Các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, các địa điểm làm thủ tục HQ ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi HQ, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hóa XK, N khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện quyền chủ quyền của Việt Nam, trụ sở doanh nghiệp khi tiến hành kiểm tra sau thông quan và các địa bàn hoạt động HQ khác theo quy định của pháp luật.
Trong địa bàn hoạt động HQ, CQ HQ chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
50 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thuế xuất nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thue XNK**THUẾ XNKCHƯƠNG V*Thue XNK*THUẾ XNKI. KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI HH XN KHẨU II. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH ThUẾ X,NK HIỆN HÀNH A.ĐT CHỊU THUẾ VÀ ĐT NỘP THUẾ XNKB. CĂN CỨ TÍNH THUẾ IIC. MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ XUẤT, NK III. QTRÌNH THỦ TỤC TÍNH THUẾ, THU THUẾ XNK *Thue XNK*I. KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI HH XUẤT NKKHÁI NỊỆM : THUẾ X,NK LÀ LOẠI THUẾ GIÁN THU, ĐÁNH VÀO CÁC HH,DV ĐƯỢC XUẤT HOẶC NHẬP QUA BIÊN GIỚI QUỐC GIA.THUẾ X,NK ĐƯỢC TỔ CHỨC THỰC HIỆN THU QUA HỆ THỐNG HQ VN. HQ VN có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra, giám sát HH, phương tiện vận tải; phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép HH qua biên giới; tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với HH X,NK; kiến nghị chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về HQ đối với hoạt động X,NK, X,N cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với HH X,NK .*Thue XNK*2. PHÂN LOẠI HH XUẤT N KHẨU * DỰA TRÊN PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN HH : HH XNK QUA CÁC ĐƯỜNG:- CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG ;- BIÊN GIỚI ĐẤT LIỀN;- BIÊN GIỚI ĐƯỜNG THỦY;- ĐƯỜNG XE LỬA LIÊN VẬN QUỐC TẾ ;- BƯU ĐIỆN ;- KHU CHẾ XUẤT; Khu phi thuế quan- CÁC CỬA HÀNG MIỄN THUẾ;- ĐƯỜNG CÁP QUANG; ĐIỆN; - INTERNET. Mỗi phương thức vận chuyển khác nhau cần phải cách thức tương ứng thích hợp để quản lý, kiểm soát một cách có hiệu quả nhất. *Thue XNK*ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HQbao gồm: Các khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển quốc tế, cảng sông quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế, các địa điểm làm thủ tục HQ ngoài cửa khẩu, khu chế xuất, kho ngoại quan, kho bảo thuế, khu vực ưu đãi HQ, bưu điện quốc tế, các địa điểm kiểm tra hàng hóa XK, N khẩu trong lãnh thổ và trên vùng biển thực hiện quyền chủ quyền của Việt Nam, trụ sở doanh nghiệp khi tiến hành kiểm tra sau thông quan và các địa bàn hoạt động HQ khác theo quy định của pháp luật.Trong địa bàn hoạt động HQ, CQ HQ chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, kiểm soát đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.*Thue XNK*DỰA TRÊN YẾU TỐ CHỦ THỂ HH XNK có thể được thực hiện bởi 3 đối tượng sau : CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC. CÁC DN CÓ VĐTNN DƯỚI HÌNH THỨC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC KHÔNG THEO LUẬT ĐTNN; CÁC CÁ NHÂN VN HAY NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN XNK HÀNG HÓA THEO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC NHAU.