tiêu dùngCông cụ thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm, thực hiện chính sách hội nhậpChú ý Có hợp đồng ngoại thương là hh XNK mậu dịchKhông có hợp đồng ngoại thương là hh XNK phi mậu dịchHàng hóa từ khu chế xuất, DNCX xuất vào thị trường trong nước xem là hh NK.Thuế Xuất nhập khẩuLuật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 8/12/2005Ttư 59/2007/TT-BTC 14/6/07Thông tư 40/2008/TT-BTC ngày 21/05/2008 về xác định trị giá hải quan với hh XNK (40/2007/NĐ-CP)I. Đối tượng chịu thuếHàng hóa XNK qua cửa khẩu biên giới VNHh đưa từ trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại Hh được coi là XNKKhông chịu thuế (4)Hh quá cảnh, mượn đường, chuyển khẩuViện trợ nhân đạo, viện trợ không hòan lại, cứu trợ nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp khácHàng hóa từ khu phi thuế quan ra nước ngòai và ngược lại (dùng trong khu PTQ), từ khu PTQ này sang khu PTQ khácDầu khí khi XK thuộc T tài nguyênHh mua bán, trao đổi của cư dân biên giới được miễn thuế trong định mức II. Đối tượng nộp thuế; đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế a) Chủ hàng hoá XNKb) Tổ chức nhận ủy thác XNKc) Cá nhân có hh xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hh qua cửa khẩu biên giớiĐược ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế: Đại lý làm thủ tục hải quan; DN cung cấp dvụ bưu chính, dvụ chuyển phát nhanh quốc tế ; Tổ chức tín dụng. III.CĂN CỨ TÍNH THUẾ1. Với những mặt hàng áp dụng thuế suất tỷ lệ % :T phải nộp = số lượng thtế XNK x giá tính thuế x thuế suất(nếu chênh lệch thực tế và hoá đơn thì xđ theo trị giá thực thanh toán) 2. Với những mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối:T phải nộp = số lượng thtế XNK x mức thuế tuyệt đối trên 1 đvịGiá tính thuếVới hàng XK : Giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF)Với hàng NK : giá thtế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng (6pp)Qui đổi theo tỷ giá gdbq trên tt ngtệ liên NH/ 0có : TG chéo.Thuế nộp bằng VND or ngtệ tự do chuyển đổi.Thuế suấtHàng XK : theo biểu thuế XKHàng NK : - Thuế suất ưu đãi (MFN) - Thuế suất ưu đãi đbiệt theo thể chế KV TM tự do, liên minh thuế quan or tạo thuận lợi TM biên giới(Thông tư số 45/2007/TT-BTC ngày 7/5/2007 ) - Thuế suất thông thường =150% so với Biểu T NK ưu đãiBiện pháp về thuế để tự vệ, chống bán phá giá, chống trợ cấp, chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu Ngoài việc chịu thuế nt áp dụng 1 trong các biện pháp sau :Tăng mức thuế nhập khẩu với hh NK quá mức vào VN Thuế chống bán phá giá Thuế chống trợ cấp Thuế chống phân biệt đối xử IV. KÊ KHAI, NỘP THUẾThời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai HQThời hạn nộp T XK : 30 ngàyThời hạn nộp T NK với hàng tiêu dùng :Phải nộp xong trước khi nhận hàngNếu có bảo lãnh, hoặc trong danh mục của BTM cho an ninh QP, ngcứu KH, GD-dtạo thuộc diện xét miễn: 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai Nếu chấp hành tốt PL về T :NK vnl,vtư để SX hXK : 275ng (có thể xét gia hạn)Tạm N tái X, tạm X tái N : 15ng kể từ ngày hết hạnKhác : 30 ngàyNếu không chấp hành tốt :- Được blãnh : 0 quá t qui định trên- 0đc blãnh : phải nộp T trước khi nhận hàngV. MIỄN THUẾ (18 điểm) Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập Hàng hóa là tài sản di chuyển trong mức quy định Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuếV. MIỄN THUẾ (tiếp)Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho phía nước ngoài (miễn TXK, TNK)/ XK gia công cho phía Việt Nam (miễn TXK, nộp TNK)Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục A hoặc B: gồm những điểm xem chi tiết trong TTGiống cây trồng vật nuôi NK để thực hiện DA đầu tư nông, lâm, ngư nghiệpHàng hóa nhập khẩu của Doanh nghiệp BOT và Nhà thầu phụ để thực hiện dự án BOT, BTO, BT (nt)cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế đổi mới công nghệ. V. MIỄN THUẾMiễn thuế lần đầu đối với hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo danh mục quy định Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí (xem TT)cơ sở đóng tàu được miễn thuế xuất khẩu đối với (xem TT)Miễn thuế NK đối với nvl phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm mà trong nước chưa sản xuất được. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (xem TT)V. MIỄN THUẾNguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để SX của các dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn, hoặc thuộc lĩnh vực SX linh kiện, phụ tùng cơ khí, điện, điện tử được miễn thuế NK trong thời hạn 5 năm Nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, hoặc thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn miễn thuế NK trong thời hạn 5 năm Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu. V. MIỄN THUẾMáy móc, thiết bị, phương tiện vận tải do các nhà thầu nước ngoài NK vào Việt Nam theo phương thức tạm nhập, tái xuất để phục vụ thi công công trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) Riêng đối với xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi và xe ô tô có thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng tương đương xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi không áp dụng hình thức tạm nhập, tái xuất (phải nộp TNK, khi xuất sẽ hoàn)V. XÉT MIỄN THUẾ (5 điểm) theo Danh mục cụ thể.Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu khoa học Hàng hoá nhập khẩu là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào tạo Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: trị giá không vượt quá 30 triệu đồng đối với tổ chức được xét miễn thuế XNK; không quá 1 triệu đồng đối với cá nhân hoặc quá 1 (một) triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng được miễn thuế XNK (không phải làm thủ tục xét miễn). Các trhợp khác xem TT. Hàng hoá nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế, hàng hoá khuyến mãi, hàng hoá dùng thử được phía nước ngoài cung cấp miễn phí cho cửa hàng miễn thuế để bán kèm.V. XÉT GIẢM THUẾHàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá. VI. HOÀN THUẾHàng hoá đã nộp thuế NK còn lưu kho, lưu bãi được tái xuất ra nước ngoàiđã nộp thuế TXNK nhưng không XNK đã nộp thuế XNK nhưng thực tế XNK ít hơn. Hàng hoá NK để giao, bán hàng cho nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; Hàng hóa nhập khẩu để bán cho các phương tiện quốc tế, tuyến đường quốc tếHàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu (nxét : không tiêu thụ tại VN, chỉ đi qua)VI. XÉT HOÀN THUẾDoanh nghiệp NK NVL để SX hàng XK; gia công, liên kết SX hàng XK và nhận SF về để XKDoanh nghiệp NK nvl để SX hàng tiêu thụ trong nước sau đó tìm được thị trường và thực xuất khẩu (t : tối đa 2 năm)Nvl NK để thực hiện hợp đồng gia công khi thực XK SF (không do bên nước ngoài đặt gia công cung cấp)DN NK nvl để SX SF, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng XK theo hợp đồng gia công với nước ngoài. DN NK nvl SX SF bán cho DN khác để trực tiếp SX, gia công hàng XK thì sau khi SF thực xuất được hoàn TNK tương ứng (t : 1 năm)Trường hợp DN NK nvl để SX hàng bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng hoá cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài để làm nguyên liệu tiếp tục SX, gia công hàng XK.VI. XÉT HOÀN THUẾTrường hợp một loại nvl NK để SX nhưng thu được hai hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau nhưng chỉ XK một loại sản phẩm thì số thuế NK được hoàn được xác định bằng phương pháp phân bổ theo trị giá SFHàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất Hàng hoá đã xuất khẩu nhưng phải nhập khẩu trở lại Việt Nam Hàng hoá nhập khẩu nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (nhận xét không tiêu thụ tại VN)VI. XÉT HOÀN THUẾHàng XNK gửi từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế và ngược lại; DN cung cấp dịch vụ đã nộp thuế nhưng không giao được cho người nhận hàng, phải tái xuất, tái nhập hoặc bị tịch thu, tiêu hủyTrường hợp có sự nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế (365 ngày từ ngày phát hiện)Bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra Quyết định tịch thu hàng hoá thì được hoàn lại số tiền thuế XNKHàng XNK đã nộp thuế nhưng sau đó được miễn thuế theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc phải tiêu huỷ và đã tiêu huỷ thì ra quyết định không phải nộp thuế XNK *số tiền thuế được hoàn dưới 50.000 đồng thì cơ quan hải quan không hoàn trả số tiền đó. VII. TRUY THU THUẾĐã được miễn thuế, xét miễn thuế nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác Người nộp thuế hoặc cơ quan hải quan nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày Phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm Số tiền thuế bị truy nộp dưới 50.000 đồng thì người nộp thuế không phải nộp số tiền đó * Căn cứ để tính thuế là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm có sự thay đổi mục đích đã được miễn thuế, xét miễn thuế. Thời hạn hoàn thuế Nhận hồ sơ 15 ngày phải hoàn thuếHồ sơ chưa đúng đủ-> trong 5 ngày CQNN có văn bản yêu cầu bổ sung. Quá thời hạn trên, nếu do lỗi CQNN thì ngoài việc hoàn thuế còn phải trả lãi theo lãi tiền vay NHTM tại thời điểm phải hoàn.