*Thue XNK*THEO PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ * HÀNG HÓA XNK CÓ THỂ CHIA THÀNH 3 NHÓM:HÀNG XNK CHÍNH NGẠCH ( MẬU DỊCH) ;HH XNK PHI MẬU DỊCH;XUẤT N KHẨU TIỂU NGẠCH QUA BIÊN GIỚI (ĐẤT LIỀN) ;*Thue XNK*HHXNK CHIA 4 NHÓM:HH CẤM X,NKHÀNG HÓA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ BẰNG HẠN NGẠCH HÀNG HÓA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC QUẢN LÝ THEO KẾ HOẠCH ĐỊNH HƯỚNGHÀNG HÓA XNK THÔNG THƯỜNG.THEO MỨC ĐỘ QUẢN LÝ:*Thue XNK*II. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH THUẾ X,NK HIỆN HÀNH*Thue XNK* A. GIỚI THIỆU LUẬT THUẾ (2005) XNK VN HIỆN HÀNHGỒM 7 CHƯƠNG, 29 ĐIỀUChương I: từ Điều 1-7 – ĐTCT &ĐTNT và các vấn đề chung khác.Chương II: từ Điều 8-12 CĂN CỨ TÍNH THUẾ & BIỂU THUẾ XNKChương III: từ Điều 13-15 KHAI THUẾ , NỘP THUẾChương IV: từ Điều 16- 21 MIỄN, GIẢM, HOÀN THUẾ, TRUY THU TXNKChương V: từ Điều 22-24 KHIẾU NẠI & XỬ LÝ VI PHẠMChương VI: từ Điều 25-27 TỔ CHỨC THỰC HIỆN Chương VII: từ Điều 28-29 ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH*Thue XNK* VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH QUAN TRỌNGLuật TXK, TNK năm 2005.Thông tư 59/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn thi hành thuế XK, NK, quản lý thuế đối với HH XK, NK;Thông tư 05/2009/TT-BTC ngày 13/01/2009 Hướng dẫn một số nội dung về thủ tục hải quan, TXK, TNK và quản lý thuế đối với HH XK,NK theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11/12/2008 của CPLuật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 (Nguyên tắc khai thuế, nộp thuế)*Thue XNK*2. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ XNK1/ HH XK, NK qua cửa khẩu, biên giới VN, bao gồm HH XK, NK qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định của CQ Nhà nước có thẩm quyền.2/ HH được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước. 3/ HH mua bán, trao đổi khác được coi là HH XK, NK. ** HH XK, NK qua cửa khẩu, biên giới HQ*Thue XNK*-Điều 3. Đối tượng không chịu thuế 1. Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hoá chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;2. Hàng hoá viện trợ nhân đạo, hàng hoá viện trợ không hoàn lại; của các CP, các tổ chức thuộc LHQ, các t.chức liên CP, các t.chức QT, các t.chức phi CP (NGO) nước ngoài, các t.chức KT hoặc cá nhân người nước ngoài cho VN và ngược lại, nhằm phát triển kinh tế-xã hội, hoặc các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua các văn kiện chính thức giữa hai bên, được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo, cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh.3. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác; 4. Hàng hoá là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất khẩu. KHÔNG PHẢI CHIU THUẾ XNK *Thue XNK*Điều 5. Giải thích từ ngữ 1. Khu phi thuế quan là khu vực KT nằm trong lãnh thổ VN, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo Q.định của TTgCP; quan hệ mua bán, trao đổi HH giữa khu này với bên ngoài là quan hệ XK, NK.2. Biện pháp về thuế để tự vệ là biện pháp được áp dụng đối với một loại hàng hóa nhất định được nhập khẩu quá mức vào VN nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế thiệt hại nghiêm trọng cho ngành SX trong nước.3. Nhập khẩu HH quá mức là việc NK HH với khối lượng, số lượng hoặc trị giá tăng một cách đột biến về số lượng tuyệt đối hoặc tương đối so với khối lượng, số lượng hoặc trị giá của hàng hoá tương tự hoặc hàng hoá cạnh tranh trực tiếp được SX trong nước. 4. Thuế tuyệt đối là thuế được ấn định bằng số tiền nhất định tính trên một đơn vị HH xuất khẩu, nhập khẩu.5. Tài sản di chuyển là đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc của cá nhân, gia đình, tổ chức mang theo khi thôi cư trú, chấm dứt hoạt động ở VN hoặc ở NNgoài. 6. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới là HH phục vụ SX, sinh hoạt thường ngày của cư dân biên giới. *Thue XNK*B.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ X,NK HIỆN HÀNH1.- ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ XNK :CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ HH XNK CHỊU THUẾ XNK THEO QUI ĐỊNH(+ Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế)*Thue XNK*Đối tượng nộp thuế & Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế: 1/ Đối tượng nộp thuế đối với HH XK,NK bao gồm:Chủ HH XK,NK.Tổ chức nhận ủy thác XK,NK.Cá nhân có HH XK,NK khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận HH qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.2/ Đối tượng được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế, bao gồm: Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế đối với HH XK,NK Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế theo quy định.*Thue XNK*Áp dụng điều ước quốc tế:Trong trường hợp điều ước quốc tế mà VN là thành viên có quy định về thuế đối với HH XK,NK khác với quy định của Thông tư này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. *Thue XNK*Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế , Đồng tiền nộp thuế I/ HH áp dụng thuế suất theo tỷ lệ %. Căn cứ tính thuế: Số lượng từng mặt hàng thực tế XK,NK.Trị giá tính thuế (trị giá hải quan đối với HH XK, NK)Thuế suất II/ Hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối.Số lượng từng mặt hàng thực tế XK,NK (trong Danh mục HH áp dụng thuế tuyệt đối)Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị HH.**Đồng tiền nộp thuế là đồng VN; trong trường hợp được phép nộp thuế bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. *Thue XNK*2. PH PH TÍNH THUẾ THUẾ XNK ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO TỪNG LẦN X,NK VÀ DỰA VÀO 4 CĂN CỨ: SỐ LƯỢNG TÍNH THUẾGIÁ TÍNH THUẾTHUẾ SUẤT , Mức thuế tuyệt đối TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CÔNG THỨC : 1. TX,NK phải nộp = SL*GTT*TGHD*TS 2. TX,NK phải nộp = SL* Mức thuế tuyệt đối *Thue XNK*2.A. SỐ LƯỢNG TÍNH THUẾSỐ LƯỢNG TÍNH THUẾ LÀ SỐ LƯỢNG THỰC X, NK (GHI TRÊN TỜ KHAI HQ CỦA CHỦ HÀNG VÀ SỰ KIỂM HOÁ CỦA CQHQ).Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong Tờ khai hải quan Chênh lệch so với TK.*Thue XNK*Số lượng từng mặt HH thực tế XK,NKNHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM : + ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG; + DUNG SAI; + TRỌNG LƯỢNG TỊNH – NÉT; + BẢO HÀNH.*Thue XNK*2.A GTT Điều 9 luật thuế XNK quy định GTT và tỷ giá tính thuế:1. GTT đối với HH xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.(FOB; DAF)2. Giá tính thuế đối với HH nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc tế. 3. Tỷ giá giữa đồng VN với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định GTT là tỷ giá hối đoái bq LNH do NHNN VN công bố tại thời điểm tính thuế.*Thue XNK* * Caùch XÑ trò giaù TT1. Trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu caên cöù vaøo chöùng töø NK cuûa loâ haøng.2. Trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo caùc phöông phaùp quy ñoåi.3. Aán ñònh thueá. Neáu aán ñònh trị giá tính thuế HH thì cơ quan hải quan phải thông báo cho người khai hải quan biết kết quả xác định trị giá tính thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật. *Thue XNK* Các phương pháp xác định trị giá tính thuế và trình tự áp dụng theo GATT1. Các phương pháp xác định trị giá tính thuế. 1.1. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu. (Caên cöù vaøo caùc chöùng töø NK & thanh toaùn) 1.2. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu giống hệt. 1.3. Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự. 1.4. Phương pháp trị giá khấu trừ. 1.5. Phương pháp trị giá tính toán. 1.6. Phương pháp khác. (1.2–1.6: xaùc ñònh trò giaù HQ theo phöông phaùp quy ñoåi)*Thue XNK*Trình tự áp dụng các phương pháp xác định trị giá tính thuế theo GATT Trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp xác định trị giá tính thuế từ điểm 1.1 đến điểm 1.6 trên đây (trừ các phương pháp tạm thời chưa áp dụng) và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính thuế. *Thue XNK*** Trị giá tính thuế đối với HH NK theo phöông phaùp 1.1 và thời điểm xác định1. Trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là trị giá của hàng hoá dùng để tính thuế nhập khẩu, được xác định tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. (CIF,CF;DAF ) MOÁI QUAN HEÄ GIÖÕA GIAÙ CIF & FOB: CIF = FOB + I + F CAÙC CHI PHÍ ÑÖÔÏC CAÊN CÖÙ VAØO CAÙC HÔÏP ÑOÀNG VAØ CHÖÙNG TÖØ THANH TOAÙN BAÛO HIEÅM VAØ VAÄN TAÛI CUÛA LOÂ HAØNG. 2. Thời điểm xác định trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu là ngày người khai hải quan đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu. Người khai hải quan tự xác định trị giá tính thuế theo mẫu quy định và nộp cho cơ quan hải quan cùng với tờ khai hàng hoá nhập khẩu. *Thue XNK*ấn định thuế1. CQ HQ chỉ thực hiện ấn định thuế đối với các trường hợp quy định tại Điều 39 Luật QLT; Điều 25, Điều 26 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007.2/ Nguyên tắc ấn định thuế: Việc ấn định thuế phải theo đúng các nguyên tắc quy định tại Điều 36 Luật QLT. 3/ Căn cứ ấn định thuế: Căn cứ để CQHQ ấn định thuế là số lượng, trị giá tính thuế, xuất xứ hàng hoá, mức thuế suất TXK,NK, TTTDB, TGTGT, TG tính thuế của HH thực tế XK, NK; phương pháp tính thuế theo quy định và các thông tin, cơ sở dữ liệu khác quy định tại Điều 27 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007. Ấn định thuế đối với HH XK,NK được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi HH đã được thông quan, ấn định tổng số tiền thuế phải nộp của từng mặt hàng, Tờ khai HQ hoặc ấn định từng yếu tố liên quan làm cơ sở xác định tổng số tiền thuế phải nộp của từng mặt hàng, Tờ khai HQ.4./ Khi ấn định thuế, CQHQ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế biết yếu tố ấn định và kết quả ấn định thuế *Thue XNK* Ấn định số tiền thuế phải nộp trong các trường hợp sau:1. Không đăng ký thuế theo quy định.2. Không nộp hồ sơ khai thuế trong thời hạn (quá hạn) (Điều 28 NĐ 85 )3. Không bổ sung hồ sơ khai thuế theo yêu cầu CQT hoặc bổ sung hồ sơ khai thuế nhưng không đầy đủ, trung thực, chính xác để xác định số thuế phải nộp.4. Không xuất trình tài liệu KT, HD, CT và các tài liệu liên quan đến việc xác định các yếu tố làm căn cứ tính thuế khi đã hết thời hạn kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế.5. Trường hợp kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế, có căn cứ chứng minh người nộp thuế HTKT không đúng quy định, số liệu trên sổ KT không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.6. Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán TS để không thực hiện nghĩa vụ thuế.7. Đã nộp hồ sơ khai thuế cho CQ QLT nhưng không tự tính được số thuế phải nộp.