Định mức hành lý miễn thuế cho người nhập cảnh (5 điểm)Rượu, đồ uống có cồn (từ 18 tuổi)Rượu 22 độ trở lên 1,5 lítRượu dưới 22 độ 2,0 lítĐồ uống có cồn, bia 3,0 lítThuốc lá (từ 18 tuổi)Thuốc lá điếu 400 điếuXì gà 100 điếuThuốc lá sợi 50 gramĐịnh mức hành lý miễn thuế cho người nhập cảnhChè, cà phê (từ 18 tuổi)Chè 5 kgCà phê 3 kgQuần áo, đồ dùng cá nhân : số lượng phù hợp cho mục đích chuyến đi.Các vật phẩm khác không cấm NK hoặc NK có đk : Tổng trị giá không quá 5 triệu đồng.XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ XNKa) Đối với hàng hoá XK, trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất (giá FOB, giá DAF) không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I) và phí vận tải quốc tế (F). Trường hợp không có hợp đồng mua bán hàng hóa, trị giá tính thuế XK là trị giá khai báo của người khai hải quan.b) Đối với hàng hoá nhập khẩu, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị giá tính thuế6PP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG NKI. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ GIAO DỊCH. II. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT. III. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ. IV. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ. V. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN VI. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN. I. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ GIAO DỊCH. Trị giá giao dịch là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán để mua hàng hoá nhập khẩu, sau khi đã được điều chỉnh Gồm : Giá mua ghi trên hoá đơn trừ các loại giảm giá; Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn (Tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận tải, bảo hiểm hàng hoá, Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như khoản tiền mà người mua trả cho người thứ ba theo yêu cầu của người bán; khoản tiền được thanh toán bằng cách cấn trừ nợ)Các khoản điều chỉnh (mục VII phần 2 của thông tư)II. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT“Hàng hoá nhập khẩu giống hệt” là những hàng hoá nhập khẩu giống nhau về mọi phương diện, bao gồm:- Đặc điểm vật chất như bề mặt sản phẩm, vật liệu cấu thành, phương pháp chế tạo, chức năng, mục đích sử dụng, tính chất cơ, lý, hoá;- Chất lượng sản phẩm;- Danh tiếng của nhãn hiệu sản phẩm;- Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất được uỷ quyền.III. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ.“Hàng hoá nhập khẩu tương tự” là những hàng hoá mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, bao gồm:- Được làm từ các nguyên liệu, vật liệu tương đương, có cùng phương pháp chế tạo;- Có cùng chức năng, mục đích sử dụng;- Chất lượng sản phẩm tương đương nhau;- Có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại, tức là người mua chấp nhận thay thế hàng hoá này cho hàng hoá kia;- Được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất hoặc nhà sản xuất khác được uỷ quyền, được nhập khẩu vào Việt Nam.Lô hàng nhập khẩu tương tự phải được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 60 ngày trước và 60 ngày sau ngày xuất khẩu với hàng hoá nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế. IV. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ.xác định theo trị giá khấu trừ, căn cứ vào đơn giá bán hàng hoá nhập khẩu, hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự trên thị trường nội địa Việt Nam và trừ (-) các chi phí hợp lý, lợi nhuận thu được sau khi bán hàng nhập khẩu. a) Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam phải là đơn giá bán của hàng hoá nhập khẩu đang được xác định trị giá tính thuế, hàng hoá nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hoá nhập khẩu tương tự, được bán nguyên trạng như khi nhập khẩu.b) Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng hàng hoá được bán ra với số lượng luỹ kế lớn nhất ở mức đủ để hình thành đơn giá; hàng hoá được bán ra ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không quá 90 ngày sau ngày nhập khẩu của hàng hoá đang được xác định trị giá tính thuế; người mua hàng trong nước và người bán không có mối quan hệ đặc biệt.V. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO TRỊ GIÁ TÍNH TOÁNTrị giá tính toán của hàng hoá nhập khẩu bao gồm các khoản sau:a) Chi phí trực tiếp để sản xuất ra hàng hoá nhập khẩub) Chi phí chung và lợi nhuận phát sinh trong hoạt động bán hàng hoá cùng phẩm cấp hoặc cùng chủng loại với hàng hoá nhập khẩu đang xác định trị giá, được sản xuất ở nước xuất khẩu để bán hàng đến Việt Nam. Khoản lợi nhuận và chi phí chung phải được xem xét một cách tổng thể khi xác định trị giá tính toán. c) Các chi phí vận chuyển, bảo hiểm và các chi phí có liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá nhập khẩuVI. XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬNTrị giá tính thuế theo phương pháp suy luận được xác định bằng cách áp dụng tuần tự và linh hoạt các phương pháp xác định trị giá tính thuế hướng dẫn từ mục I đến mục V Phần II Thông tư này và dừng ngay tại phương pháp xác định được trị giá tính thuế, với điều kiện việc áp dụng như vậy phù hợp với các quy định tại khoản 2 mục này.