*Thue XNK*căn cứ ấn định thuế:1. Cơ sở dữ liệu của CQ QLT thu thập từ: a) Hồ sơ khai thuế, số thuế đã nộp của các kỳ, lần khai thuế trước; b) Thông tin về các giao dịch KT giữa người nộp thuế với tổ chức, cá nhân có liên quan; c) Thông tin của các CQ QL NN cung cấp; d) Thông tin khác do CQ QLT thu thập được.2. Các thông tin về: a) Người nộp thuế KD cùng ngành nghề, cùng qui mô tại địa phương; b) Số thuế phải nộp bình quân của một số cơ sở KD cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương.3. Tài liệu kiểm tra thuế, thanh tra thuế của CQ QLT.*Thue XNK*1. Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.2. Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường: a) Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; (do Bộ Thương mại thông báo) b) Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam; (Theo Quyết định của Bộ trưởng BTC và được hướng dẫn thực hiện tại TT số 45/2007/TT-BTC ngày 7/5/2007) c) Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thông thường được quy định = 150% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng do Chính phủ quy định. d. Caùc Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu coøn söû duïng nhoùm TS nhö bieän phaùp töï veä.2.C THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT, N KHẨU*Thue XNK*Điều 11. Biện pháp về thuế để tự vệ, chống bán phá giá, chống trợ cấp, chống phân biệt đối xử trong nhập khẩu hàng hóa Nếu hàng hóa nhập khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được bán phá giá hoặc có sự phân biệt đối xử đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam thì ngoài việc chịu thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này, hàng hóa nhập khẩu còn phải áp dụng một trong các biện pháp về thuế sau đây:1. Tăng mức thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu quá mức vào Việt Nam theo quy định của pháp luật về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;2. Thuế chống bán phá giá đối với hàng hóa bán phá giá nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;3. Thuế chống trợ cấp đối với hàng hóa được trợ cấp nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định của pháp luật về chống trợ cấp hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam;4. Thuế chống phân biệt đối xử đối với hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ mà ở đó có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có biện pháp phân biệt đối xử khác theo quy định của pháp luật về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế.*Thue XNK*2. D TỶ GIÁ HỐI ĐOÁITỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐĂNG TRÊN BÁO ND NGÀY CQHQ TIẾP NHẬN HỒ SƠ KÊ KHAI HQ.*Thue XNK*Thời hạn nộp thuế a) Đối với HH XK là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ;b) Đối với HH NK là hàng tiêu dùng thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng; trường hợp có bảo lãnh : 30 ngày.c) Đối với HH NK là vật tư, nguyên liệu để sản xuất HH XK 275 ngày , kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ; trường hợp đặc biệt :có thể >275 ngày phù hợp với chu kỳ SX, dự trữ vật tư, nguyên liệu của DN theo quy định của CP;d) HH tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập: 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập theo quy định của CQNN có thẩm quyền;đ) Ngoài các trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này thì thời hạn nộp thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai HQ.*Thue XNK*THỦ TỤC KÊ KHAI HẢI QUAN (tham khảo web của (Tổng Cục Hải Quan)*Thue XNK*A.Khai hải quan Khai hải quan được thực hiện thống nhất theo mẫu tờ khai hải quan do Tổng cục HQ quy định.2. Người khai hải quan phải khai đầy đủ, chính xác, rõ ràng theo nội dung trên tờ khai hải quan.3. Người khai hải quan được sử dụng hình thức khai điện tử. 4. Người khai hải quan có thể trực tiếp kê khai hoặc sử dụng dịch vụ Đại lý làm thủ tục HQ.*Thue XNK*7. PHÖÔNG TIEÄN VAÄN TAÛI ÑÖÔØNG SAÉT, ÑÖÔØNG BOÄ VAØ ÑÖÔØNG SOÂNG XUAÁT CAÛNH, N CAÛNH ÑÖÔÏC THÖÏC HIEÄN NGAY SAU KHI PHÖÔNG TIEÄN VAÄN TAÛI ÑEÁN CÖÛA KHAÅU N ÑAÀU TIEÂN VAØ TRÖÔÙC KHI PHÖÔNG TIEÄN VAÄN TAÛI QUA CÖÛA KHAÅU XUAÁT CUOÁI CUØNG ÑEÅ XUAÁT CAÛNH.5. PHÖÔNG TIEÄN VAÄN TAÛI ÑÖÔØNG BIEÅN XUAÁT CAÛNH, NHAÄP CAÛNH ÑÖÔÏC THÖÏC HIEÄN CHAÄM NHAÁT 02 GIÔØ SAU KHI CAÛNG VUÏ THOÂNG BAÙO PHÖÔNG TIEÄN VAÄN TAÛI ÑAÕ ÑEÁN VÒ TRÍ ÑOÙN TRAÛ HOA TIEÂU VAØ 01 GIÔØ TRÖÔÙC KHI PHÖÔNG TIEÄN VAÄN TAÛI XUAÁT CAÛNH;6. PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG XUẤT CẢNH, N CẢNH ĐƯỢC THỰC HIỆN NGAY KHI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐẾN CỬA KHẨU VÀ TRƯỚC KHI TỔ CHỨC VẬN TẢI CHẤM DỨT VIỆC LÀM THỦ TỤC NHẬN HÀNG HÓA XK, HÀNH KHÁCH XUẤT CẢNH;*Thue XNK*Hồ sơ HQ Đối với HH NKGồm có:CHỨNG TỪ PHẢI NỘP:TỜ KHAI HQ HH NK: 2bản chính. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI : 1 bản chính; HỢP ĐỒNG MUA BÁN HH; 01 bản sao. VẬN TẢI ĐƠN : 01 bản loại copy.C CHỨNG TỪ PHẢI XUẤT TRÌNHGIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD. 1 bản saoGIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH XNK: 01 BẢN (BẢN CHÍNH HOẶC BẢN SAO)** CT BẢN SAO: PHẢI ĐƯỢC GĐ HOẶC PHÓ GĐ DN XÁC NHẬN SAO Y BẢN CHÍNH – KÝ TÊN & ĐÓNG DẤU. *Thue XNK* BẢN KÊ CHI TIẾT (ĐỐI VỚI HH ĐÓNG GÓI KHÔNG ĐỒNG NHẤT): 01 BẢN CHÍNH & 1 bản sao.* TỜ KHAI TRỊ GIÁ HÀNG NK (NẾU HH THUỘC DIỆN PHẢI KHAI TỜ KHAI NÀY): 2 BẢN CHÍNH. * GIẤY PHÉP CỦA CQ NN CÓ THẨM QUYỀN ( ( (ĐỐI VỚI HH thuộc DMỤC CẤM NK HOẶC NK CÓ ĐIỀU KIỆN : 1 bản chính (nếu xk 1 lần) ; (Nếu nhiều lần: bản sao và được cấp phiếáu theo dõi trừ lùi, đóng dấu vào bản chính – ghi đã cấp phiếu trừ lùi)* GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HH (C/O), HOẶC CHỨNG TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG (nếu thuộc diện quy định: 1 bản chính. * HĐ ỦY THÁC NK (nếu nhận UT NK) : 1 bản sao.* GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HH HOẶC THÔNG BÁO MIỄN KIỂM TRA DO CQ KIỂM TRA NN VỀ CHẤT LƯỢNG CẤP .( Nếu HH thuộc diện) : 1 bản chính;* GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH HOẶC GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH DO CQ KIỂM DỊCH CÓ THẨM QUYỀN CẤP (nếu hh thuộc diện) : 1 bản chính;b. CHỨNG TỪ PHẢI NỘP THÊM:*Thue XNK*Hồ sơ HQ Đối với HH XK Gồm có:a. CHỨNG TỪ PHẢI NỘP: TỜ KHAI HQ : 2bản chính. HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI (NẾU HH THUỘC ĐT CHỊU THUẾ): 1 bản chính; HỢP ĐỒNG MUA BÁN HH; 01 bản sao.a. CHỨNG TỪ PHẢI NỘP thêm:GIẤY PHÉP CỦA CQ NN CÓ THẨM QUYỀN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XK, N KHẨU, QUÁ CẢNH, PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, N CẢNH, QUÁ CẢNH THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT : 1 BẢN CHÍNH (NẾU XK 1 LẦN) BẢN KÊ CHI TIẾT (ĐỐI VỚI HH ĐÓNG GÓI KHÔNG ĐỒNG NHẤT): 02 BẢN CHÍNH. HĐ ỦY THÁC XK (NẾU NHẬN UTXK): 02 BẢN CHÍNH. C CHỨNG TỪ PHẢI XUẤT TRÌNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MÃ SỐ KINH DOANH XNK: 01 BẢN (BẢN CHÍNH HOẶC BẢN SAO)*Thue XNK*NƠI TIẾP NHẬN TỜ KHAIHồ sơ HQ được nộp, xuất trình cho CQ HQ tạïi trụ sở HQ. Trong trường hợ có lý do chính đáng, được Chi cục trưởng HQ cửa khẩu hoặc CCT HQ địa điểm làm thủ tục HQ ngoài cửa khẩu đồng ý, người khai HQ được gia hạn thời gian phải nộp, xuất trình một số chứng từ thuộc hồ sơ HQ; bổ sung, sửa chữa,